ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 560/QĐ-UBND

Hưng Yên, ngày 23 tháng 02 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC, KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC, BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG CỦA VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI VÀ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH, GIAI ĐOẠN 2022-2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;

Căn cứ Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND ngày 09/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ, cóng chức, viên chức tỉnh Hưng Yên;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại các Tờ trình: số 759/TTr-SNV ngày 16/12/2021, số 131/TTr-SNV ngày 28/01/2022.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, số biên chế công chức và lao động hợp đồng của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, giai đoạn 2022-2025 như sau:

1. Danh mục vị trí việc làm: gồm 21 vị trí việc làm, cụ thể:

a) Cán bộ cơ quan dân cử: 05 vị trí;

b) Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh: gồm 04 nhóm với 16 vị trí việc làm, trong đó:

- Nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 04 vị trí;

- Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành: 03 vị trí;

- Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 06 vị trí;

- Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí.

2. Số biên chế công chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh là 32 biên chế, số lao động hợp đồng là 14 người.

Trường hợp thực hiện công tác cán bộ từ nguồn nơi khác đến trong khi Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh không còn biên chế chưa sử dụng thì phải điều chuyển biên chế từ cơ quan có nhân sự chuyển đi đảm bảo cân đối biên chế và công chức theo quy định.

3. Cơ cấu ngạch công chức đến năm 2025:

a) Cán bộ cơ quan dân cử:

- Ngạch chuyên viên cao cấp tối đa: 18,75%;

- Ngạch chuyên viên chính tối thiểu: 9,37%;

b) Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh:

- Ngạch chuyên viên cao cấp tối đa: 12,5%;

- Ngạch chuyên viên chính tối đa: 25%;

- Ngạch chuyên viên tối thiểu: 31,25%;

- Ngạch Văn thư viên trung cấp: 3,13%;

- Không xác định cơ cấu ngạch đối với các vị trí thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ là lao động hợp đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục I, II, III kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh:

a) Căn cứ danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, số biên chế công chức và lao động hợp đồng tương ứng với từng vị trí việc làm của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt thực hiện các nhiệm vụ sau:

- Quy định cụ thể sản phẩm đầu ra, kết quả sản phẩm đầu ra của từng vị trí việc làm để làm cơ sở đánh giá, bình xét thi đua khen thưởng, mức độ hoàn thành công việc được giao đối với công chức và người lao động của Văn phòng theo quy định về đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, người lao động, hoàn thành trong Quý I năm 2022, gửi Sở Nội vụ theo dõi, kiểm tra, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Xây dựng kế hoạch biên chế công chức hàng năm để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý đối với công chức, người lao động của Văn phòng theo đúng quy định;

- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đối với các vị trí việc làm để đảm bảo tiêu chuẩn trình độ theo quy định của pháp luật.

b) Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét điều chỉnh Đề án vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh khi có sự điều chỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức theo quy định của pháp luật hoặc các Bộ, ngành có quy định cụ thể về danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh.

2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra để quản lý, sử dụng và thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức, lao động hợp đồng của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh theo đúng danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức tương ứng với từng vị trí việc làm của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và các quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ký và thay thế Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày 05/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, số biên chế công chức và lao động hợp đồng của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội động nhân dân tỉnh, giai đoạn 2022-2025.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CVNCNH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Quốc Văn

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI VÀ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 560/QĐ-UBND ngày 23/02/2022 của UBND tỉnh)

Stt

Tên vị trí việc làm

Ngạch công chức

Dự kiến số biên chế công chức giai đoạn 2022-2025

Dự kiến số lao động hợp đồng giai đoạn 2022-2025

Ghi chú

 

Tổng

 

32

14

 

I

Cán bộ cơ quan dân cử

09

 

 

1

Chủ tịch HĐND tỉnh

Tối thiểu Chuyên viên chính

Kiêm nhiệm

 

Theo quy định của Đảng và Nhà nước

2

Phó Chủ tịch HĐND tỉnh

Tối thiểu Chuyên viên chính

02

 

 

3

Phó Trưởng Đoàn ĐBQH tỉnh

Tối thiểu Chuyên viên chính

01

 

 

4

Trưởng ban thuộc HĐND tỉnh

Tối thiểu Chuyên viên chính

03

 

 

5

Phó Trưởng ban thuộc HĐND tỉnh

Tối thiểu Chuyên viên chính

03

 

 

II

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

23

14

 

1

Nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý

12

 

 

1.1

Chánh Văn phòng

Tối thiểu Chuyên viên chính

01

 

 

1.2

Phó Chánh Văn phòng

Tối thiểu Chuyên viên chính

03

 

 

1.3

Trưởng phòng

Tối thiểu Chuyên viên

04

 

 

1.4

Phó Trưởng phòng

Tối thiểu Chuyên viên

04

 

 

2

Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành

09

 

 

2.1

Tham mưu, tổng hợp phục vụ công tác Quốc hội

Chuyên viên

03

 

 

2.2

Tham mưu, tổng hợp phục vụ công tác Hội đồng nhân dân

Chuyên viên

03

 

 

2.3

Thông tin - dân nguyện

Chuyên viên

03

 

 

3

Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung

02

 

 

3.1

Tổ chức nhân sự

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

 

Trưởng phòng kiêm nhiệm

3.2

Hành chính tổng hợp

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

 

Phó Trưởng phòng kiêm nhiệm

3.3

Quản trị công sở

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

 

Công nghệ thông tin kiêm nhiệm

3.4

Công nghệ thông tin

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

 

Thông tin - dân nguyện kiêm nhiệm

3.5

Kế toán

Kế toán viên

01

 

 

3.6

Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ

Văn thư viên trung cấp

01

 

 

4

Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ

 

14

 

4.1

Nhân viên kỹ thuật điện nước

 

 

01

 

4.2

Lái xe

 

 

07

 

4.3

Tạp vụ

 

 

06

 

 

PHỤ LỤC II

BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI VÀ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 560/QĐ-UBND ngày 23/02/2022 của UBND tỉnh)

Stt

Vị trí việc làm

Mô tả công việc chủ yếu

I

Cán bộ cơ quan dân cử

1

Chủ tịch HĐND tỉnh

1. Lãnh đạo, chỉ đạo toàn diện hoạt động chung của Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh. Thay mặt Thường trực HĐND tỉnh giữ mối quan hệ công tác với các cơ quan nhà nước Trung ương và HĐND các tỉnh, thành phố; với Tỉnh ủy, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các thành viên của Thường trực HĐND tỉnh.

2. Chỉ đạo việc thể chế hóa chủ trương của Trung ương Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Đảng đoàn HĐND tỉnh; xây dựng chương trình hoạt động của HĐND tỉnh hàng năm, cả nhiệm kỳ và chỉ đạo thực hiện khi HĐND tỉnh thông qua. Chỉ đạo nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, công tác kế hoạch và ngân sách, quy hoạch, đối ngoại, tổ chức cán bộ thuộc thẩm quyền của Đảng đoàn, Thường trực HĐND tỉnh.

3. Triệu tập và chủ tọa các kỳ họp HĐND tỉnh; chủ trì các phiên họp, cuộc họp, hội nghị của Thường trực HĐND tỉnh, các cuộc họp liên tịch do Thường trực HĐND tỉnh tổ chức, các cuộc họp với các Tổ đại biểu HĐND tỉnh, các cuộc họp với Thường trực HĐND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện);

4. Quyết định thời gian, hình thức chất vấn và trả lời chất vấn giữa hai kỳ họp và trong kỳ họp HĐND tỉnh. Yêu cầu các cơ quan, tổ chức, cá nhân giải trình các vấn đề liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn của Thường trực HĐND tỉnh tại phiên họp Thường trực HĐND tỉnh;

5. Chủ trì xử lý những vấn đề UBND tỉnh trình xin ý kiến phát sinh giữa hai kỳ họp. Quyết định tổ chức đoàn giám sát, đoàn công tác của HĐND, của Thường trực HĐND tỉnh theo Nghị quyết và chương trình công tác của HĐND và Thường trực HĐND tỉnh.

6. Ký các loại văn bản: Nghị quyết HĐND tỉnh; biên bản kỳ họp HĐND tỉnh; phê chuẩn kết quả bầu cử Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND cấp huyện; Nghị quyết, Quyết định cá biệt thuộc thẩm quyền của Chủ tịch HĐND tỉnh.

7. Phân công nhiệm vụ cho các Phó Chủ tịch HĐND, các Ủy viên Thường trực HĐND tỉnh để bảo đảm hoạt động thường xuyên của Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh theo luật định;

8. Trong quá trình làm việc, Chủ tịch HĐND tỉnh trao đổi ý kiến với Phó Chủ tịch HĐND tỉnh để tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ được phân công cho từng đồng chí Phó Chủ tịch HĐND tỉnh. Chủ tịch HĐND tỉnh ủy quyền cho các Phó Chủ tịch HĐND tỉnh giải quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Chủ tịch; ủy quyền cho Phó Chủ tịch Thường trực HĐND tỉnh trực tiếp điều hành công việc hàng ngày của Thường trực HĐND tỉnh và chỉ đạo hoạt động của Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh.

9. Phụ trách công tác tổ chức, cán bộ của Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật;

10. Trực tiếp hoặc phân công Phó Chủ tịch, Ủy viên Thường trực HĐND tỉnh chủ trì thực hiện giám sát, khảo sát việc chấp hành pháp luật và Nghị quyết của HĐND tỉnh về lĩnh vực kinh tế - ngân sách. Trực tiếp phụ trách Ban Kinh tế - Ngân sách; chỉ đạo công tác tham mưu, đề xuất, ban hành Nghị quyết của HĐND tỉnh về lĩnh vực kinh tế - ngân sách.

2

Phó Chủ tịch HĐND tỉnh

1. Trực tiếp phụ trách, theo dõi các lĩnh vực công tác của được Chủ tịch HĐND tỉnh phân công phụ trách. Xử lý công văn đi, đến của cơ quan HĐND tỉnh; Giúp Chủ tịch HĐND tỉnh điều hòa hoạt động của các Ban được phân công theo dõi; Kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc giải quyết các công việc thường xuyên, hàng ngày của Thường trực HĐND, các Ban HĐND và Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh.

2. Chỉ đạo việc tham mưu, đề xuất ban hành nghị quyết của HĐND tỉnh về các vấn đề thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách; chỉ đạo, đôn đốc công tác chuẩn bị: nội dung, chương trình kỳ họp HĐND; nội dung các báo cáo, tờ trình, dự thảo nghị quyết trước khi trình HĐND tỉnh; duyệt, hoàn chỉnh các nghị quyết đã được HĐND tỉnh thông qua thuộc lĩnh vực phụ trách; theo dõi tình hình thực hiện các nghị quyết, đề xuất chương trình giám sát của HĐND, Thường trực HĐND tỉnh thuộc lĩnh vực phụ trách.

3. Chủ trì các cuộc khảo sát, giám sát theo sự

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!
local_phone