TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4291/QĐ-TLĐ

Hà Nội, ngày 01 tháng 03 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TRONG CÁC CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN

Căn cứ Luật Công đoàn năm 2012; Điều lệ Công đoàn Việt Nam Khóa XII;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 191/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết về tài chính công đoàn;

Căn cứ Nghị định 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn định mức sử dụng xe ô tô;

Căn cứ Quyết định số 128-QĐ/TW ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Ban Chấp hành Trung ương về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể;

Căn cứ Quy định số 169-QĐ/TW ngày 24 tháng 6 năm 2008 của Ban Bí thư về chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với cấp ủy viên các cấp;

Căn cứ Hướng dẫn số 55-HD/BTCTW ngày 31 tháng 12 năm 2005 của Ban Tổ chức Trung ương về việc bổ sung thực hiện chuyển xếp lương và phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận và đoàn thể;

n cứ Quyết định số 212-QĐ/TW ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ban Chấp hành Trung ương về chức năng nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế cơ quan chuyên trách của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, huyện;

Căn cứ Văn bản hợp nhất số 17/VBHN-BTC ngày 04 tháng 03 năm 2014 của Bộ Tài chính về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;

Căn cứ các văn bản pháp luật hiện hành khác của Nhà nước có liên quan;

Theo đề nghị của Ban Tài chính Tổng Liên đoàn.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành Quy định về tiêu chuẩn, định mức, chế độ chi tiêu trong các cơ quan công đoàn từ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở trở lên (sau đây gọi chung là các cơ quan công đoàn).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thay thế Quyết định số 1911/QĐ-TLĐ ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc ban hành quy định về tiêu chuẩn, chế độ chi tiêu trong các cơ quan công đoàn; Quyết định số 3408/QĐ-TLĐ ngày 20 tháng 10 năm 2021 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc ban hành Quy định về chế độ chi công tác phát triển đoàn viên, thành lập công đoàn cơ sở; Hướng dẫn số 849/HD-TLĐ ngày 05 tháng 6 năm 2017 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung Điều 6 của Quyết định số 1911/QĐ-TLĐ ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc ban hành quy định về tiêu chuẩn, chế độ chi tiêu trong các cơ quan công đoàn; Hướng dẫn số 350/HD-TLĐ ngày 19 tháng 03 năm 2019 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung Điều 4, 8, 10 của Quyết định số 1911/QĐ-TLĐ ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc ban hành quy định về tiêu chuẩn, chế độ chi tiêu trong các cơ quan công đoàn.

Điều 3. Ban Tài chính, Văn phòng Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định này trong các cơ quan công đoàn.

Điều 4. Các ban, đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn, các cơ quan công đoàn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Ban Tổ chức TW;
- Ủy ban Kiểm tra TW;
- Ban Dân vận TW;
- Văn phòng TW;
- Bộ Tài chính;
- Các đ/c UV ĐCT TLĐ;
- Lưu: VT, TC.

TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đình Khang

 

QUY ĐỊNH

VỀ TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC, CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TRONG CÁC CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4291/QĐ-TLĐ ngày 01 tháng 3 năm 2022 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về tiêu chuẩn, định mức, chế độ chi tiêu trong các cơ quan công đoàn từ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở trở lên.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Liên đoàn Lao động huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Công đoàn ngành địa phương; Công đoàn các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao; Công đoàn Tổng Công ty và công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở có đặc thù khác (sau đây gọi chung là công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở);

2. Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành Trung ương và tương đương, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn (sau đây gọi chung là Liên đoàn Lao động cấp tỉnh, thành phố và tương đương);

3. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam (sau đây gọi chung là Tổng Liên đoàn);

Điều 3. Nguyên tắc về tiêu chuẩn, định mức, chế độ chi tiêu trong các cơ quan công đoàn

1. Căn cứ vào các quy định của Nhà nước, phù hợp với khả năng tài chính của tổ chức công đoàn.

2. Sử dụng tài chính công đoàn đúng mục đích, hiệu quả, phục vụ tốt các hoạt động của tổ chức công đoàn.

3. Việc thanh toán chi các chế độ trên phải đảm bảo nguyên tắc, thủ tục về chứng từ kế toán theo quy định của Nhà nước và Tổng Liên đoàn.

Chương II

QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC, CHẾ ĐỘ CHI TIÊU

Điều 4. Chi trực tiếp chăm lo, bảo vệ, đào tạo đoàn viên và người lao động

1. Chi hoạt động đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của đoàn viên, người lao động

1.1. Chi cho công tác tư vấn pháp luật

a) Chi cho công tác tư vấn pháp luật về lao động, công đoàn lưu động

- Chi thuê hội trường;

- Chi hỗ trợ tiền nước uống và suất ăn cho người lao động: mức chi tối đa 40.000 đồng/người/cuộc;

- Chi phần thưởng cho người lao động tham gia trả lời các câu hỏi: mức chi 30.000 đồng đến 50.000 đồng/người/phần thưởng;

- Chi thù lao báo cáo viên, cộng tác viên được mời tư vấn lưu động; viết nội dung hỏi đáp, tình huống... với mức thù lao cho báo cáo viên, cộng tác viên theo quy định tại Điểm 2.4 Khoản 2, Điểm 7.4 Khoản 7 Điều 4 Quy định này;

- Chi in ấn tài liệu phát cho người lao động;

- Chi làm ngoài giờ cho các cán bộ công đoàn tham gia thực hiện các cuộc tư vấn lưu động, tiền hỗ trợ xăng xe, phương tiện đi lại công cộng...

b) Chi cho công tác tư vấn pháp luật trực tiếp và các hình thức tư vấn pháp luật khác.

- Chi các cuộc họp, hội thảo thảo luận về vụ việc tư vấn pháp luật;

- Chi tiền đi lại, hỗ trợ xăng xe, phương tiện đi lại công cộng cho các cán bộ làm công tác tư vấn pháp luật;

- Chi thù lao viết báo cáo, phân tích về vụ việc tư vấn pháp luật: mức chi tối đa 500.000 đồng/người/vụ;

- Chi phụ cấp điện thoại cho cán bộ tư vấn pháp luật: mức chi 200.000 đồng/người/tháng;

- Một số khoản chi khác phù hợp với thực tế và quy định của Tổng Liên đoàn;

- Nội dung chi bồi dưỡng, thù lao cho báo cáo viên, cộng tác viên trên cho đối tượng không phải là cán bộ công đoàn. Trường hợp là cán bộ công đoàn do Thủ trưởng cơ quan căn cứ tình hình nguồn tài chính quyết định.

1.2. Chi cho công tác khởi kiện và tham gia tố tụng giải quyết các vụ án tranh chấp lao động tại Tòa án

Công đoàn đại diện cho người lao động khởi kiện vụ án dân sự nộp các chi phí tham gia tố tụng dân sự bằng nguồn tài chính của công đoàn cấp đó, cụ thể là các chi phí sau đây:

- Chi các cuộc họp, hội thảo thảo luận về vụ việc khởi kiện, tham gia tố tụng.

- Chi thù lao nghiên cứu hồ sơ, chuẩn bị hồ sơ khởi kiện cho cán bộ thực hiện khởi kiện, tham gia tố tụng: mức chi 300.000 đồng/người/vụ đối với quy mô từ 1 đến 30 vụ; đối với quy mô trên 30 vụ, Thủ trưởng cơ quan căn cứ nguồn tài chính quyết định theo quy mô, tính chất vụ việc;

- Chi làm ngoài giờ cho các cán bộ công đoàn thực hiện khởi kiện, tham gia tố tụng, tiền hỗ trợ xăng xe, phương tiện đi lại công cộng...

- Chi thù lao viết báo cáo, phân tích về vụ việc khởi kiện, tham gia tố tụng: mức chi 300.000 đồng/người/vụ đối với quy mô từ 1 đến 30 vụ; đối với quy mô trên 30 vụ, Thủ trưởng cơ quan căn cứ nguồn tài chính quyết định theo quy mô, tính chất vụ việc;

- Chi bồi dưỡng cộng tác viên được mời tư vấn cho công tác khởi kiện và tham gia tố tụng;

- Chi thuê luật sư mức tối đa 14.490.000 đồng/vụ. Đối với các vụ án có tính chất phức tạp do Ban Thường vụ công đoàn quyết định và ký kết hợp đồng thuê khoán việc toàn bộ theo quy định của pháp luật hiện hành. Mức bồi dưỡng cho cộng tác viên được mời tư vấn cho công tác khởi kiện và tham gia tố tụng thực hiện theo hình thức hợp đồng khoán việc với chuyên gia;

- Nộp tạm ứng án phí sơ thẩm hoặc phúc thẩm theo yêu cầu của Tòa án;

- Nộp một số lệ phí theo yêu cầu của Tòa án:

+ Lệ phí cấp bản sao bản án, quyết định và các giấy tờ khác của Tòa án; lệ phí sao chụp tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ việc do Tòa án thực hiện; lệ phí cấp bản sao bản án, quyết định của Tòa án; lệ phí cấp bản sao các giấy tờ khác của Tòa án;

+ Lệ phí xét tính hợp pháp của cuộc đình công;

+ Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản;

+ Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam.

- Nộp chi phí thi hành án dân sự bao gồm:

+ Chi phí cưỡng chế thi hành án do công đoàn nộp hoặc được khấu trừ vào tiền thu được, tiền bán đấu giá tài sản kê biên, kể cả tài sản đang do người thứ ba giữ. Sau khi xử lý tài sản hoặc thu được tiền, chấp hành viên phải làm thủ tục hoàn trả ngay các khoản tiền đã tạm ứng trước đó.

+ Công đoàn nộp chi phí áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời trong trường hợp công đoàn yêu cầu tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

- Chi phí tố tụng khác: Chi phí cho người làm chứng; chi phí cho người phiên dịch, luật sư, một số chi phí tố tụng khác theo yêu cầu của Tòa án...

- Chi khen thưởng thắng kiện: mức chi 300.000 đồng/người/vụ đối với quy mô từ 1 đến 30 vụ; đối với quy mô trên 30 vụ, Thủ trưởng cơ quan căn cứ nguồn tài chính quyết định theo quy mô, tính chất vụ việc;

- Một số khoản chi khác phù hợp với thực tế và quy định của Tổng Liên đoàn.

1.3. Chi cho công tác thương lượng tập thể

Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành Trung ương và tương đương, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam căn cứ khả năng nguồn kinh phí, thời hạn, số điểm chấm của từng bản thỏa ước lao động tập thể (TƯLĐTT), quy mô lao động, loại hình, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh của từng doanh nghiệp, đóng góp của các cá nhân, tập thể trong quá trình thực hiện... để quy định cụ thể điều kiện, mức chi áp dụng tại địa phương, đơn vị theo các nội dung sau:

a) Chi hỗ trợ thương lượng tập thể doanh nghiệp

- Chi thù lao mời chuyên gia, người có kinh nghiệm trong lĩnh vực quan hệ lao động hỗ trợ xây dựng dự thảo TƯLĐTT, tham gia các phiên thương lượng tập thể.

- Chi thuê phiên dịch tham gia các hội nghị thương lượng tập thể có doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tham gia (nếu được mời).

- Chi tiền làm ngoài giờ, tiền hỗ trợ xăng xe, phương tiện đi lại... cho cán bộ công đoàn tham gia thực hiện các hoạt động hỗ trợ thương lượng tập thể.

- Chi hỗ trợ công đoàn cấp trên cơ sở thực hiện chấm điểm, phân loại chất lượng TƯLĐTT đã ký kết, mức chi tối đa 100.000 đồng/bản TƯLĐTT. Chỉ chi hỗ trợ một lần đối với 01 bản TƯLĐTT đã ký kết, trong thời gian TƯLĐTT có hiệu lực ở mỗi cấp (trừ trường hợp sửa đổi, bổ sung, ký lại).

- Chi khuyến khích công đoàn cấp trên cơ sở trực tiếp hỗ trợ, hướng dẫn công đoàn cơ sở ký kết thành công TƯLĐTT doanh nghiệp:

+ TƯLĐTT ký kết lần đầu (ký mới): công đoàn cấp trên cơ sở được chi mức tối đa 1.000.000 đồng/bản TƯLĐTT;

+ TƯLĐTT được xếp loại A: công đoàn cấp trên cơ sở và cán bộ công đoàn cấp trên cơ sở trực tiếp hỗ trợ, hướng dẫn công đoàn cơ sở được chi mức tối đa 3.000.000 đồng/bản TƯLĐTT, trong đó, chi cho cán bộ trực tiếp hỗ trợ, hướng dẫn từ 30% đến 40% mức được chi;

+ TƯLĐTT được xếp loại B: công đoàn cấp trên cơ sở và cán bộ công đoàn cấp trên cơ sở trực tiếp hỗ trợ, hướng dẫn công đoàn cơ sở được chi mức tối đa 2.000.000 đồng/bản TƯLĐTT, trong đó, chi cho cán bộ trực tiếp hỗ trợ, hướng dẫn từ 30% đến 40% mức được chi.

- Chi khuyến khích công đoàn cơ sở ký kết thành công TƯLĐTT doanh nghiệp:

+ TƯLĐTT được xếp loại A: Công đoàn cấp trên cơ sở được chi tối đa 5.000.000 đồng/bản TƯLĐTT cho Ban Chấp hành công đoàn cơ sở và Chủ tịch (hoặc Phó Chủ tịch) công đoàn cơ sở, trong đó chi cho Chủ tịch (hoặc Phó Chủ tịch) công đoàn cơ sở từ 50% đến 60% mức được chi.

+ TƯLĐTT được xếp loại B: Công đoàn cấp trên cơ sở được chi tối đa 4.000.000 đồng/bản TƯLĐTT cho Ban Chấp hành công đoàn cơ sở và Chủ tịch (hoặc Phó Chủ tịch) công đoàn cơ sở, trong đó chi cho Chủ tịch (hoặc Phó Chủ tịch) công đoàn cơ sở từ 50% đến 60% mức được chi.

- Một số khoản chi khác phù hợp với thực tế và quy định của Tổng Liên đoàn.

b) Chi thực hiện thương lượng tập thể ngành, thương lượng tập thể có nhiều doanh nghiệp tham gia

- Chi in ấn, phát hành tài liệu tuyên truyền.

- Chi thu thập thông tin, điều tra, khảo sát tình hình doanh nghiệp, nhu cầu, mong muốn của đoàn viên, người lao động.

- Chi tổ chức các cuộc họp chuẩn bị, triển khai hoạt động thương lượng.

- Chi tổ chức tập huấn phương pháp, kỹ năng thương lượng tập thể cho cán bộ công đoàn và người lao động của các doanh nghiệp.

- Chi thù lao mời chuyên gia, người có kinh nghiệm trong lĩnh vực quan hệ lao động hỗ trợ xây dựng dự thảo TƯLĐTT, tham gia các phiên thương lượng tập thể.

- Chi thuê phiên dịch trong các cuộc tiếp xúc, gặp gỡ người sử dụng lao động, tham gia các hội nghị thương lượng tập thể có người sử dụng lao động là người nước ngoài tham gia.

- Chi tổ chức các hội nghị thương lượng tập thể chung với các doanh nghiệp.

- Chi tổ chức hội nghị ký kết TƯLĐTT.

- Chỉ dịch thuật các tài liệu cần thiết sang tiếng nước ngoài nếu có doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tham gia.

- Chi tổ chức đánh giá việc thực hiện TƯLĐTT.

- Chi tiền làm ngoài giờ, tiền hỗ trợ xăng xe, phương tiện đi lại... cho cán bộ công đoàn tham gia thực hiện các hoạt động thương lượng tập thể.

- Chi khuyến khích ký kết thành công TƯLĐTT có nhiều doanh nghiệp tham gia (ít nhất từ 05 doanh nghiệp trở lên tham gia), đạt từ loại B trở lên: công đoàn cấp trên cơ sở và cán bộ trực tiếp hướng dẫn, hỗ trợ, tham mưu thực hiện được chi tối đa 30.000.000 đồng/bản TƯLĐTT, trong đó cán bộ trực tiếp hướng dẫn, hỗ trợ, tham mưu thực hiện được chi từ 30% đến 40% mức được chi.

- Chi khuyến khích ký kết thành công TƯLĐTT ngành: công đoàn ngành và cán bộ trực tiếp tham mưu thực hiện được chi tối đa 40.000.000 đồng/bản TƯLĐTT, trong đó cán bộ trực tiếp tham mưu thực hiện được chi từ 30% đến 40% mức được chi.

- Một số khoản chi khác phù hợp với thực tế và quy định của Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam.

2. Thăm hỏi, trợ cấp

2.1. Chi trợ cấp, hỗ trợ, thăm hỏi đối với cán bộ trong các cơ quan công đoàn

- Cán bộ, công chức, lao động được cấp có thẩm quyền cho phép ký hợp đồng lao động (sau đây gọi tắt là CBCC) trong các cơ quan công đoàn bị ốm đau, tai nạn, dịch bệnh phải điều trị tại bệnh viện (nội, ngoại trú) được chi thăm hỏi tối đa 1.000.000 đồng/lần, một năm không quá 2 lần.

- CBCC trong các cơ quan công đoàn bị bệnh hiểm nghèo được trợ cấp tối đa 3.000.000 đồng/người/năm.

- CBCC trong các cơ quan công đoàn bị tử vong, thân nhân của CBCC được hỗ trợ tối đa 5.000.000 đồng; chi phúng viếng 1.000.000 đồng và tiền hương, hoa.

- Cha, mẹ đẻ hoặc bên vợ, bên chồng, vợ hoặc chồng, con của cán bộ CBCC trong các cơ quan công đoàn bị tử vong được trợ cấp tối đa 3.000.000 đồng/người; Chi phúng viếng 1.000.000 đồng và tiền hương, hoa.

- Gia đình CBCC trong các cơ quan công đoàn gặp khó khăn đột xuất do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, dịch bệnh hoặc lý do đặc biệt khác được trợ cấp tối đa 3.000.000 đồng/lần; có người thân (cha, mẹ đẻ hoặc bên vợ, bên chồng, vợ hoặc chồng, con) ốm đau dài ngày, tai nạn phải điều trị được thăm hỏi tối đa 1.000.000 đồng/lần, một năm không quá 2 lần.

2.2. Chế độ chi đối với cán bộ trong các cơ quan công đoàn nghỉ hưu, chuyển công tác

a) Chi tặng quà cho CBCC trong các cơ quan công đoàn khi nghỉ hưu:

- Tổng Liên đoàn: Mức chi tối đa: 4.000.000 đồng/người.

- Liên đoàn Lao động cấp tỉnh, thành phố và tương đương; Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở: Mức chi tối đa tối đa: 3.000.000 đồng/người.

CBCC nghỉ hưu ở đơn vị nào do đơn vị đó chi.

b) CBCC trong các cơ quan công đoàn chuyển công tác sang đơn vị khác:

Tổng Liên đoàn; Liên đoàn Lao động cấp tỉnh, thành phố và tương đương; Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở: Mức chi tặng quà tối đa: 2.000.000 đồng/người.

c) Các đồng chí là Ủy viên Ban Chấp hành, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra công đoàn khi thôi tham gia Ban Chấp hành, Ủy ban Kiểm tra được chi tặng quà theo mức:

- Tổng Liên đoàn: Mức chi tối đa 3.000.000 đồng/người.

- Liên đoàn Lao động cấp tỉnh, thành phố và tương đương: Mức chi tối đa 2.000.000 đồng/người.

- Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở: Mức chi tối đa 1.000.000 đồng/người.

d) Chi thăm hỏi cán bộ công đoàn chuyên trách nghỉ hưu trong các cơ quan công đoàn, nhân dịp ngày thành lập Công đoàn Việt Nam và Tết nguyên đán, mức chi tối đa 300.000 đồng/người/lần.

e) Chi thăm hỏi CBCC trong các cơ quan công đoàn đã nghỉ hưu bị bệnh hiểm nghèo, mức chi tối đa 1.000.000 đồng/người/lần/năm.

f) Chi phúng viếng cán bộ CBCC trong các cơ quan công đoàn đã nghỉ hưu bị tử vong, mức chi tối đa 1.000.000 đồng/người và tiền mua hương, hoa.

2.3. Chế độ chi hoạt động xã hội

a) Mức chi thăm hỏi, động viên đoàn viên, công nhân, viên chức, lao động gặp khó khăn do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thiên tai, dịch bệnh, bệnh hiểm nghèo, thăm hỏi thương binh, nạn nhân bị ảnh hưởng chất độc màu da cam nhân ngày thương binh liệt sỹ, như sau:

- Tổng Liên đoàn; Liên đoàn Lao động cấp tỉnh, thành phố và tương đương: tối đa 1.000.000 đồng/người/lần.

- Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở: tối đa 500.000 đồng/người/lần.

Số lượng người thăm hỏi, mức thăm hỏi do Thủ trưởng đơn vị dự toán quyết định.

b) Mức chi cho đoàn viên, người lao động tại các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có đóng kinh phí công đoàn bị tử vong do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thiên tai, dịch bệnh, bệnh hiểm nghèo thì thân nhân của họ được hỗ trợ tối đa 3.000.000 đồng/người.

c) Lãnh đạo các cấp công đoàn đi thăm hỏi, động viên các đơn vị bộ đội, công nhân, viên chức, lao động ở biên giới, hải đảo, thăm trại thương binh, trại trẻ mồ côi,... mức chi do Thủ trưởng đơn vị dự toán xem xét, quyết định.

2.4. Chế độ chi cộng tác viên

a) Các tập thể, cá nhân có nhiều đóng góp, giúp đỡ hoạt động cho tổ chức công đoàn, được chi cộng tác viên theo mức:

- Tổng Liên đoàn:

+ Từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng/cá nhân.

+ Từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng/tập thể.

- Liên đoàn Lao động cấp tỉnh, thành phố và tương đương:

+ Từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng/cá nhân.

+ Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng/tập thể.

- Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở:

+ Từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng/cá nhân.

+ Từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng/tập thể.

b) Đối với cộng tác viên, lãnh đạo các Bộ, Ngành, địa phương, các đơn vị thường xuyên có quan hệ, giúp đỡ, hỗ trợ đơn vị trong trường hợp ốm đau, bệnh tật, bị tử vong hoặc có người thân (cha, mẹ đẻ hoặc bên vợ, bên chồng, vợ hoặc chồng, con) bị tử vong, tùy từng trường hợp, Thủ trưởng đơn vị dự toán quyết định mức thăm hỏi, phúng viếng từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng/người/lần.

Trong trường hợp phải chi cộng tác viên mức cao hơn Thủ trưởng đơn vị dự toán xem xét, quyết định.

c) Chi chúc mừng các đơn vị nhân dịp các ngày lễ kỷ niệm như: ngày Nhà giáo Việt Nam, ngày Thầy thuốc Việt Nam, ngày Báo chí Cách mạng Việt Nam...

- Tổng Liên đoàn: Mức chi tối đa 2.000.000 đồng/đơn vị.

- Liên đoàn Lao động cấp tỉnh, thành phố và tương đương; Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở: Mức chi từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng/đơn vị.

3. Khen thưởng

Thực hiện theo Quyết định số 1689/QĐ-TLĐ ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc ban hành quy chế khen thưởng của tổ chức công đoàn.

Nguồn kinh phí chi khen thưởng của các cơ quan công đoàn do Thủ trưởng đơn vị dự toán đề nghị, cấp có thẩm quyền phê duyệt trong dự toán hàng năm, nhưng mức tối đa không quá 8% chi hoạt động thường xuyên của đơn vị (chi hoạt động thường xuyên không bao gồm chi XDCB, mua sắm TSCĐ; nguồn kinh phí khen thưởng không bao gồm thưởng thu, nộp tài chính công đoàn, thưởng danh hiệu thi đua hàng năm của CBCC cơ quan). Tổng Liên đoàn khi ra quyết định khen thưởng tiền thưởng từ đơn vị dự toán cấp 1 nên không áp dụng tỷ lệ trên.

Chi tiền thưởng kèm theo danh hiệu thi đua hàng năm của tập thể, cá nhân trong các cơ quan công đoàn như: Tập thể lao động xuất sắc, chiến sỹ thi đua, lao động tiên tiến,... trong nguồn tài chính của đơn vị và mức chi theo quy định của Nhà nước và Tổng Liên đoàn. Chi khen thưởng đột xuất cho tập thể, cá nhân trong các cơ quan công đoàn, Thủ trưởng cơ quan xem xét quyết định.

4. Đào tạo, bồi dưỡng

4.1. Đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn (thời gian khóa học dưới 01 tháng)

Cán bộ công đoàn chuyên trách được cơ quan công đoàn có thẩm quyền cử đi đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn trong nước được thanh toán:

- Tiền công tác phí đối với các lớp tổ chức học ngoài địa phương thì cán bộ được cử đi đào tạo, bồi dưỡng thực hiện theo chế độ công tác phí hiện hành; trường hợp địa điểm tổ chức đào tạo bồi dưỡng tại địa phương, đơn vị nơi đóng trụ sở làm việc của cán bộ công đoàn thì được hỗ trợ 50.000 đồng/người/ngày.

- Cán bộ công đoàn chuyên trách được cơ quan, đơn vị cử đi đào tạo, bồi dưỡng khi phát sinh việc thuê phòng nghỉ nơi đến học thì được thanh toán tiền thuê phòng nghỉ theo quy định tại Khoản 5 Điều 6 Quy định này; Trường hợp người đi học được cơ quan, đơn vị nơi đến công tác bố trí phòng nghỉ không phải trả tiền, thì người đi học không được thanh toán tiền thuê phòng nghỉ. Trường hợp phát hiện người đi học đã được cơ quan, đơn vị nơi đến công tác bố trí phòng nghỉ không phải trả tiền nhưng vẫn đề nghị cơ quan, đơn vị cử đi công tác thanh toán tiền thuê phòng nghỉ, thì người đi học phải nộp lại số tiền đã được thanh toán cho cơ quan, đơn vị đồng thời phải bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

- Tiền học phí, tài liệu, giáo trình phục vụ chương trình học tập (nếu có) thanh toán theo phiếu thu hoặc hóa đơn tài chính của cơ quan tổ chức khóa học.

4.2. Đào tạo bồi dưỡng dài hạn (thời gian khóa học từ 1 tháng trở lên)

a) Cán bộ chuyên trách công đoàn có đủ điều kiện, tiêu chuẩn được cơ quan công đoàn có thẩm quyền cử đi đào tạo, bồi dưỡng dài hạn trong nước được thanh toán:

- Tiền tàu xe đi, về trong dịp nghỉ hè, nghỉ tết Nguyên đán, đi thực tập, thực tế theo chế độ công tác phí hiện hành (đối với đào tạo tập trung); Tiền tàu, xe đi, về cho 01 đợt tập trung; Tiền tàu, xe đi thực tập, thực tế theo chế độ công tác phí hiện hành (đối với hệ đào tạo tại chức).

- Hỗ trợ tiền thuê chỗ nghỉ trong thời gian học tập do Thủ trưởng đơn vị cử cán bộ đi học quyết định, nhưng không quá 60% tiền thuê chỗ nghỉ theo chế độ công tác phí hiện hành.

- Hỗ trợ tiền học phí theo quy định của Chính phủ, tiền tài liệu học tập theo chương trình đào tạo: Mức hỗ trợ do Thủ trưởng đơn vị quyết định và quy định

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!