location_on Số 24/2B Đường Võ Oanh, P. 25, Q. Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh
phone 0862.000.639
Quyết định 177/QĐ-UBND-HC năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 177/QĐ-UBND-HC năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Tháp
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Thay thế các thủ tục hành chính lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý được công bố tại Quyết định số 1859/QĐ-UBND-HC ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ; - TT.TU, TT.HĐND Tỉnh; - Các PCT UBND tỉnh; - Trung tâm KSTTHC và PVHCC; - Cổng TTĐT Tỉnh; - Lưu: VT, KSTTHCTrí.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 177/QĐ-UBND-HC ngày 01 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
I. LĨNH VỰC ĐO ĐẠC, BẢN ĐỒ VÀ THÔNG TIN ĐỊA LÝ
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thực hiện
TT
Mã số hồ sơ TTHC
Tên thủ tục hành chính
Thời hạn giải quyết
Địa điểm thực hiện
Phí, lệ phí
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
Cách thức
Số trang
Nộp hồ sơ
Trả hồ sơ
1
1.001923
Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
Ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp
Trung tâm Kiểm soát TTHC và phục vụ hành chính công
Theo Biểu mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ ban hành kèm theo Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 06 năm 2019 của Bộ Tài Chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2017/TT- BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài Chính và Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài Chính
- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
- Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ.
- Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ và Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ.
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc qua DVC trực tuyến mức 3
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
01
2. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế
TT
Mã số hồ sơ TTHC
Tên thủ tục hành chính được thay thế
Tên thủ tục hành chính thay thế
Thời hạn giải quyết
Địa điểm thực hiện
Phí, lệ phí
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
Cách thức thực hiện
Sốtrang
Nộp hồ sơ
Trả hồ sơ
1
1.000082
Cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
Cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
05 ngày. Trong đó:
- Phòng Quản lý đất đai: 04 ngày
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 01 ngày
Trung tâm Kiểm soát TTHC và phục vụ hành chính công
Phí thẩm định:
- Dưới 03: 4.090.000 đồng/hồ sơ
- Từ 03 đến 05: 5.540.000 đồng/hồ sơ
- Từ 06 đến 08: 6.030.000 đồng/hồ sơ
- Từ 09 đến 11: 6.510.000 đồng/hồ sơ
- Từ 12 đến 14: 7.000.000 đồng/hồ sơ
- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
- Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ và Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ.
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc qua DVC trực tuyến mức 3
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
09
Bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
2
1.000049
Cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
* Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II: 10 ngày, trong đó:
- Phòng Quản lý đất đai: 08 ngày
- Sở TN&MT: 02 ngày
* Về gia hạn/cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II: 03 ngày, trong đó:
- Phòng Quản lý đất đai: 2,5 ngày
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 0,5 ngày
Trung tâm Kiểm soát TTHC và phục vụ hành chính công
Không
- Luật Đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
- Hoặc qua DVC trực tuyến mức 3
- Trực tiếp;
- Hoặc qua BCCI;
39
Gia hạn/cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
1.1. Trình tự, cách thức, thời gian giải quyết thủ tục hành chính:
TT
Trình tự thực hiện
Cách thức thực hiện
Thời gian giải quyết
Ghi chú
Bước1
Nộp hồ sơ thủ tục hành chính
1. Nộp trực tiếp qua Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp (Địa chỉ: Tòa nhà bưu điện tỉnh Đồng Tháp, số 85 Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp).
2. Hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích
3. Hoặc nộp trực tuyến tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc (thứ Bảy làm việc buổi sáng).
Không quy định (tùy khách hàng)
Bước2
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
1. Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp qua Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc (không đểquá 2 giờ làm việc) hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 16 giờ hàng ngày.
2. Đối với hồ sơ được nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo nêu rõ lý do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng Dịch vụ công của tỉnh;
- Nếu hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ thì công chức, viên chức tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
Không quá 0,5 ngày kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến
Bước 3
Giải quyết thủ tục hành chính
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả công chức, viên chức xử lý xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
Ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận TN&TKQ):
2. Giải quyết hồ sơ: Văn phòng đăng ký đất đai, trong đó:
Ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp
2.1. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết, Văn phòng Đăng ký đất đai trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ
2.2. Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, tiếp tục giải quyết:
+ Phòng chỉnh lý và lưu trữ
(Viên chức thẩm định, rà soát dữ liệu, thông tin cần cung cấp và chuyển Lãnh đạo phòng; Lãnh đạo phòng kiểm tra trình Lãnh đạo Văn phòng