ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 618/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 7 tháng 03 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG BỐ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021 CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2021 - 2030
Căn cứ Quyết định 3637/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Quy định đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Hải Dương;
Theo đề nghị của Hội đồng đánh giá, xác định chỉ số cải cách hành chính tỉnh tại Tờ trình số 126/TTr-HĐCCHC ngày 03 tháng 3 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (Có Biểu tổng hợp và các Phụ biểu chi tiết kèm theo), cụ thể:
- Đối với các sở, ban, ngành: Biểu 01 và các Phụ biểu chi tiết từ 1.1 đến 1.9;
- Đối với UBND các huyện, thị xã, thành phố: Biểu 02 và các Phụ biểu chi tiết từ 2.1 đến 2.10.
Điều 2. Căn cứ kết quả Chỉ số cải cách hành chính năm 2021, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức quán triệt, rút kinh nghiệm và đưa kết quả chỉ số cải cách hành chính là một trong những nội dung của công tác thanh tra, kiểm tra cải cách hành chính; có giải pháp đẩy mạnh và cải thiện Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị trong những năm tiếp theo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thành viên Hội đồng đánh
giá, xác định chỉ số cải cách hành chính tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
BIỂU 01
TỔNG HỢP CHUNG KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số: 618/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
Thứ tự xếp hạng chỉ số CCHC | Đơn vị | Tổng điểm thẩm định qua TLKC 7 lĩnh vực CCHC (tối đa 72 điểm) | Tổng điểm điều tra XHH (tối đa 28 điểm) | Tổng cộng điểm (tối đa 100 điểm) | Chỉ số tổng hợp (%) | Xếp loại mức độ HTNV của người đứng đầu về thực hiện CCHC |
1 | Sở Giao thông vận tải | 67 | 24.53 | 91.53 | 91.53 | HTXSNV |
2 | Sở Khoa học và Công nghệ | 66.6 | 23.73 | 90.33 | 90.33 | HTXSNV |
3 | Sở Thông tin và Truyền thông | 65.866 | 23.73 | 89.60 | 89.60 | HTTNV |
4 | Văn phòng UBND tỉnh | 64.976 | 24.46 | 89.44 | 89.44 | HTTNV |
5 | Sở Nội vụ | 65.651 | 23.74 | 89.39 | 89.39 | HTTNV |
6 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 62.923 | 25.15 | 88.07 | 88.07 | HTTNV |
7 | Sở Công thương | 64.831 | 22.58 | 87.41 | 87.41 | HTTNV |
8 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 64.486 | 22.71 | 87.20 | 87.20 | HTTNV |
9 | Sở Tài chính | 63.645 | 23.53 | 87.18 | 87.18 | HTTNV |
10 | Sở Xây dựng | 62.85 | 23.27 | 86.12 | 86.12 | HTTNV |
11 | Thanh tra tỉnh | 62.198 | 23.67 | 85.87 | 85.87 | HTTNV |
12 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 62.655 | 23.20 | 85.86 | 85.86 | HTTNV |
13 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 62.237 | 23.19 | 85.43 | 85.43 | HTTNV |
14 | Sở Tư pháp | 62.085 | 23.33 | 85.42 | 85.42 | HTTNV |
15 | Sở Lao động - Thương binh và XH | 61.734 | 23.33 | 85.06 | 85.06 | HTTNV |
16 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 59.65 | 23.95 | 83.60 | 83.60 | HTTNV |
17 | Ban Quản lý các khu công nghiệp | 60.391 | 23.00 | 83.39 | 83.39 | HTNV |
18 | Sở Y tế | 57.747 | 23.04 | 80.79 | 80.79 | HTNV |
Phụ biểu 1.1
Kết quả điểm số và Chỉ số thành phần về Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính tại các sở, ban, ngành năm 2021
(Kèm theo Quyết định số: 618/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
Xếp hạng theo lĩnh vực (14 hạng) | Các đơn vị | Điểm công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính (tối đa 14.5 điểm) | Tỷ lệ so với điểm tối đa (%) |
1 | Sở Giao thông vận tải | 13.50 | 93.1 |
2 | Văn phòng UBND tỉnh | 12.50 | 86.21 |
2 | Sở Xây dựng | 12.50 | 86.21 |
2 | Sở Khoa học và Công nghệ | 12.50 | 86.21 |
3 | Sở Lao động - Thương binh và XH | 12.08 | 83.34 |
4 | Sở Nội vụ | 12.05 | 83.1 |
5 | Sở Tư pháp | 12.00 | 82.76 |
6 | Sở Thông tin và Truyền thông | 11.86 | 81.82 |
7 | Sở Công thương | 11.73 | 80.91 |
8 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 11.52 | 79.42 |
9 | Sở Tài chính | 11.50 | 79.31 |
9 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 11.50 | 79.31 |
10 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 11.41 | 78.69 |
11 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 11.39 | 78.57 |
12 | Ban Quản lý các khu công nghiệp | 11.24 | 77.52 |
13 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 11.21 | 77.3 |
14 | Thanh tra tỉnh | 11.00 | 75.86 |
14 | Sở Y tế | 11.00 | 75.86 |
Phụ biểu 1.2
Kết quả điểm số và Chỉ số thành phần về lĩnh vực Cải cách thể chế tại các sở, ban, ngành năm 2021
(Kèm theo Quyết định số: 618/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
Xếp hạng theo lĩnh vực (5 hạng) | Các đơn vị | Điểm cải cách thể chế (tối đa 10 điểm) | Tỷ lệ so với điểm tối đa (%) |
1 | Văn phòng UBND tỉnh | 10.00 | 100 |
1 | Thanh tra tỉnh | 10.00 | 100 |
1 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 10.00 | 100 |
1 | Sở Tư pháp | 10.00 | 100 |
1 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 10.00 | 100 |
1 | Sở Lao động - Thương binh và XH | 10.00 | 100 |
1 | Sở Khoa học và Công nghệ | 10.00 | 100 |
1 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 10.00 | 100 |
1 | Sở Giao thông vận tải | 10.00 | 100 |
2 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 9.96 | 99.66 |
3 | Sở Y tế | 9.75 | 97.5 |
3 | Sở Tài chính | 9.75 | 97.5 |
3 | Sở Nội vụ |
|
|
|
|
|