VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp; Căn cứ Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp; Căn cứ Thông tư số 28/2020/TT-BCT ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ Công Thương quy định, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp và Nghị, định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 59/TTr-SCT ngày 24 tháng 02 năm 2022 về việc ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2082/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
QUẢN LÝ CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG 1. Quy chế này quy định về nguyên tắc, phương thức, nội dung và trách nhiệm phối hợp giữa các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện); các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc quản lý Nhà nước, phát triển cụm công nghiệp, cụm công nghiệp làng nghề (viết tắt là CCN) trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. 2. Việc giải quyết các thủ tục triển khai dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật và dự án sản xuất, kinh doanh trong CCN thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông. 3. Các nội dung về công tác quản lý Nhà nước có liên quan đến CCN không quy định tại Quy chế này, được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành. 1. Các doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật CCN (gọi chung là chủ đầu tư hạ tầng). 2. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trong CCN. 3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác liên quan đến việc quản lý, hoạt động của CCN trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Điều 3. Nguyên tắc và phương thức phối hợp 1. Nguyên tắc phối hợp: a) Thiết lập mối quan hệ, phối hợp chặt chẽ giữa Sở Công Thương với các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện để nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý Nhà nước đối với CCN. b) Thực hiện cơ chế quản lý một đầu mối, tránh chồng chéo, gây phiền hà cho doanh nghiệp: Sở Công Thương giữ vai trò đầu mối; các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan phối hợp đồng bộ, hiệu quả, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong quá trình đầu tư hạ tầng kỹ thuật, đầu tư sản xuất, kinh doanh trong CCN. c) Các doanh nghiệp triển khai thực hiện dự án đầu tư và hoạt động sản xuất, kinh doanh trong CCN phải chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật; tuân thủ thực hiện đúng nguyên tắc quản lý CCN theo Quy chế này. d) Sở Công Thương và các cơ quan chức năng có trách nhiệm tiếp nhận và trả lời các kiến nghị, phản ánh của doanh nghiệp đúng thời gian quy định. đ) Sở Công Thương là đầu mối chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành thực hiện công tác thanh tra đối với các doanh nghiệp theo quy định của Luật Thanh tra và các văn bản hiện hành có liên quan. 2. Phương thức phối hợp: a) Việc phối hợp quản lý CCN thực hiện trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các cơ quan, đơn vị; tuân thủ nghiêm các quy định của pháp luật trong quá trình phối hợp quản lý, phát triển CCN trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. b) Đối với cơ quan chủ trì: - Tổ chức cuộc họp tập trung để lấy ý kiến hoặc gửi văn bản xin ý kiến đến các cơ quan phối hợp. - Sau khi cơ quan chủ trì triển khai lấy ý kiến, hướng dẫn, xử lý, kết luận, kiến nghị liên quan đến CCN thì cơ quan chủ trì gửi cho Sở Công Thương 01 (một) bản để tổng hợp thông tin và phối hợp thực hiện. c) Đối với cơ quan phối hợp: - Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện khi thực hiện công tác phối hợp phải cử người có trách nhiệm, thực hiện theo đúng thời hạn và chịu trách nhiệm về nội dung phối hợp. - Có trách nhiệm tham gia góp ý tại cuộc họp và chịu trách nhiệm về ý kiến góp ý của mình. Trường hợp cơ quan phối hợp không thể tham dự cuộc họp thì gửi ý kiến bằng văn bản đến cơ quan chủ trì. Nếu không có ý kiến thì cơ quan phối hợp phải chấp hành nội dung kết luận của cuộc họp. - Khi được hỏi ý kiến, cơ quan phối hợp có trách nhiệm trả lời bằng văn bản chậm nhất trong 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị. Nếu quá thời hạn trên, cơ quan được lấy ý kiến không có văn bản trả lời thì được xem như thống nhất với nội dung lấy ý kiến và chịu trách nhiệm đối với nội dung đó theo chức năng, nhiệm vụ được giao. - Cung cấp thông tin về những vấn đề có liên quan đến quản lý CCN theo chức năng, nhiệm vụ của cơ quan phối hợp. NỘI DUNG PHỐI HỢP QUẢN LÝ CỤM CÔNG NGHIỆP VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN Điều 4. Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện pháp luật, cơ chế, chính sách về cụm công nghiệp 1. Nội dung cụ thể: a) Phổ biến, hướng dẫn và tổ chức thực hiện pháp luật, cơ chế, chính sách, quy hoạch, chương trình, kế hoạch về phát triển CCN. b) Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích, ưu đãi đầu tư vào CCN, chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật CCN theo từng giai đoạn. c) Hướng dẫn, hỗ trợ tổ chức, cá nhân thực hiện trình tự đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, đầu tư sản xuất, kinh doanh trong CCN. d) Tổ chức bộ máy, đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ cho cơ quan quản lý Nhà nước về CCN; tổ chức các dịch vụ công hỗ trợ hoạt động phát triển CCN; xây dựng và quản lý thông tin về CCN. đ) Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả đầu tư; giải quyết khiếu nại, tố cáo; khen thưởng, xử lý vi phạm và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình hình thành, hoạt động và phát triển CCN. 2. Trách nhiệm các cơ quan thực hiện: a) Sở Công Thương chịu trách nhiệm chủ trì thực hiện các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này. b) Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm phối hợp theo chức năng, nhiệm vụ được giao; hướng dẫn giải quyết các thủ tục đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, đầu tư sản xuất kinh doanh trong CCN; tham gia xây dựng, góp ý, tuyên truyền, phổ biến, tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sách, pháp luật về quản lý, hoạt động, đầu tư và phát triển CCN. Điều 5. Xây dựng, tích hợp phương án phát triển cụm công nghiệp 1. Việc xây dựng, tích hợp phương án phát triển CCN trên địa bàn tỉnh thực hiện theo quy định của Luật Quy hoạch và quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 1 Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11/6/2020 của Chính phủ. 2. Trách nhiệm các cơ quan thực hiện: a) Sở Công Thương chủ trì thực hiện xây dựng, hoàn thành phương án phát triển CCN theo quy định. b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì thực hiện xử lý, tích hợp phương án phát triển CCN vào quy hoạch tỉnh; tổ chức lấy ý kiến đối với quy hoạch tỉnh (trong đó bao gồm phương án phát triển CCN) theo quy định của Luật Quy hoạch. c) Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm phối hợp theo chức năng, nhiệm vụ được giao của đơn vị mình. Điều 6. Điều chỉnh, tích hợp phương án phát triển cụm công nghiệp 1. Nội dung về điều chỉnh, tích hợp phương án phát triển CCN thực hiện theo quy định của Luật Quy hoạch và quy định tại khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều 1 Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11/6/2020 của Chính phủ. 2. Trách nhiệm của các cơ quan thực hiện: a) UBND cấp huyện có văn bản đề xuất điều chỉnh phương án phát triển CCN trên địa bàn, gửi cho Sở Công Thương. b) Sở Công Thương chủ trì thực hiện xây dựng, hoàn thành báo cáo điều chỉnh phương án phát triển CCN trên địa bàn theo quy định. c) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì thực hiện xử lý, tích hợp điều chỉnh phương án phát triển CCN vào điều chỉnh quy hoạch tỉnh theo quy định của Luật quy hoạch. d) Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm phối hợp theo chức năng, nhiệm vụ được giao của đơn vị mình. Điều 7. Thay đổi nhỏ, thường xuyên về cụm công nghiệp 1. Nội dung về các thay đổi nhỏ, thường xuyên về CCN theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 28/2020/TT-BCT ngày 16/11/2020 của Bộ Công Thương. 2. Trách nhiệm của các cơ quan thực hiện: a) UBND cấp huyện có văn bản đề xuất các nội dung thay đổi nhỏ, thường xuyên CCN tại địa phương gửi cho Sở Công Thương để xem xét, tổng hợp. b) Sở Công Thương xem xét sự cần thiết, cơ sở đề xuất đối với các thay đổi nhỏ, thường xuyên về CCN trình cơ quan có thẩm quyền quyết định. c) Sở Kế hoạch và Đầu tư cập nhật, thể hiện trong quy hoạch tỉnh tại kỳ lập quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch tỉnh theo quy định của Luật quy hoạch. d) Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm phối hợp theo chức năng, nhiệm vụ được giao của đơn vị mình. Điều 8. Thành lập, mở rộng cụm công nghiệp 1. Nội dung, hồ sơ, trình tự lập, thẩm định, phê duyệt thành lập, mở rộng CCN thực hiện theo quy định tại các Điều 10, 11, 12, 13, 14 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ và khoản 8 Điều 1 Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11/6/2020 của Chính phủ. 2. Trách nhiệm của các cơ quan thực hiện: a) UBND cấp huyện chủ trì, phối hợp với chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật CCN hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị thành lập, mở rộng CCN theo quy định, gửi Sở Công Thương để tổ chức thẩm định. b) Sở Công Thương có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thẩm định và trình cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập, mở rộng CCN theo quy định. c) Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm phối hợp theo chức năng, nhiệm vụ được giao của đơn vị mình. Điều 9. Lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp 1. Nội dung, hồ sơ, trình tự đánh giá, lựa chọn chủ đầu tư hạ tầng CCN thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11/6/2020 của Chính phủ và Điều 4 Thông tư số 28/2020/TT-BCT ngày 16/11/2020 của Bộ Công Thương. 2. Trách nhiệm của các cơ quan thực hiện: a) Doanh nghiệp, hợp tác xã có văn bản đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật CCN, kèm theo các hồ sơ, tài liệu có liên quan gửi đến UBND cấp huyện để tổng hợp. b) UBND cấp huyện hướng dẫn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật CCN hoàn chỉnh hồ sơ và thông báo việc tiếp nhận, thời gian lập hồ sơ thành lập, mở rộng CCN trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương. c) Sở Công Thương có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh thành lập Hội đồng và tổ chức đánh giá, lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật CCN theo quy định. Điều 10. Quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp 1. Nội dung, hồ sơ, trình tự lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng CCN thực hiện theo quy định về quy hoạch chi tiết khu chức năng của Luật Xây dựng năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ; Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù và quy định pháp luật khác có liên quan. 2. Trách nhiệm của các cơ quan thực hiện: a) UBND cấp huyện hoặc chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng tổ chức lập quy hoạch chi tiết xây dựng CCN thuộc khu vực được giao quản lý hoặc đầu tư trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Xây dựng. b) Sở Xây dựng có trách nhiệm phối hợp, hướng dẫn về trình tự thủ tục lập, thẩm định, trình phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng CCN theo quy định. c) Sở Công Thương và các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp theo chức năng, nhiệm vụ được giao, tham gia ý kiến đối với quy hoạch chi tiết CCN. 1. Nội dung hồ sơ, trình tự thủ tục về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý dự án và thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở thuộc dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020 và Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng và các quy định của pháp luật khác có liên quan. 2. Trách nhiệm của các cơ quan thực hiện: a) Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật CCN có trách nhiệm lập dự án và thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở thuộc dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, gửi Sở Xây dựng thẩm định trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. b) Sở Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn quy trình lập, thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở theo quy định tại Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; thực hiện thẩm định theo nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 3021/QĐ-UBND ngày 08/2/2021 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc giao nhiệm vụ và ủy quyền quản lý đầu tư các công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. c) Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm phối hợp theo chức năng, nhiệm vụ được giao của đơn vị mình. 1. Nội dung, hồ sơ, trình tự lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật CCN thực hiện theo Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường; Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường; Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31/12/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ và các quy định pháp luật khác có liên quan. 2. Trách nhiệm của các cơ quan thực hiện: a) Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật CCN khi lập dự án đầu tư xây dựng công trình thì tiến hành đồng thời lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định theo quy định. b) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn và chủ trì tổ chức thẩm định, trình phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật CCN. c) Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm phối hợp theo chức năng, nhiệm vụ được giao của đơn vị mình. Điều 13. Thu hồi đất, cho thuê đất đầu tư cụm công nghiệp 1. Nội dung thu hồi đất, cho thuê đất: a) Thu hồi đất: thực hiện theo quy định của Luật Đất đai; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; Quyết định số 26/2020/QĐ-UBND ngày 22/12/2020 của UBND tỉnh ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và các quy định pháp luật khác có liên quan. b) Cho thuê đất: thực hiện theo quy định của Luật Đất đai; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ; Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP |
||||||
Đang cập nhật |