ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 702/QĐ-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 08 tháng 3 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG LĨNH VỰC GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;

Căn cứ Thông tư số 16/2019/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 10 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo;

Căn cứ văn bản số 280/HĐND-VP ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thống nhất tiêu chuẩn, định mức máy móc thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục trên địa bàn tỉnh;

Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 406/SGDĐT-KHTC ngày 16 tháng 02 năm 2022 và ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 495/STC-QLGCS&TCDN ngày 11 tháng 02 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục trong phạm vi quản lý nhà nước của huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

2. Đối tượng áp dụng: Các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập gồm cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trường THPT chuyên, trường phổ thông Dân tộc nội trú, trung tâm giáo dục thường xuyên, trường nuôi dạy trẻ khuyết tật.

Điều 2. Tiêu chuẩn định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục

- Tiêu chuẩn định mức, sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng: Chi tiết theo phụ lục đính kèm.

- Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo quy định tại Quyết định này được áp dụng đối với máy móc, thiết bị đủ tiêu chuẩn tài sản cố định theo quy định của chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.

- Việc quản lý, sử dụng tài sản máy móc, thiết bị chuyên dùng phải được thực hiện công khai, minh bạch, đảm bảo thực hành tiết kiệm, hiệu quả, tránh lãng phí.

- Việc mua sắm tài sản máy móc, thiết bị chuyên dùng tại Quyết định này phải đảm bảo đúng chế độ, công khai tiêu chuẩn, định mức sử dụng thiết bị chuyên dùng trên cổng thông tin điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo, cơ sở đào tạo, quy định của pháp luật về mua sắm tài sản công và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

- Việc lựa chọn các máy móc, thiết bị phải tuân thủ các quy định của pháp luật về chứng nhận về nguồn gốc xuất xứ, kiểm định chất lượng, bảo trì, bảo hành, bảo hiểm sản phẩm, quy chuẩn an toàn kỹ thuật,… nhất là các máy móc, thiết bị thuộc lĩnh vực thông tin, điện tử, đồ chơi vận động thông minh, cần chọn lựa những máy móc, thiết bị phù hợp, có khả năng kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu đối với các hệ thống hiện có.

Điều 3. Trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập

- Chịu trách nhiệm Tổ chức mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản là máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục theo đúng tiêu chuẩn, định mức và tuân thủ theo quy định của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị quyết 23/2018/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của UĐND tỉnh Quy định phân cấp, phân quyền quản lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Văn bản số 1939/UBND-VP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh về việc mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị.

- Chịu trách nhiệm rà soát thực trạng thiết bị hiện có và nhu cầu sử dụng máy móc, thiết bị tại đơn vị để xây dựng danh mục thiết bị cần trang bị nhằm tránh lãng phí, đảm bảo hiệu quả trong đầu tư nhưng phải đáp ứng nhu cầu cần thiết bị trong giảng dạy và học tập.

- Thực hiện mua sắm tài sản là máy móc, thiết bị chuyên dừng thuộc lĩnh vực giáo dục theo đúng tiêu chuẩn, định mức được UBND tỉnh ban hành.

- Người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu mua sắm tài sản phải chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng tài sản được giao quản lý có hiệu quả.

Điều 4. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính và UBND các huyện, thị xã, thành phố

a) Sở Giáo dục và Đào tạo:

- Triển khai các văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành danh mục thiết bị tối thiểu và văn bản của UBND tỉnh Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng lĩnh vực giáo dục trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng.

- Phối hợp chặt chẽ với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư quá trình triển khai đến các cơ sở trường học trong việc mua sắm máy móc, thiết bị giáo dục trên địa bàn tỉnh, thực hiện theo đúng quy định.

- Trên cơ sở đề xuất mua sắm máy móc, thiết bị giáo dục của UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trực thuộc, Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát, kiểm tra báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định đầu tư.

- Rà soát thực trạng thiết bị hiện có, hiệu quả và nhu cầu sử dụng máy móc, thiết bị tại các cơ sở giáo dục công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo để đầu tư theo từng giai đoạn; Việc mua sắm phải đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm, tránh lãng phí phù hợp với cơ sở vật chất hiện có, năng lực tiếp nhận, ứng dụng vào dạy học của đội ngũ giáo viên và nhu cầu thực tế của từng trường.

- Thường xuyên kiểm tra, chấn chỉnh và xử lý trách nhiệm của người đứng đầu các cơ sở giáo dục công lập trực thuộc Sở nếu để xảy ra tình trạng tài sản mua sắm không được quản lý tốt, không sử dụng, ít sử dụng hoặc sử dụng không hiệu quả theo mục tiêu đầu tư đề ra.

b) Sở Tài chính:

- Chủ trì phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thị xã, thành phố bố trí kinh phí thực hiện mua sắm thiết bị dạy học.

- Hướng dẫn mua sắm và thanh quyết toán kinh phí thực hiện mua sắm thiết bị dạy học theo tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng do UBND tỉnh ban hành.

c) UBND các huyện, thị xã, thành phố:

- Rà soát thực trạng thiết bị hiện có, hiệu quả và nhu cầu sử dụng máy móc, thiết bị tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa quản lý để đầu tư theo từng giai đoạn; Việc mua sắm phải đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm, tránh lãng phí phù hợp với cơ sở vật chất hiện có, năng lực tiếp nhận, ứng dụng vào dạy học của đội ngũ giáo viên và nhu cầu thực tế của từng trường.

- Phối hợp chặt chẽ với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư trong quá trình mua sắm máy móc, thiết bị cho các cơ sở giáo dục cấp mầm non, tiểu học và trung học cơ sở, thực hiện theo đúng quy định của Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn hiện hành.

- Thường xuyên kiểm tra, chấn chỉnh và xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ sở giáo dục cấp mầm non, tiểu học và trung học cơ sở nếu để xảy ra tình trạng tài sản mua sắm không được quản lý tốt, không sử dụng, ít sử dụng hoặc sử dụng không hiệu quả theo mục tiêu đầu tư đề ra.

- Tổng hợp khó khăn, vướng mắc, kiến nghị, đề xuất của các cơ sở giáo dục cấp mầm non, tiểu học và trung học cơ sở trong việc mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản (nếu có), gửi Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

Điều 5. Trách nhiệm của Kho bạc Nhà nước tỉnh

Căn cứ tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng kèm theo quyết định này thực hiện kiểm soát chi đối với các cơ quan, tổ chức, các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3302/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2018.

Điều 7. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Văn Tuấn

 

PHỤ LỤC 1

(TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG CHO CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC CẤP HỌC MẦM NON")
(Đính kèm Quyết định số 702/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

Stt

Tên máy móc, thiết bị

Đơn vị tính

Định mức
tối đa

Mô tả yêu cầu (dự kiến)

A.

Thiết bị có trong danh mục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

 

 

 

I

Dùng cho nhóm trẻ 03-12 tháng tuổi (15 trẻ/1 lớp)

 

 

 

 

 - Ti vi màu

Cái

01 cái/lớp

Tối thiểu 21 inch, màu;
Xây dựng yêu cầu kỹ thuật chung

II

Dùng cho nhóm trẻ 13-24 tháng tuổi (20 trẻ/1 lớp)

 

 

 

 

 - Ti vi

Cái

01 cái/lớp

Tối thiểu 21 inch, màu;
Xây dựng yêu cầu kỹ thuật chung

III

Dùng cho nhóm trẻ 25-36 tháng tuổi (25 trẻ/1 lớp)

 

 

 

 

 - Ti vi màu

Cái

01 cái/lớp

Tối thiểu 21 inch, màu;
Xây dựng yêu cầu kỹ thuật chung

IV

Dùng cho lớp mẫu giáo 3-4 tuổi (25 cháu/1 lớp)

 

 

 

 

 - Ti vi màu

Cái

01 cái/lớp

Tối thiểu 21 inch, màu;
Xây dựng yêu cầu kỹ thuật chung

V

Dùng cho lớp mẫu giáo 4-5 tuổi (30 cháu/1 lớp)

 

 

 

 

 - Ti vi màu

Cái

01 cái/lớp

Tối thiểu 21 inch, màu;
Xây dựng yêu cầu kỹ thuật chung

VI

Dùng cho lớp mẫu giáo 5-6 tuổi (35 cháu/1 lớp)

 

 

 

 

 - Ti vi màu

Cái

01 cái/lớp

Tối thiểu 21 inch, màu;
Xây dựng yêu cầu kỹ thuật chung

B.

Thiết bị không có trong danh mục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

 

 

 

I.

Thiết bị, đồ dùng nhà ăn, nhà bếp, khu ở nội trú phục vụ cho việc nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ và học sinh

 

 

 

1

Bộ đồ dùng nhà bếp, bao gồm:

Bộ

01 Bộ/Điểm trường

Được sử dụng cho hoạt động nuôi dưỡng

 

Bàn rửa chậu đôi có vòi xoay

Cái

01 Cái/điểm trường

Bàn rửa chậu đôi có vòi xoay, Chất liệu: Inox , có xipon thoát nước

 

Máy xay thịt công nghiệp loại lớn

Cái

01 Cái/điểm trường

Công suất: 170-220 kg thịt/giờ

 

Máy hút khói, khử mùi

Bộ

01 Hệ thống/Điểm trường

Hệ thống bao gồm: Toa hút mùi, ống hút mùi, hộp tiêu âm ống gió, quạt hút công nghiệp

 

Bếp gaz 03 họng đốt

 

01 Bộ/Điểm trường

Chất liệu: Inox, 6 chân được làm bằng inox hộp, mặt bếp inox tấm, Kiềng tròn, Bộ đốt chất lượng cao

 

Tủ hấp cơm công nghiệp

Cái

01 Cái/điểm trường

Tủ hấp cơm công nghiệp công suất 100kg, có đồng hồ đo nhiệt bên trong tủ. Thân tủ gồm 2 lớp inox, giữa 2 lớp có lớp cách nhiệt tránh nhiệt tỏa ra lớp ngoài

 

Tủ sấy tô, chén, ly, muỗng

Cái

01 Cái/điểm trường

Gồm 2 lớp inox, ở giữa có lớp cách nhiệt chống nóng ra ngoài, có 4 tầng nan , có 2 cánh cửa làm bằng khung inox và kính chịu lực trong suốt dễ quan sát, chống vỡ khi va đập, Hệ thống gia nhiệt bằng điện, có quạt hút ẩm trong tủ. Tủ vận hành tự động

 

Tủ hấp khăn

Cái

01 Cái/điểm trường

Gồm 2 lớp inox ở giữa có lớp cách nhiệt chống nóng ra ngoài, có 4 tầng nan , có 2 cánh cửa làm bằng khung inox và kính chịu lực trong suốt dễ quan sát, độ dày kính, chống vỡ khi va đập, Hệ thống gia nhiệt bằng điện, có quạt hút ẩm trong tủ,hệ thống khử khuẩn bằng ozon hệ thống tự ngắt hoàn toàn. Tủ vận hành tự động

 

Tủ lạnh 2 ngăn đông - mát

Cái

01 Cái/điểm trường

Dung tích sử dụng: 500 lít

 

Máy vắt cam tự động công nghiệp

Cái

01 Cái/điểm trường

Tốc độ tối thiểu: 20 quả/phút, có công tác bảo vệ an toàn

 

Máy xắt thái rau củ

Cái

01 Cái/điểm trường

Số lượng lưỡi cắt: 5. Công suất 1000w.

2

Máy giặt

Cái

02 Cái/điểm trường

Loại thông dụng

3

Máy hút bụi

Cái

01 Cái/điểm trường

Loại thông dụng, công suất lớn.

II

Máy tính, phương tiện kết nối mạng máy tính, các phần mềm hỗ trợ cho dạy, học và nghiên cứu khoa học, các thiết bị nghe nhìn …

 

 

 

1

Máy chiếu Projector + màn chiếu

Cái

02 Cái/trường

Cường độ chiếu sáng tối thiểu: 3.500 ANSI Lumens, tín hiệu vào: HDMI x1, VGA x1, VIDEO (Hoặc Tivi tối thiểu 50 inch), dùng phục vụ công tác giảng dạy, chuyên đề, ứng dụng CNTT

2

Ti vi HD 65 inch + cáp tín hiệu HDMI

Cái

01 Cái/phòng

Loại thông dụng phục vụ công tác giảng dạy. Được dùng trong phòng Giáo dục nghệ thuật và Giáo dục thể chất

3

Máy tính xách tay

Cái

02 Cái/trường

Loại cơ bản dùng phục vụ công tác giảng dạy, chuyên đề, ứng dụng CNTT

III

Thiết bị khác phục vụ cho các hoạt động dạy và học

 

 

 

1

Thiết bị dùng cho phòng Tin học

 

 

 

 - Máy vi tính giáo viên

Cái

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!
local_phone