ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 459/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 09 tháng 3 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH HƯỚNG DẪN TẠM THỜI THÍCH ỨNG AN TOÀN, LINH HOẠT, KIỂM SOÁT HIỆU QUẢ DỊCH BỆNH COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm năm 2007;

Căn cứ Quyết định số 447/QĐ-TTg ngày 01/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố dịch COVID-19;

Căn cứ Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ về việc hướng dẫn tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19”;

Căn cứ Quyết định số 218/QĐ-BYT ngày 27/01/2022 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn tạm thời về chuyên môn y tế thực hiện Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11 ngày 10 tháng 2021 của Chính phủ ban hành quy định tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19”;

Theo đề nghị của Sở Y tế (Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch bệnh COVID-19 tỉnh) tại Tờ trình số 32/TTr-SYT ngày 25/02/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Hướng dẫn tạm thời thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 2872/QĐ-UBND , Quyết định số 2875/QĐ-UBND ngày 15/10/2021, Quyết định số 3048/QĐ-UBND ngày 08/11/2021 của UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; các cơ quan ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Giám đốc các doanh nghiệp và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- BCĐ Quốc gia phòng, chống COVID-19 (để b/c);
- TTTU, TTHĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CPVP UBND tỉnh;
- Thành viên BCĐ PCD COVID-19 tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Như Điều 3;
- UBND các huyện, thành phố;
- Đài PTTH, Báo VP, Cổng TTGTĐT tỉnh (đưa tin);
- Lưu VT, VX1 (188b)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Việt Văn

 

HƯỚNG DẪN TẠM THỜI

THÍCH ỨNG AN TOÀN, LINH HOẠT, KIỂM SOÁT HIỆU QUẢ DỊCH BỆNH COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 459/QĐ-UBND ngày 09/3/2022 của UBND tỉnh)

I. MỤC TIÊU

Bảo vệ tối đa sức khỏe, tính mạng của người dân; Hạn chế đến mức thấp nhất các ca mắc và tử vong do COVID-19; Khôi phục và phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo an ninh, trật tự an toàn xã hội trong điều kiện thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19.

II. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XÁC ĐỊNH CẤP ĐỘ DỊCH

- Thực hiện theo Quyết định số 345/QĐ-UBND ngày 17/02/2022 của UBND tỉnh về việc Ban hành hướng dẫn tạm thời về tiêu chí đánh giá, xác định cấp độ dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh.

- UBND các huyện, thành phố quyết định chuyển đổi cấp độ dịch, đồng thời báo cáo UBND tỉnh; Trong trường hợp nâng cấp độ dịch thì phải thông báo trước tối thiểu 48 giờ cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp biết, có sự chuẩn bị trước khi áp dụng.

III. CÁC BIỆN PHÁP ÁP DỤNG THEO CẤP ĐỘ DỊCH

1. Các biện pháp chuyên môn y tế

1.1. Chuẩn bị năng lực ứng phó với dịch COVID-19

Để đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID- 19, cần chuẩn bị các nội dung sau:

a) Xây dựng kịch bản và phương án bảo đảm công tác y tế phục vụ phòng, chống dịch COVID-19 theo từng cấp độ dịch; tổ chức triển khai khi có dịch xảy ra trên địa bàn.

b) Tăng cường khả năng thu dung, điều trị và chăm sóc người mắc COVID-19:

- Đánh giá năng lực quản lý, chăm sóc người mắc COVID-19 (F0) tại tuyến xã; bảo đảm đáp ứng về giường bệnh COVID-19 tại cơ sở thu dung, điều trị cấp huyện và giường hồi sức cấp cứu (ICU) có đủ nhân viên y tế phục vụ tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh (bao gồm cả y tế tư nhân) sẵn sàng đảm bảo đáp ứng tình hình dịch ở cấp độ cao nhất. Cập nhật số liệu và quản lý phần mềm báo cáo các cơ sở thu dung, điều trị F0.

- Thực hiện đánh giá, phân loại bệnh nhân tại tất cả các tuyến, nhất là từ tuyến xã để triển khai quản lý, chăm sóc F0 tại nhà hoặc tại các cơ sở y tế phù hợp; không để tình trạng chuyển tầng, chuyển tuyến không đúng chỉ định nhằm giảm quá tải tuyến trên.

- Có kế hoạch bảo đảm khi có dịch xảy ra: các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh từ tuyến huyện trở lên có hệ thống cung cấp ô xy hóa lỏng, khí nén; các trạm y tế xã, phường, thị trấn bảo đảm cung cấp ô xy y tế; có kế hoạch tổ chức các trạm y tế lưu động, tổ chăm sóc F0 tại cộng đồng, tổ chức quản lý F0 tại nhà; địa bàn có dịch bệnh cấp 3 trở lên phải có phương án mở rộng năng lực thu dung điều trị bệnh nhân COVID-19 không để quá tải diện rộng.

- Bảo đảm duy trì cơ sở khám bệnh, chữa bệnh vừa điều trị bệnh nhân thông thường vừa điều trị COVID-19, tổ chức phân luồng, sàng lọc các trường hợp nghi nhiễm đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để phát hiện ca bệnh, quản lý chặt chẽ, tránh lây nhiễm chéo trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

c) Nâng cao năng lực thu dung, điều trị, chăm sóc bệnh nhân các tuyến nhất là tuyến cơ sở. Tập huấn và thực hiện phân loại, điều trị bệnh nhân COVID-19 theo mô hình tháp của Bộ Y tế tránh tình trạng quá tải tuyến trên. Rà soát, chủ động tăng cường năng lực hệ thống y tế. Tuyệt đối không để tình trạng người dân xét nghiệm có kết quả dương tính mà không tiếp cận được dịch vụ y tế, không được cấp phát thuốc, không được quản lý, theo dõi sức khỏe. Đảm bảo không bỏ sót việc cung cấp oxy y tế, chuyển tuyến kịp thời cho người thuộc nhóm nguy cơ tăng nặng, tử vong, người khó tiếp cận khi theo dõi tại nhà. Xây dựng hệ thống chuyển tuyến đảm bảo sự tiếp cận của mọi người dân.

d) Tăng cường tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực truy vết, xét nghiệm, cách ly y tế và điều trị trên địa bàn.

1.2. Xét nghiệm

a) Việc xét nghiệm được thực hiện bằng một phương pháp hoặc kết hợp các phương pháp xét nghiệm khác nhau để phát hiện SARS-CoV-2; xét nghiệm tầm soát ngẫu nhiên, định kỳ do cơ quan quản lý đơn vị, địa bàn tự tổ chức xét nghiệm tại các khu vực có nguy cơ cao, cho các đối tượng có nguy cơ theo hướng dẫn của Bộ Y tế.

b) Việc thực hiện xét nghiệm để xử lý ổ dịch: phối hợp với các Viện Vệ sinh dịch tễ để quyết định đối tượng, địa bàn xét nghiệm cho phù hợp, lấy mẫu xét nghiệm giải trình tự gen các trường hợp có dấu hiệu bất thường.

c) Không chỉ định xét nghiệm đối với việc đi lại của người dân khi di chuyển trong nước.

1.3. Cách ly y tế

Đối với người tiếp xúc gần (F1), người nhập cảnh: thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế, UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch bệnh COVID-19 tỉnh.

1.4. Tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19

- Đẩy nhanh tốc độ tiêm vắc xin phòng COVID-19 và thực hiện tiêm đủ mũi phòng COVID-19 theo hướng dẫn của Bộ Y tế.

- Rà soát, lập danh sách các đối tượng nguy cơ, tổ chức tiêm vét, tiêm bổ sung, tiêm nhắc lại cho tất cả các đối tượng này.

1.5. Điều trị F0: Thực hiện theo các hướng dẫn phân tuyến, phân tầng của Bộ Y tế.

1.6. Đối với công tác đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở y tế, cơ sở sản xuất, kinh doanh, trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, nhà hàng/quán ăn, tại các cơ sở giáo dục đào tạo, đối với người điều khiển phương tiện vận chuyển thực hiện theo các hướng dẫn hiện hành của Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giao thông Vận tải và Bộ Công Thương.

2. Các biện pháp hành chính

2.1. Đối với tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp

Biện pháp

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

1. Tổ chức hoạt động tập trung trong nhà, ngoài trời đảm bảo các biện pháp phòng, chống dịch

- Các điều kiện về chuyên môn như vắc xin, xét nghiệm do Bộ Y tế hướng dẫn.

* Cấp độ 2,3: 100% người tham gia phải được tiêm đủ liều vắc xin COVID-19 hoặc đã khỏi bệnh COVID-19 hoặc có kết quả xét nghiệm SARS-COV-2 âm tính.

Không hạn chế số người

Hạn chế, có điều kiện *

Hạn chế, có điều kiện*

Không tổ chức

2. Vận tải hành khách công cộng đường bộ, đường thủy nội địa đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19 (đối với đường hàng không và đường sắt áp dụng theo văn bản quy định riêng).

Theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn hoạt động vận tải hành khách công cộng đảm bảo yêu cầu phòng, chống dịch.

Hoạt động

Hoạt động

Hoạt động hạn chế, có điều kiện

Không hoạt động/ Hoạt động hạn chế, có điều kiện

3. Lưu thông, vận chuyển hàng hóa nội tỉnh hoặc liên tỉnh

Theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn hoạt động lưu thông vận chuyển hàng hóa đảm bảo yêu cầu phòng, chống dịch.

*Đối với Người vận chuyển hàng bằng xe máy sử dụng công nghệ có đăng ký (bao gồm nhân viên của doanh nghiệp bưu chính) căn cứ tình hình thực tế Sở Giao thông vận tải quy định số lượng người tham gia lưu thông trong cùng 1 thời điểm.

Hoạt động

Hoạt động

Hoạt động

Hoạt động*

4. Sản xuất, kinh doanh, dịch vụ

 

 

 

 

4.1. Cơ sở sản xuất, đơn vị thi công các dự án, công trình giao thông, xây dựng

*Có kế hoạch và chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19.

Hoạt động*

Hoạt động*

Hoạt động*

Hoạt động*

4.2. Cơ sở kinh doanh dịch vụ bao gồm trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện ích, chợ đầu mối trừ các cơ sở quy định tại Điểm 4.3, 4.4

* Có kế hoạch và chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19.

** Hạn chế 50% công suất cùng 1 thời điểm.

Hoạt động*

Hoạt động*

Hoạt động*

Hoạt động hạn chế**

4.3. Nhà hàng/quán ăn, chợ truyền thống

* Đảm bảo quy định về phòng chống dịch COVID-19 của Bộ Y tế.

** Hạn chế 50% công suất cùng 1 thời điểm.

Hoạt động*

Hoạt động*

Hoạt động*

Hoạt động hạn chế**

4.4. Cơ sở kinh doanh các dịch vụ có nguy cơ lây nhiễm cao như vũ trường, karaoke, mát xa, quán bar, internet, trò chơi điện tử, làm tóc (bao gồm cắt tóc), làm đẹp và các cơ sở khác do địa phương quyết định.

* Thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch bệnh COVID-19 theo quy định, 100% người sử dụng dịch vụ và nhân viên phục vụ được tiêm đủ liều vắc xin phòng bệnh COVID-19.

Hoạt động hạn chế*

Hoạt động hạn chế*

Ngừng hoạt động

Ngừng hoạt động

4.5. Hoạt động bán hàng rong, vé số dạo,...

Phải thực hiện đảm bảo các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 theo quy định.

Hoạt động

Hoạt động

Ngừng hoạt động

Ngừng hoạt động

5. Hoạt động giáo dục, đào tạo trực tiếp

* Đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19 theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Y tế.

** Thời gian, số lượng học sinh, ngừng một số hoạt động theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của địa phương. Kết hợp với dạy, học trực tuyến và qua truyền hình.

Hoạt động*

Hoạt động*

Hoạt động hạn chế**

Hoạt động hạn chế**

6. Hoạt động cơ quan, công sở

Có kế hoạch và chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19.

* Giảm số lượng người làm việc, tăng cường làm việc trực tuyến.

Hoạt động

Hoạt động

Hoạt động hạn chế*

Hoạt động hạn chế*

7. Các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, thờ tự

* Có kế hoạch và chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19 theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ và cơ quan có thẩm quyền.

** Hạn chế hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo tập trung đông người không thực sự cần thiết tại cơ sở thờ tự.

Hoạt động*

Hoạt động*

Hoạt động hạn chế**

Ngừng hoạt động

8. Hoạt động nghỉ dưỡng, khách sạn, nhà nghỉ, tham quan du lịch; biểu diễn văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao

 

 

 

 

8.1. Cơ sở, địa điểm nghỉ dưỡng, khách sạn, nhà nghỉ, điểm tham quan du lịch

Có kế hoạch và chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19 theo hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Văn bản số 3862/HD-BVHTTDL ngày 18/10/2021 và các hướng dẫn khác (nếu có).

* Giảm công suất số lượng người tham gia theo hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Văn bản số 3862/HD- BVHTTDL ngày 18/10/2021 và các hướng dẫn khác (nếu có).

Hoạt động

Hoạt động

Hoạt động hạn chế*

Ngừng hoạt động

8.2. Bảo tàng, triển lãm, thư viện, rạp chiếu phim, cơ sở, địa điểm biểu diễn văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao,...

Theo hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoạt động của các cơ sở, địa điểm đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19 tại Văn bản số 3862/HD-BVHTTDL ngày 18/10/2021 và các hướng dẫn khác (nếu có).

* Cơ sở có kế hoạch và chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19 (bao gồm việc tự tổ chức xét nghiệm cho nhân viên, người lao động, điều kiện đối với người thăm quan, khán thính giả và phương án xử lý khi có ca mắc mới).

** Giảm công suất số lượng người tham gia theo hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Văn bản số 3862/HD-BVHTTDL ngày 18/10/2021 và các hướng dẫn khác (nếu có).

Hoạt động*

Hoạt động hạn chế**

Hoạt động hạn chế**

Ngừng hoạt động

9. Ứng dụng công nghệ thông tin

 

 

 

 

9.1. Cập nhật thông tin về tiêm chủng vắc xin, kết quả xét nghiệm COVID-19, kết quả điều trị COVID-19

Áp dụng

Áp dụng

Áp dụng

Áp dụng

9.2. Quản lý thông tin người vào/ra địa điểm công cộng, sử dụng phương tiện giao thông công cộng, các địa điểm sản xuất, kinh doanh, sự kiện đông người bằng mã QR.

Áp dụng

Áp dụng

Áp dụng

Áp dụng

2.2. Đối với cá nhân

Biện pháp

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

1. Tuân thủ 5K

Áp dụng

Áp dụng

Áp dụng

Áp dụng

2. Ứng dụng công nghệ thông tin

Sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định để khai báo y tế, đăng ký tiêm chủng vắc xin, khám chữa bệnh (nếu có điện thoại thông minh). Sử dụng mã QR theo quy định của chính quyền và cơ quan y tế.

Áp dụng

Áp dụng

Áp dụng

Áp dụng

3. Đi lại của người dân đến từ các địa bàn có cấp độ dịch khác nhau

* Tuân thủ điều kiện về tiêm chủng, xét nghiệm theo hướng dẫn của Bộ Y tế.

** Tuân thủ các điều kiện về tiêm chủng, xét nghiệm, cách ly theo hướng dẫn của Bộ Y tế. Trường hợp Bộ Y tế hướng dẫn cách ly tại nhà nhưng địa phương có địa điểm cách ly tập trung đảm bảo an toàn và được cá nhân người thuộc diện cách ly đồng ý thì có thể tổ chức cách ly tập trung thay vì cách ly tại nhà.

Không hạn chế

Không hạn chế

Không hạn chế, có điều kiện*

Hạn chế**

4. Điều trị tại nhà đối với người nhiễm COVID-19

* Theo hướng dẫn của Bộ Y tế và quyết định của chính quyền địa phương phù hợp với điều kiện thu dung, điều trị tại địa phương và điều kiện ăn ở, sinh hoạt, nguyện vọng của người nhiễm COVID-19.

Áp dụng*

Áp dụng*

Áp dụng*

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!
local_phone