ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 55/KH-UBND

Hải Phòng, ngày 10 tháng 3 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Nghị quyết số 45-NQ/TW ngày 24/01/2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển thành phố Hải Phòng đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045; Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 23/6/2021 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giảm nghèo bền vững đến năm 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;

Thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/ĐH ngày 15/10/2020 của Đại hội Đảng bộ thành phố Hải Phòng lần thứ 16, nhiệm kỳ 2020 - 2025; trong đó có mục tiêu “Đến năm 2025 không còn hộ nghèo theo chuẩn nghèo quốc gia”; Chỉ thị số 08-CT/TU ngày 16/9/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy về thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giảm nghèo bền vững đến năm 2030;

Thực hiện Kế hoạch số 271/KH-UBND ngày 09/12/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thực hiện Chỉ thị số 08-CT/TU ngày 16/9/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy về thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giảm nghèo bền vững đến năm 2030;

Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn thành phố Hải Phòng với các nội dung như sau:

I. Mục tiêu, đối tượng, phạm vi

1. Mục tiêu

1.1. Mục tiêu chung

Thực hiện có hiệu quả mục tiêu giảm nghèo đa chiều, bao trùm, bền vững, hạn chế tái nghèo và phát sinh nghèo; Tập trung nguồn lực, xây dựng các giải pháp hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo vượt lên mức sống tối thiểu; nâng cao chất lượng cuộc sống, tăng thu nhập của người dân đặc biệt là người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, tạo điều kiện cho người nghèo, hộ nghèo tiếp cận tốt các dịch vụ xã hội cơ bản theo chuẩn nghèo đa chiều quốc gia (việc làm, y tế, giáo dục, nhà ở, nước sinh hoạt và vệ sinh, thông tin).

Chú trọng đẩy mạnh các giải pháp hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo để thoát nghèo bền vững như đa dạng hóa sinh kế, hỗ trợ phát triển sản xuất, giáo dục nghề nghiệp, tạo việc làm, thu nhập tốt cho người nghèo, góp phần bảo đảm an sinh xã hội và thực hiện mục tiêu giảm nghèo, xóa nghèo nhanh, bền vững, góp phần tăng trưởng kinh tế, phát triển bền vững.

1.2. Mục tiêu cụ thể

Đến năm 2025 không còn hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều quốc gia giai đoạn 2022 - 2025.

1.3. Các kết quả và chỉ tiêu chủ yếu cần đạt được đến năm 2025

a) Các kết quả và chỉ tiêu chủ yếu

- Phấn đấu giảm 50% số hộ cận nghèo so với đầu kỳ theo chuẩn nghèo đa chiều của quốc gia.

- 100% hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ mới thoát nghèo đủ điều kiện, có nhu cầu vay vốn được tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính sách kịp thời.

- Hỗ trợ xây dựng, nhân rộng khoảng 300 mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khởi sự kinh doanh nhằm tạo sinh kế, việc làm, thu nhập bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu, dịch bệnh cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo.

- Phấn đấu 100% người có khả năng lao động thuộc hộ nghèo, có nhu cầu, được hỗ trợ nâng cao năng lực sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp nhằm đổi mới phương thức, kỹ thuật sản xuất, bảo đảm an ninh lương thực, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng, tăng thu nhập.

- Phấn đấu hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo có ít nhất một thành viên trong độ tuổi lao động còn khả năng lao động có việc làm bền vững.

- 100% cán bộ làm công tác giảm nghèo được bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng cơ bản về quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình, chính sách, dự án giảm nghèo; lập kế hoạch có sự tham gia, xây dựng kế hoạch phát triển cộng đồng và nghiệp vụ giảm nghèo.

b) Các chỉ tiêu giải quyết mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản: Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2022 - 2025 cùng với hệ thống chính sách giảm nghèo và an sinh xã hội góp phần giải quyết mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản như sau:

- Chiều thiếu hụt về việc làm

+ 100% người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo có nhu cầu được hỗ trợ kết nối, tư vấn, định hướng nghề nghiệp, cung cấp thông tin thị trường lao động, hỗ trợ tìm việc làm.

+ Phấn đấu có 2.400 người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo được hỗ trợ kết nối việc làm thành công.

- Chiều thiếu hụt về y tế: 100% người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ tham gia bảo hiểm y tế.

- Chiều thiếu hụt về giáo dục, đào tạo

+ Tỷ lệ trẻ em thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo đi học đúng độ tuổi phấn đấu đạt 100%.

+ Tỷ lệ người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo qua đào tạo đạt từ 70 - 80%, trong đó có bằng cấp chứng chỉ đạt 30%; 100% người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người lao động có thu nhập thấp có nhu cầu được hỗ trợ đào tạo kỹ năng nghề phù hợp.

- Chiều thiếu hụt về nhà ở: 100% hộ nghèo có nhu cầu được hỗ trợ nhà ở, bảo đảm có nhà ở an toàn, ổn định, có khả năng chống chịu tác động của thiên tai, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống và giảm nghèo bền vững.

- Chiều thiếu hụt về nước sinh hoạt và vệ sinh: 100% hộ nghèo, hộ cận nghèo sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh; 100% hộ nghèo, hộ cận nghèo sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh.

- Chiều thiếu hụt về thông tin: 100% hộ nghèo, hộ cận nghèo có nhu cầu được tiếp cận sử dụng các dịch vụ viễn thông, internet; 100% hộ nghèo, hộ cận nghèo được tiếp cận thông tin về giảm nghèo bền vững thông qua các hình thức xuất bản phẩm, sản phẩm truyền thông.

2. Đối tượng

- Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo (trong vòng 36 tháng, kể từ thời điểm hộ được cấp có thẩm quyền công nhận thoát nghèo). Ưu tiên hỗ trợ hộ nghèo có thành viên là trẻ em, người khuyết tật, phụ nữ thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo.

- Các tổ chức, cá nhân có liên quan.

3. Phạm vi

Phạm vi điều chỉnh của chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2022-2025 được thực hiện trên toàn thành phố.

II. Nội dung hoạt động cụ thể

1. Hoạt động truyền thông và giảm nghèo về thông tin

1.1. Giảm nghèo về thông tin

a) Nội dung

Hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn thành phố sử dụng dịch vụ viễn thông, tiếp cận thông tin, giảm nghèo về thông tin.

Nâng cao năng lực cho cán bộ thông tin và truyền thông. Nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống thông tin cơ sở; bảo đảm hệ thống đài truyền thanh hoạt động, phục vụ tốt cho công tác thông tin, tuyên truyền và quản lý, điều hành tại địa phương.

Tăng cường cơ sở vật chất cho hoạt động thông tin cơ sở để cung cấp nội dung thông tin thiết yếu cho xã hội. Trên cơ sở ứng dụng công nghệ số, đẩy mạnh trang bị cơ sở vật chất, nền tảng cung cấp nội dung thông tin thiết yếu cho xã hội.

b) Phân công thực hiện

- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông

- Cơ quan phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương có liên quan.

1.2. Truyền thông về giảm nghèo đa chiều

a) Nội dung

Xây dựng các ấn phẩm truyền thông về giảm nghèo bền vững; Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức và trách nhiệm các cấp, các ngành và toàn xã hội về công tác giảm nghèo.

Hỗ trợ các cơ quan báo chí, xuất bản thông tin, tuyên truyền về công tác giảm nghèo, kịp thời giới thiệu các cá nhân, tập thể, mô hình, kinh nghiệm hay trong giảm nghèo bền vững.

Triển khai thực hiện phong trào thi đua “Cả nước chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau”, biểu dương, khen thưởng các địa phương, cộng đồng, hộ nghèo và tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong lĩnh vực giảm nghèo.

Phối hợp với các cơ quan tuyên truyền thực hiện các chương trình thông tin và truyền thông định hướng cho người dân tham gia, thụ hưởng Chương trình; tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản; trợ giúp pháp lý, trợ giúp xã hội và bình đẳng giới.

Tổ chức các hoạt động đối thoại chính sách về giảm nghèo ở các cấp, các ngành, nhất là cơ sở. Phát triển hoạt động trang thông tin điện tử về giảm nghèo.

b) Phân công thực hiện

- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương có liên quan.

2. Đa dạng hóa sinh kế, xây dựng mô hình giảm nghèo

a) Nội dung

- Hướng dẫn xây dựng, nhân rộng các mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, thương mại, du lịch, khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh nhằm tạo việc làm, sinh kế bền vững, thu nhập tốt cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; tập huấn, chuyển giao kỹ thuật, công nghệ; dạy nghề, hướng nghiệp, tạo việc làm; hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, nguyên liệu sản xuất, vật tư, công cụ, máy móc, thiết bị, nhà xưởng sản xuất và điều kiện cơ sở vật chất; tiếp cận thị trường, liên kết phát triển sản xuất, phát triển ngành nghề với bảo quản, chế biến, tiêu thụ sản phẩm giữa hộ nghèo, cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, cộng đồng với hợp tác xã, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân liên quan và các nội dung khác theo quy định của pháp luật.

- Tổ chức các hoạt động đa dạng hóa sinh kế khác do cộng đồng đề xuất, phù hợp với phong tục, tập quán, nhu cầu của cộng đồng; phù hợp với mục tiêu của Chương trình và quy định của pháp luật.

b) Phân công thực hiện

- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương có liên quan.

3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng

3.1. Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp

a) Nội dung

Hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp: Tập huấn kỹ thuật, tư vấn chuyển giao kỹ thuật, hỗ trợ vay vốn để đầu tư, cung cấp cây trồng, vật nuôi, vật tư, công cụ, dụng cụ sản xuất; phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y và hỗ trợ khác theo quy định.

Hỗ trợ phát triển hệ thống lương thực, thực phẩm bảo đảm đủ dinh dưỡng.

Tổ chức tập huấn, tư vấn quản lý tiêu thụ nông sản, thí điểm, nhân rộng các giải pháp, sáng kiến phát triển sản xuất nông nghiệp gắn với chuỗi giá trị hiệu quả.

b) Phân công thực hiện

- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Cơ quan phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương có liên quan.

3.2. Cải thiện dinh dưỡng

a) Nội dung

Triển khai hỗ trợ tiếp cận, can thiệp trực tiếp phòng chống suy dinh dưỡng, thiếu vi chất dinh dưỡng cho bà mẹ, trẻ em dưới 5 tuổi thuộc hộ gia đình nghèo và cận nghèo.

Đẩy mạnh, tăng cường, hoạt động cải thiện chất lượng bữa ăn học đường và giáo dục chăm sóc dinh dưỡng; can thiệp phòng chống thiếu vi chất dinh dưỡng; bảo vệ, chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ học đường (trẻ từ 5 đến dưới 16 tuổi).

b) Phân công thực hiện

- Cơ quan chủ trì: Sở Y tế

- Cơ quan phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương có liên quan.

4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

4.1. Phát triển giáo dục nghề nghiệp

a) Nội dung

Tập trung chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện bảo đảm quy định các chuẩn về giáo dục nghề nghiệp (gồm: tiêu chuẩn kỹ năng nghề; định mức kinh tế - kỹ thuật; quy định kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau tốt nghiệp; danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu; tiêu chuẩn cơ sở vật chất trong thực hành, thực nghiệm và thí nghiệm; giá tối đa dịch vụ giáo dục nghề nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước); phát triển giáo dục nghề nghiệp từng bước đáp ứng lao động kỹ thuật chất lượng cao phục vụ phát triển kinh tế - xã hội thành phố.

Khảo sát, thống kê, dự báo nhu cầu học nghề; truyền thông, định hướng nghề nghiệp, hỗ trợ học sinh, sinh viên giáo dục nghề nghiệp khởi nghiệp và tạo việc làm trên địa bàn thành phố.

Phát triển mô hình gắn kết giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn thành phố.

Tập trung ưu tiên đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người lao động có thu nhập thấp.

b) Phân công thực hiện

- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương, đơn vị có liên quan.

4.2. Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

a) Nội dung

Hỗ trợ lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng: tiền đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ; hỗ trợ tiền ăn, sinh hoạt phí, tiền ở trong thời gian tham gia đào tạo (bao gồm cả thời gian tham gia giáo dục định hướng), trang cấp đồ dùng cá nhân thiết yếu; chi phí khám sức khỏe, hộ chiếu, thị thực và lý lịch tư pháp; giới thiệu, tư vấn cho người lao động và thân nhân người lao động.

Hỗ trợ vay vốn trang trải chi phí theo hợp đồng lao động từ nguồn vốn Ngân hàng Chính sách xã hội đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ mới thoát nghèo

b) Phân công thực hiện

- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương, đơn vị có liên quan.

4.3. Hỗ trợ việc làm bền vững

a) Nội dung

Hỗ trợ trang thiết bị công nghệ thông tin để hiện đại hóa hệ thống thông tin thị trường lao động, hình thành sàn giao dịch việc làm trực tuyến và xây dựng các cơ sở dữ liệu.

Xây dựng cơ sở dữ liệu việc tìm người - người tìm việc. Hỗ trợ giao dịch việc làm.

Tổ chức quản lý lao động gắn với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu khác theo quy định. Thu thập, phân tích, dự báo thị trường lao động. Hỗ trợ kết nối việc làm thành công. Hỗ trợ vay vốn để tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm.

b) Phân công thực hiện

- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương, đơn vị có liên quan.

5. Hỗ trợ hộ nghèo thoát nghèo bền vững

a) Nội dung

Nghiên cứu, đề xuất, xây dựng cơ chế chính sách thù hỗ trợ về thu nhập hàng tháng cho thành viên hộ nghèo, hộ cận nghèo không còn khả năng lao động.

Nghiên cứu, đề xuất cơ chế chính sách hỗ trợ thêm mức mua bảo hiểm y tế cho các nhóm đối tượng trên địa bàn thành phố.

Nghiên cứu, đề xuất xây dựng cơ chế chính sách hỗ trợ mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo.

Nghiên cứu, đề xuất chính sách hỗ trợ phân cấp cho Ủy ban nhân dân các quận, huyện chủ trì triển khai thực hiện một số chính sách hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo thoát nghèo bền vững (dạy nghề cho lao động nông thôn,...).

b) Phân công thực hiện

- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan.

6. Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo

a) Nội dung

Triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 52/2019/NQ-HĐND ngày 09/12/2019 của Hội đồng nhân dân thành phố về cơ chế, chính sách, hỗ trợ xây mới, sửa chữa nhà ở đối với hộ nghèo trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2020 - 2025.

b) Phân công thực hiện

- Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng

- Cơ quan phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương, đơn vị có liên quan.

7. Thực hiện tốt chính sách tín dụng ưu đãi cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác

a) Nội dung

Triển khai hiệu quả, nâng cao chất lượng tín dụng chính sách, tạo điều kiện cho người nghèo, hộ nghèo, người cận nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo có nhu cầu được tiếp cận kịp thời các nguồn vốn tín dụng ưu đãi, để cho người nghèo, hộ nghèo, người cận nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo có sức lao động, có nhu cầu vay vốn mua sắm vật tư, thiết bị, giống cây trồng, vật nuôi; thanh toán các dịch vụ phục vụ sản xuất, kinh doanh tự tạo việc làm, tăng thu nhập hoặc để giải quyết một phần nhu cầu thiết yếu về nhà ở, nước sạch và học tập.

Phát huy hiệu quả công tác tín dụng chính sách đối với các tổ chức đoàn thể nhận ủy thác, các tổ tiết kiệm và vay vốn, thực hiện cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác theo đúng quy định của Nhà nước.

b) Phân công thực hiện

- Cơ quan chủ trì: Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương, đơn vị có liên quan.

8. Hỗ trợ người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận tốt các dịch vụ về y tế

a) Nội dung

Tăng cường, đẩy mạnh công tác truyền thông về Luật Bảo hiểm y tế (BHYT), Luật BHYT sửa đổi, bổ sung để Nhân dân hiểu rõ hơn ý nghĩa nhân văn của chính sách BHYT, triển khai thực hiện hiệu quả hỗ trợ BHYT cho người thuộc hộ nghèo, người thuộc hộ cận nghèo, người thuộc hộ gia đình cận nghèo, nghèo đa chiều và hộ gia đình nông, lâm, ngư, diêm nghiệp có mức sống trung bình, khuyến khích người dân tham gia BHYT hộ gia đình,...

Quan tâm đầu tư, xây dựng cơ sở y tế ở các xã, phường, thị trấn bảo đảm người nghèo được tiếp cận tốt hơn với các dịch vụ y tế cơ sở.

b) Phân công thực hiện

- Cơ quan chủ trì: Sở Y tế.

- Cơ quan phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương, đơn vị có liên quan.

9. Hỗ trợ người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận tốt các dịch vụ về giáo dục

a) Nội dung

Từng bước chuẩn hóa về giáo dục trên địa bàn thành phố, trong đó ưu tiên địa bàn có tỷ lệ hộ nghèo cao hơn.

Triển khai thực hiện có hiệu quả, kịp thời các chính sách hỗ trợ cho học sinh, sinh viên thành viên hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo; Nghị quyết số 54/2019/NQ-HĐND ngày 09/12/2019 của Hội đồng nhân dân thành phố về chính sách hỗ trợ học phí cho học sinh từ bậc mầm non đến trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng; Nghị quyết số 04/2021/NQ-HĐND ngày 12/8/2021 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định một số mức hỗ trợ thực hiện Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ về chính sách phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

b) Phân công thực hiện

- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo

- Cơ quan phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương, đơn vị có liên quan.

10. Hỗ trợ tiền điện sinh hoạt cho hộ nghèo

a) Nội dung

Triển khai thực hiện kịp thời, đầy đủ chính sách hỗ trợ tiền điện sinh hoạt cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội theo quy định.

b) Phân công trách nhiệm

- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân các quận, huyện.

- Cơ quan phối hợp: các sở: Tài chính, Công Thương, địa phương, đơn vị có liên quan.

11. Trợ giúp pháp lý cho người nghèo

a) Nội dung

Tăng cường, đẩy mạnh công tác trợ giúp pháp lý cho các đối tượng theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017 tại Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước thành phố và tổ chức trợ giúp pháp lý lưu động tại cơ sở”.

Thường xuyên tổ chức hoạt động trợ giúp pháp lý bằng nhiều hình thức khác như trợ giúp pháp lý thông qua sinh hoạt Câu lạc bộ Trợ giúp pháp lý, cấp tờ rơi pháp luật, tổ chức thi tìm hiểu pháp luật, sân khấu hóa hoạt động tuyên truyền pháp luật.

Tập huấn, nâng cao năng lực cho các tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý, người thực hiện trợ giúp pháp lý, tư pháp xã, tổ hòa giải, câu lạc bộ trợ giúp pháp lý cấp xã; tăng cường hoạt động tuyên truyền về trợ giúp pháp lý.

Khuyến khích các tổ chức xã hội tham gia các hoạt động trợ giúp pháp lý cho người nghèo để thường xuyên và kịp thời phổ biến những quy định của pháp luật, chính sách của nhà nước giải đáp, tư vấn về pháp luật cho người nghèo.

b) Phân công thực hiện

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương, đơn vị có liên quan.

12. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình

12.1. Nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác giảm nghèo

a) Nội dung

Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ làm công tác giảm nghèo; chú trọng các nội dung thực hiện Chương trình, giải quyết các chiều thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản cho người nghèo về việc làm, giáo dục nghề nghiệp, y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch và vệ sinh, thông tin. Nâng cao kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ làm công tác xã hội, bình đẳng giới nhằm hỗ trợ hiệu quả cho người nghèo, đối tượng yếu thế, có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.

Tham gia các cuộc học tập, thảo luận, tọa đàm để tìm hiểu, chia sẻ, trao đổi kinh nghiệm về công tác giảm nghèo bền vững.

b) Phân công thực hiện

- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương, đơn vị có liên quan.

12.2. Giám sát, đánh giá

a) Nội dung

Sử dụng hệ thống các mục tiêu, chỉ tiêu đánh giá kết quả thực hiện các chính sách, chương trình, dự án giảm nghèo tiếp cận đa chiều; thực hiện đúng quy trình, chi tiết hệ thống giám sát và đánh giá, hệ thống các biểu mẫu báo cáo, cơ chế thu thập thông tin; nội dung, cơ chế báo cáo theo quy định.

Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các chính sách, chương trình, dự án giảm nghèo định kỳ, hằng năm hoặc đột xuất theo quy định.

Rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm; tổ chức điều tra, đánh giá đầu kỳ, giữa kỳ và cuối kỳ ở các cấp theo quy định.

Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu và phần mềm quản lý dữ liệu giảm nghèo ở các cấp theo quy định.

b) Phân công thực hiện

- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương, đơn vị có liên quan.

13. Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng

a) Nội dung

Lồng ghép Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất, kinh doanh và dân sinh, trong đó tập trung đầu tư đồng bộ theo tiêu chí nông thôn mới (cơ sở hạ tầng: lớp học, trạm y tế, nhà văn hóa và các công trình, hạ tầng cơ sở vật chất khác...); tăng cường lồng ghép các nguồn vốn để tập trung đầu tư có hiệu quả, chất lượng, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, cải thiện đời sống của người dân, giảm nghèo nhanh và bền vững.

b) Phân công thực hiện

- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương, đơn vị có liên quan.

14. Lồng ghép các Chương trình, kế hoạch khác

Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn thành phố Hải Phòng thực hiện lồng ghép với Kế hoạch số 271/KH-UBND ngày 09/12/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về thực hiện Chỉ thị số 08-CT/TU ngày 16/9/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy về thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giảm nghèo bền vững đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Hải Phòng và các chương trình phát triển kinh tế - xã hội khác.

III. Kinh phí thực hiện kế hoạch

Kinh

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!