ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 11/2022/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 15 tháng 3 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 42/2019/QĐ-UBND NGÀY 27/12/2019 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN NGÀY 31/12/2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm năm 2020;
Căn cứ Luật đất đai 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp xác định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 225/2019/NQ-HĐND ngày 07/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc Thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024;
Căn cứ Công văn số 78/HĐND ngày 28/02/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
Theo đề nghị của: Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 748/TTr-TNMT ngày 12/11/2021 và số 87/TTr-TNMT ngày 08/3/2022; Hội đồng Thẩm định Bảng giá đất tỉnh tại Thông báo thẩm định số 6078/TB-HĐTĐBGĐ ngày 19/10/2021 và số 6409/TB HĐTĐBGĐ ngày 03/11/2021; Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 307/BC-STP ngày 08/11/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Bổ sung Điều 1 Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh về việc quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 như sau:
1. Bổ sung điểm d khoản 1 Điều 1 như sau: “d) Trường hợp thửa đất bám từ 2 mặt đường trở lên thì giá đất được xác định theo mặt đường có mức giá cao hơn”.
2. Bổ sung điểm h khoản 2 Điều 1 như sau: “h) Trường hợp thửa đất bám từ 2 mặt đường trở lên thì giá đất được xác định theo mặt đường có mức giá cao hơn”.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 30/3/2022.
Điều 4: Các ông, bà: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Đồn; Cục trưởng Cục thuế tỉnh Quảng Ninh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - CT, P1, P4 - UBND tỉnh; - Như điều 4; - V0, V1 QLĐĐ1-2-3; - Lưu: VT, QLĐĐ2. Đ10bản,QĐ08. | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Phạm Văn Thành |
PHỤ LỤC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ VỊ TRÍ GIÁ ĐẤT TRONG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN 31/12/2024 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 42/2019/QĐ-UBND NGÀY 27/12/2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2022/QĐ-UBND ngày 15/3/2022 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
1. THÀNH PHỐ HẠ LONG (ĐÔ THỊ LOẠI I)
I. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở, ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ, ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
MỤC GIÁ ĐẤT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG | TÊN ĐOẠN ĐƯỜNG PHỐ, KHU DÂN CƯ | GIÁ ĐẤT Ở (Đ/M2) | GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ (Đ/M2) | GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ (Đ/M2) |
A. BỔ SUNG TÊN ĐOẠN ĐƯỜNG PHỐ, KHU DÂN CƯ; MỨC GIÁ ĐẤT |
III | PHƯỜNG HỒNG HẢI | | | |
15 | Khu đô thị đồi Ngân hàng | | | |
| Đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ vào đến khu biệt thự | 19.200 .000 | 15.360.000 | 11.520.000 |
17 | Khu đô thị Mon Bay | | | |
| - Dãy bám mặt đường Trần Quốc Nghiễn | 52.000.000 | 41.600.000 | 31.200.000 |
| - Dãy bám mặt đường đôi trước Trường THPT chuyên Hạ Long và Trường THCS Hồng Hải | 32.000.000 | 25.600.000 | 19.200.000 |
| - Dãy bám khu đô thị phía Nam đường Nguyễn Văn Cừ | 32.000.000 | 25.600.000 | 19.200.000 |
| - Các vị trí còn lại | 28.000.000 | 22.400.000 | 16.800.000 |
4 | Khu đô thị bãi biển phía Nam đường Nguyễn Văn Cừ (Trừ dãy bám đường Trần Quốc Nghiễn) | | | |
4.2 | Khu đô thị bãi biển phía Nam đường Nguyễn Văn Cừ (Bao gồm các khu tự xây, khu tái định cư Hồng Hải) đoạn từ ngã 5 Kênh Liêm đến đường trước Tổng Công ty than Đông Bắc | | | |
| - Đường đôi trước Trường THPT chuyên Hạ Long đoạn từ đường Kênh Liêm đến đường Trần Quốc Nghiễn (Hải Long) và Tuyến đường Phan Đăng Lưu đoạn từ đường giao với phố Đông Hồ đến đường Kênh Liêm. | 45.000.000 | 36.000.000 | 27.000.000 |
VIII | PHƯỜNG CAO XANH | | | |
7 | Đường quanh đảo Sa tô đoạn từ thửa 55, thửa 56 tờ BĐĐC 31 đến hết thửa 43, thửa 44 tờ BĐĐC 38 | | | |
| - Đường nhánh từ 3m trở lên | 2.200.000 | 1.760.000 | 1.320.000 |
| - Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m | 1.800.000 | 1.440.000 | 1.080.000 |
| - Đường nhánh nhỏ hơn 2m | 1.500.000 | 1.200.000 | 900.000 |
| - Khu còn lại | 1.300.000 | 1.040.000 | 780.000 |
28 | Đường ngõ 13 đường Cao Xanh: Đoạn từ thửa đất 273 TBĐ 62 (trái tuyến) và thửa đất 296 TBĐ 62 (phải tuyến) đến hết thửa đất 39 TBĐ 72 (phải tuyến) và thửa đất 36 TBĐ 72 (trái tuyến) | | | |
| - Mặt đường chính | 7.200.000 | 5.760.000 | 4.320.000 |
| - Đường nhánh từ 3m trở lên | 2.900.000 | 2.320.000 | 1.740.000 |
| - Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m | 2.000.000 | 1.600.000 | 1.200.000 |
| - Đường nhánh nhỏ hơn 2m | 1.800.000 | 1.440.000 | 1.080.000 |
| - Khu còn lại | 1.300.000 | 1.040.000 | 780.000 |
IX | PHƯỜNG GIẾNG ĐÁY | | | |
19 | Các vị trí bám mặt đường gom Tuyến đường nối Khu công nghiệp Cái Lân qua Khu công nghiệp Việt Hưng | | | |
| - Mặt đường chính | 16.200.000 | 12.960.000 | 9.720.000 |
| - Đường nhánh từ 3m trở lên | 7.200.000 | 5.760.000 | 4.320.000 |
| - Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m | 4.900.000 | 3.920.000 | 2.940.000 |
| - Đường nhánh nhỏ hơn 2m | 1.800.000 | 1.440.000 | 1.080.000 |
| - Khu còn lại | 1.000.000 | 800.000 | 600.000 |
XI | PHƯỜNG HÀ KHẨU | | | |
14 | Các vị trí bám mặt đường gom Tuyến đường nối Khu công nghiệp Cái Lân qua Khu công nghiệp Việt Hưng | | | |
| - Mặt đường chính | 14.600.000 | 11.680.000 | 8.760.000 |
| - Đường nhánh từ 3m trở lên | 6.200.000 | 4.960.000 | 3.720.000 |
| - Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m | 4.500.000 | 3.600.000 | 2.700.000 |
| - Đường nhánh nhỏ hơn 2m | 1.700.000 | 1.360.000 | 1.020.000 |
| - Khu còn lại | 900.000 | 720.000 | 540.000 |
15 | Khu biệt thự xanh (Trừ dãy bám QL18A) | 8.000.000 | 4.800.000 | 4.000.000 |
16 | Đường kết nối Quốc lộ 279 với đường Trới - Vũ Oai qua khu công nghiệp Việt Hưng đoạn từ ngã 3 giao với đường 279 đến cầu Bút xê 2 | 3.000.000 | 1.800.000 | 1.500.000 |
XII | PHƯỜNG HÙNG THẮNG | | | |
9 | Tuyến đường nối từ đường EC ra QL18A thuộc tổ 12 khu 4B (Xóm Mít) | | | |
| - Đường nhánh từ 3m trở lên | 3.200.000 | 2.560.000 | 1.920.000 |
| - Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m | 1.500.000 | 1.200.000 | 900.000 |
| - Đường nhánh nhỏ hơn 2m | 1.000.000 | 800.000 | 600.000 |
| - Khu còn lại | 800.000 | 640.000 | 480.000 |
XIV | PHƯỜNG HÀ LẦM | | | |
15 | Các thửa đất bám mặt đường mới dự án xử lý ngập lụt khu 5 Hà Lầm (đoạn từ thửa 237 đến thửa 334 tờ bản đồ 11 theo quy hoạch BĐĐC Hà Lầm năm 1999) | |
|
|
|
|
|
|
|