TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1163/QĐ-TTG NGÀY 13/7/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC “PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI TRONG GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Thực hiện Quyết định số 1163/QĐ-TTg ngày 13 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chiến lược "Phát triển thương mại trong nước giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045"; Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
- Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Chiến lược "Phát triển thương mại trong nước giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045" phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh, vừa thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của tỉnh vừa góp phần phát triển thương mại trong nước.
- Khai thác tiềm năng thế mạnh của tỉnh, tranh thủ cơ hội của hội nhập kinh tế quốc tế, cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư để phát triển thương mại trên địa bàn tỉnh trở thành cầu nối vững chắc giữa sản xuất với tiêu dùng, đóng vai trò quan trọng trong định hướng, dẫn dắt cho sản xuất phát triển theo tín hiệu của thị trường.
- Thúc đẩy phát triển thương mại trên địa bàn tỉnh, đồng thời tăng cường quản lý nhà nước, xây dựng ngành thương mại của tỉnh theo hướng văn minh, hiện đại gắn với bảo vệ lợi ích của doanh nghiệp, quyền lợi và sức khỏe người tiêu dùng.
2. Yêu cầu
- Bám sát các nhiệm vụ, giải pháp được xác định trong kế hoạch và thực tiễn hoạt động sản xuất, kinh doanh thương mại của tỉnh để cụ thể hóa bằng các nội dung, nhiệm vụ giải pháp và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh.
- Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa các sở, ban, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan trong việc thực hiện Kế hoạch.
- Phát triển thương mại trên cơ sở phát huy lợi thế so sánh của địa phương, giá trị văn hóa trong thương mại truyền thống, đồng thời tăng cường ứng dụng công nghệ, hiện đại hóa và tối ưu hóa phương thức lưu chuyển, giao dịch hàng hóa; đảm bảo nhu cầu sản xuất, tiêu dùng, chất lượng hàng hóa và ổn định thị trường; tăng khả năng kết nối giữa hệ thống phân phối và cơ sở sản xuất, đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm địa phương, đưa hàng hóa sản xuất tại địa phương vào các kênh phân phối trên thị trường; phát triển thương mại gắn liền phát triển các ngành dịch vụ du lịch, tài chính, vận tải và động lực thúc đẩy phát triển sản xuất, góp phần tích cực trong quá trình phát triển kinh tế địa phương.
- Phát triển các loại hình thương mại đồng bộ, phù hợp với bản sắc văn hóa và phong tục, tập quán của dân cư; gắn với việc xây dựng, quảng bá hình ảnh Thừa Thiên Huế ra thị trường khu vực và thế giới.
- Phát triển thương mại theo hướng “văn minh, hiện đại, xanh và bền vững”, gắn liền với phát triển du lịch và dịch vụ, đưa thương mại - dịch vụ trở thành ngành kinh tế mũi nhọn và có tốc độ phát triển nhanh hơn tốc độ tăng trưởng GDP của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Giai đoạn 2021 - 2030
- Phấn đấu đóng góp của ngành thương mại vào tổng sản phẩm của tỉnh đạt tỷ trọng 12-15% vào năm 2025 và 13-18% vào năm 2030.
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng đạt khoảng 60 nghìn tỷ đồng vào năm 2025 và đạt khoảng 100 nghìn tỷ đồng vào năm 2030.
- Tỷ trọng mức bán lẻ hàng hóa qua mạng lưới thương mại hiện đại đạt 20% vào năm 2025, 35% vào năm 2030.
- Kim ngạch xuất khẩu tăng bình quân 10-12%/năm. Kim ngạch xuất khẩu năm 2025 đạt 1,5 tỉ USD vào năm 2030 đạt 2,5 tỉ USD.
- Về thương mại điện tử: hoàn thiện hành lang pháp lý trong lĩnh vực công nghệ thông tin, tăng cường đầu tư công nghệ, hạ tầng kỹ thuật hiện đại, tạo điều kiện cho doanh nghiệp và người tiêu dùng tham gia giao dịch. Phấn đấu giai đoạn 2021 - 2030 trên 40% các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực thương mại (bao gồm các doanh nghiệp thương mại nhỏ và vừa, các doanh nghiệp chuyển đổi từ cơ sở kinh tế cá thể thương mại và doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo) tham gia các sàn thương mại điện tử trong và ngoài nước, 70-80% doanh nghiệp có website riêng để quảng bá thương hiệu sản phẩm...
- Tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước, tạo môi trường kinh doanh thông thoáng, thuận lợi, cạnh tranh lành mạnh cho các thành phần kinh tế tham gia thị trường; hình thành khung chính sách về hỗ trợ triển khai, phát triển có hiệu quả các mô hình phân phối xanh bền vững.
- Hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại phát triển đồng bộ, đa dạng, kết hợp hài hòa giữa thương mại truyền thống với thương mại hiện đại, phù hợp với trình độ phát triển của thị trường trên từng địa bàn; hạ tầng thương mại khu vực thành thị được hiện đại hóa, áp dụng công nghệ số hóa trong quản lý, khai thác, vận hành; hạ tầng thương mại thiết yếu khu vực nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa được phát triển đầy đủ, phục vụ hiệu quả cho hoạt động kinh doanh và nhu cầu sinh hoạt cho người dân.
b) Giai đoạn 2031 - 2045
- Đóng góp của ngành thương mại vào tổng sản phẩm của tỉnh đạt tỷ trọng 15-16% vào năm 2045.
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng đạt khoảng 270 nghìn tỷ đồng vào năm 2045.
- Tỷ trọng mức bán lẻ hàng hóa qua mạng lưới thương mại hiện đại đạt 60% vào năm 2045.
- Kim ngạch xuất khẩu tăng bình quân 9-10%/năm. Kim ngạch xuất khẩu đến năm 2045 đạt khoảng 7 tỉ USD.
- Phấn đấu đạt trên 60% các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực thương mại (bao gồm các doanh nghiệp thương mại nhỏ và vừa, các doanh nghiệp chuyển đổi từ cơ sở kinh tế cá thể thương mại và doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo) tham gia các sàn thương mại điện tử trong và ngoài nước, 90% doanh nghiệp có website riêng để quảng bá thương hiệu sản phẩm...
- Kết cấu hạ tầng thương mại được hiện đại hóa và 100% các hệ thống hạ tầng thương mại khu vực thành thị vận hành dựa trên áp dụng công nghệ số hóa; kết cấu hạ tầng thương mại nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa đảm bảo phát triển theo quy hoạch, tăng cường phát triển hệ thống bán lẻ hiện đại như: siêu thị, cửa hàng tiện lợi, siêu thị mi-ni...
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch được sử dụng từ các nguồn:
1. Nguồn ngân sách Nhà nước, được lồng ghép với kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội của Trung ương, của địa phương và các dự án, đề án, kế hoạch khác có liên quan.
2. Nguồn đóng góp, tài trợ của các tổ chức, cá nhân, các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; theo dõi, đôn đốc tình hình thực hiện, tổng hợp kết quả, báo cáo UBND tỉnh để báo cáo Chính phủ, Bộ Công Thương định kỳ hàng năm và đột xuất theo yêu cầu.
2. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị được giao nhiệm vụ:
Chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan, lồng ghép với các chương trình, đề án của ngành, đơn vị, địa phương và ưu tiên bố trí kinh phí, huy động các nguồn lực để thực hiện nhiệm vụ được giao; báo cáo kết quả thực hiện về Sở Công Thương theo định kỳ hàng năm và đột xuất theo yêu cầu.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Thừa Thiên Huế:
Triển khai tới Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp và các tổ chức chính trị - xã hội tiếp tục triển khai thực hiện tốt Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”; đồng thời, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện các hoạt động phát triển thương mại trên địa bàn tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch triển khai Quyết định số 1163/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chiến lược "Phát triển thương mại trong nước giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045" trên địa bàn tỉnh; đề nghị các sở, ban, ngành và các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các sở, ban ngành, cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: - Bộ Công Thương; (b/c); - Thường trực Tỉnh ủy; (b/c); - Thường trực HĐND tỉnh; (b/c); - CT, các PCT UBND tỉnh; (b/c); - UB Mặt trận TQVN tỉnh; - Các Sở, ngành cấp tỉnh; - UBND các huyện, TX, TP Huế; - CVP, các PCVP UBND tỉnh; - Lưu: VT, CT.
Tham gia rà soát, đề xuất sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực thương mại (về hàng hóa lưu thông trên thị trường, hoạt động xúc tiến thương mại, phát triển hạ tầng thương mại...) theo yêu cầu, kế hoạch của các cơ quan Trung ương.
Các Sở ngành, địa phương
Định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan Trung ương
1.2
Triển khai thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các Nghị quyết, Nghị định, quy định của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương; các Nghị quyết, kết luận của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Ban Thường vụ Tỉnh ủy và các quy định hiện hành của Nhà nước có liên quan về cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh để khuyến khích, thu hút đầu tư vào lĩnh vực thương mại.
Khuyến khích các sáng kiến thực hiện các hoạt động kết nối cung cầu hàng hóa, nhất là sản phẩm nông nghiệp; hình thành các chuỗi liên kết dọc và liên kết ngang giữa nhà sản xuất, nhà phân phối, cung ứng các sản phẩm hàng hóa dịch vụ hỗ trợ; tiếp tục tổ chức các hoạt động, sự kiện kết nối cung - cầu hàng hóa trong tỉnh.
Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Các Sở ngành, địa phương; các Hiệp hội doanh nghiệp, doanh nhân của tỉnh
Thường xuyên hàng năm
2.2
Triển khai thực hiện hiệu quả các Đề án của Chính phủ, kế hoạch thực hiện của tỉnh, như: Đổi mới phương thức kinh doanh, tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025, định hướng tới 2030; Phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” giai đoạn 2021-2025; Phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021-2025...
Sở Công Thương
Các Sở ngành, địa phương
Thường xuyên, hàng năm
2.3
Đẩy mạnh các hoạt động hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp tham gia chuỗi phân phối sản phẩm, cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa; tham mưu đề xuất cơ chế, chính sách đặc thù của tỉnh thúc đẩy các chủ thể tham gia chuỗi cung ứng, chuỗi giá trị nhóm sản phẩm ngành nông nghiệp.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Các Sở ngành, địa phương; các Hiệp hội doanh nghiệp, doanh nhân của tỉnh
Thường xuyên, hàng năm
2.4
Đổi mới phương thức, lồng ghép các hoạt động xúc tiến thương mại, phát triển thị trường vào các chương trình kích cầu tiêu dùng, sáng kiến kết nối cung cầu hàng hóa; hỗ trợ, khuyến khích các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh đẩy mạnh hoạt động hoạt động xúc tiến thương mại, xây dựng thương hiệu, quảng bá sản phẩm.
Các Sở ngành, địa phương
Thường xuyên, hàng năm
2.5
Triển khai xây dựng và phát triển hệ thống phân phối xanh và tiêu dùng xanh, liên kết bền vững giữa sản xuất - phân phối - tiêu dùng.
Sở Công Thương, UBND huyện, thị xã, thành phố
Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan
Thường xuyên, hàng năm
2.6
Đẩy mạnh nghiên cứu, triển khai thực hiện các ứng dụng về hệ thống chỉ dẫn địa lý, ứng dụng công nghệ QR Code, Data Matrix, RFID đối với sản phẩm, hàng hóa tham gia chuỗi cung ứng sản phẩm; nghiên cứu, phát triển và đưa vào triển khai mô hình chuỗi cung ứng thông minh, vận dụng công nghệ dữ liệu lớn (big data) để dự báo thị trường và gắn kết hiệu quả các quá trình sản xuất với nhu cầu thị trường.
Tham gia rà soát, đề xuất xây dựng, sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật liên quan về quản lý hoạt động đầu tư xây dựng hạ tầng thương mại; về chính sách ưu đãi, khuyến khích xã hội hóa đầu tư hạ tầng thương mại... theo yêu cầu, kế hoạch của các cơ quan Trung ương.
Sở Công Thương, các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan.
Định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan Trung ương.
3.2
Rà soát, đề xuất xây dựng, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động đầu tư, quản lý nhà nước về phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh, đảm bảo phù hợp, đồng bộ với các quy định của pháp luật liên quan; trong đó, tập trung vào các nội dung: (1) Triển khai thực hiện phát triển hạ tầng thương mại trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045; (2) Triển khai thực hiện công tác chuyển đổi mô hình đầu tư xây dựng và quản lý, kinh doanh, khai thác chợ để thu hút nguồn vốn xã hội hóa đầu tư phát triển hệ thống chợ; (3) Tham mưu đề xuất xây dựng quy chế quản lý và phát triển hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh.
Sở Công Thương
Các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương liên quan
Thường xuyên, hàng năm
3.3
Rà soát, đề xuất tham mưu ban hành các chính sách đặc thù của tỉnh để hỗ trợ, khuyến khích huy động nguồn vốn xã hội hóa đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng thương mại theo hướng đồng bộ, hiện đại, nhất là tại khu vực cửa khẩu, trung tâm các huyện miền núi.
Sở Công Thương
Các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương liên quan.
2022-2025
3.4
Sử dụng hiệu quả nguồn lực, nhất là nguồn ngân sách nhà nước từ các chương trình, dự án, đề án, kế hoạch hỗ trợ cho đầu tư phát triển hạ tầng thương mại tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, không có điều kiện để thực hiện xã hội hóa.
Các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương liên quan
Thường xuyên, hàng năm
3.5
Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Chiến lược phát triển dịch vụ logistics thời kỳ 2025-2035, tầm nhìn đến 2045; rà soát, xây dựng và phát triển mạng lưới cơ sở cung ứng, phân phối, hệ thống kho tổng hợp, chuyên dụng, kho lạnh phục vụ dự trữ, trung chuyển, vận chuyển hàng hóa và hoạt động bình ổn thị trường, cân đối cung cầu trong các thời điểm bất ổn của thị trường; trong đó, tập trung vào các nhiệm vụ: (1) Cập nhật quy hoạch trung tâm logistics của tỉnh vào quy hoạch logistics cả nước; (2) Tham mưu công tác quản lý và phát triển hoạt động vận chuyển, giao nhận hàng hóa tới người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh (shipper); (3) Đẩy mạnh các hoạt động thu mua sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm OCOP gắn với hoạt động phát triển logistics.
Sở Công Thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban quản lý Khu kinh tế, Khu công nghiệp tỉnh
Triển khai thực hiện hiệu quả các chương trình, đề án, kế hoạch của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương về chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2021-2025; tiếp tục thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 230/KH-UBND ngày 30/10/2020 của UBND tỉnh về phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương
Sở, ngành liên quan và các địa phương
Thường xuyên, hàng năm
4.2
Đẩy mạnh triển khai thực hiện ứng dụng mô hình quản lý các sàn giao dịch thương mại điện tử, các website bán hàng điện tử, hoạt động giao dịch thông qua diễn đàn, mạng xã hội; triển khai nền tảng mã địa chỉ bưu chính gắn với bản đồ số Vpostcode, các ứng dụng giao thông mới hỗ trợ vận chuyển, giao nhận hàng hóa trong thương mại điện tử và logistics, hệ thống truy xuất nguồn gốc chuẩn hóa quy trình, nền tảng trực tuyến cho hoạt động; phân phối, các chương trình, đề án thương mại điện tử hóa nông thôn, đào tạo kỹ năng kinh doanh thương mại điện tử.
Sở Công Thương
Sở, ngành liên quan và các địa phương
Thường xuyên, hàng năm
4.3
Triển khai ứng dụng hiệu quả mô hình quản lý các sàn giao dịch thương mại điện tử, các website bán hàng điện tử, các hoạt động giao dịch thương mại thông qua các trang diễn đàn, mạng xã hội (facebook, zalo,...).
Sở Công Thương
Sở, ngành liên quan và các địa phương
Thường xuyên, hàng năm
4.4
Triển khai Kế hoạch số 58/KH-UBND ngày 17/02/2022 của UBND tỉnh về thực hiện Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày 22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Sở Công Thương
Sở, ngành liên quan và các địa phương
Thường xuyên, hàng năm
4.5
Triển khai thực hiện hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương về hệ thống truy xuất nguồn gốc chuẩn hóa quy trình đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, tạo thuận lợi cho xuất khẩu, đồng thời, bảo đảm quyền lợi chính đáng của nhà sản xuất, phân phối và người tiêu dùng.