Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019);
Căn cứ Luật Lâm nghiệp năm 2017;
Căn cứ Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng;
Căn cứ Quyết định số 2357/QĐ-UBND ngày 03/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau về việc công bố số liệu rừng và đất lâm nghiệp năm 2020 tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 32/TTr-SNN ngày 01/3/2022 về việc công bố hiện trạng rừng tỉnh Cà Mau năm 2021 (kèm Báo cáo số 73/BC-KL ngày 01/3/2022 của Chi cục Kiểm lâm),
1. Diện tích đất có rừng bao gồm rừng trồng chưa thành rừng: 94.080,90 ha. Trong đó:
- Rừng tự nhiên: 11.600,63 ha.
- Rừng trồng: 82.480,27 ha.
2. Diện tích đất có rừng đủ tiêu chuẩn để tính tỷ lệ che phủ rừng theo quy định 80.477,25 ha, tỷ lệ che phủ rừng 15,26% (nếu tính cả diện tích rừng trồng chưa thành rừng 13.603,65 ha, tỷ lệ che phủ rừng đạt 17,84%).
(Chi tiết số liệu tại các Biểu 02, 03, 04 và 05 kèm theo)
a) Chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm tiếp tục hướng dẫn Hạt Kiểm lâm, các chủ rừng thực hiện công tác theo dõi diễn biến rừng trên phạm vi toàn tỉnh.
b) Hướng dẫn khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên rừng trong phạm vi quản lý.
2. Ủy ban nhân dân các huyện có rừng
a) Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về lâm nghiệp trên địa bàn theo quy định của Luật Lâm nghiệp, các văn bản dưới luật và hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Sử dụng số liệu hiện trạng rừng năm 2021 để cập nhật diễn biến rừng cho năm tiếp theo. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, chủ rừng nghiêm túc thực hiện công tác theo dõi, cập nhật và báo cáo diễn biến rừng hàng năm theo quy định.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c); - TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c); - CT, các PCT UBND tỉnh; - UB MTTQ VN tỉnh; - Tổng cục Lâm nghiệp; - Cổng Thông tin điện tử tỉnh; - Phòng NN-TN; - Lưu: VT, GiQĐ, Ktr138/3.