STT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Kết quả/Sản phẩm | Thời gian thực hiện |
I | Công bố, công khai thủ tục hành chính (TTHC); kiểm soát chất lượng TTHC và cập nhập TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia |
1 | Xây dựng dự thảo Quyết định công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh hoặc Quyết định công bố TTHC được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong VBQPPL của địa phương (trong trường hợp được Luật giao). | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục TTHC hoặc công bố TTHC. | Thường xuyên |
2 | Kiểm soát chất lượng hồ sơ trình công bố TTHC hoặc công bố danh mục TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh. | | Văn bản góp ý | Thường xuyên |
3 | Nhập, đăng tải công khai, tích hợp, khai thác và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh. | Công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. | Thường xuyên |
4 | Công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại cơ quan, đơn vị. | - Trung tâm Phục vụ Hành chính công Quảng Nam; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Cơ quan, tổ chức được nhà nước ủy quyền thực hiện dịch vụ công hoặc cơ quan khác có thẩm quyền tiếp nhận TTHC. | | Đảm bảo các hình thức công khai đầy đủ, rõ ràng, minh bạch, dễ tiếp cận theo hướng dẫn tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ. | Thường xuyên |
II | Thực hiện rà soát, đánh giá TTHC |
1 | Nghiên cứu, lựa chọn, xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC trọng tâm năm 2022. | - Các Sở, Ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh. | Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2022 và tổ chức thực hiện. | Ban hành và hoàn thành Kế hoạch trong tháng 8/2022. |
2 | Tham mưu UBND tỉnh báo cáo Văn phòng Chính phủ kết quả rà soát, đánh giá TTHC năm 2022. | - Các Sở, Ban, ngành; - UBND cấp huyện. | Văn phòng UBND tỉnh. | - Tổ chức thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả rà soát, gửi báo cáo rà soát về Văn phòng UBND tỉnh. | Trước ngày 15/8/2022 |
Văn phòng UBND tỉnh. | | - Xây dựng Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC (nếu có) trình UBND tỉnh phê duyệt. | Trước ngày 15/9/2022 |
3 | Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp, sáng kiến và nhân rộng những mô hình mới, cách làm hay trong cải cách TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh. | Các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan. | Các giải pháp, sáng kiến. | Trong năm 2022 |
III | Tham gia ý kiến đối với quy định TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) |
1 | Tổ chức đánh giá tác động các TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC. | Các Sở, Ban, ngành. | - Văn phòng UBND tỉnh; - Các đơn vị có liên quan. | Dự thảo Quyết định ban hành văn bản QPPL có quy định TTHC (kèm theo các biểu mẫu đánh giá tác động TTHC). | Thường xuyên |
2 | Tham gia góp ý quy định TTHC trong việc đề nghị xây dựng VBQPPL và dự thảo VBQPPL. | Văn phòng UBND tỉnh. | | Công văn tham gia góp ý. | Thường xuyên |
IV | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính |
1 | Công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định. | - Trung tâm Phục vụ Hành chính công; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Cơ quan, tổ chức được nhà nước ủy quyền thực hiện dịch vụ công. | Văn phòng UBND tỉnh. | Niêm yết công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị tại Bộ phận Một cửa các cấp, cơ quan tiếp nhận và giải quyết TTHC. | Thường xuyên |
2 | Tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính (bao gồm vận hành, khai thác hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị). | - Các Sở, Ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh. | Có 100% phản ánh, kiến nghị được tiếp nhận, xử lý theo đúng quy định. | Thường xuyên |
V | Công tác kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC |
1 | Xây dựng Kế hoạch kiểm tra trên địa bàn tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh. | Các đơn vị, địa phương liên quan. | Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát TTHC. | Quý II năm 2022 |
2 | Tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra. | Văn phòng UBND tỉnh. | Các đơn vị, địa phương liên quan. | - Tiến hành kiểm tra theo Kế hoạch; - Báo cáo UBND tỉnh, Văn phòng Chính phủ kết quả kiểm tra. | Trước Quý IV năm 2022 |
VI | Thông tin, báo cáo về công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC |
1 | Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh. | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan. | Phát hành tờ rơi, sổ tay nghiệp vụ kiểm soát TTHC... | Thường xuyên |
2 | Thực hiện chế độ báo cáo công tác kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử theo quy định tại Thông tư số 01/2020/TT-VPCP . | - Các Sở, Ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh. | Báo cáo theo đề cương, biểu mẫu quy định tại Thông tư số 01/2020/TT-VPCP . | Định kỳ hằng quý và báo cáo năm 2022 hoặc đột xuất khi có yêu cầu. |
VII | Tổ chức tập huấn nghiệp vụ; hội nghị giao ban công tác kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC |
1 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tập huấn. | Văn phòng UBND tỉnh. | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan. | Kế hoạch tập huấn. | Quý II, Quý III năm 2022 |
2 | Tổ chức thực hiện Kế hoạch tập huấn. | Văn phòng UBND tỉnh. | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan. | Các lớp tập huấn. | Năm 2022 |
3 | Tổ chức giao ban định kỳ hằng quý. | Văn phòng UBND tỉnh. | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan. | Hội nghị giao ban. | Định kỳ hằng quý |
VIII | Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC |
1 | Tổ chức đánh giá việc giải quyết TTHC của các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; Trung tâm Phục vụ Hành chính công Quảng Nam. | Các Sở, Ban, ngành, địa phương. | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt kết quả đánh giá. | Định kỳ hằng quý |
2 | Công bố, cập nhật danh mục TTHC tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa các cấp. | Văn phòng UBND tỉnh. | Các đơn vị, địa phương. | Quyết định công bố danh mục TTHC. | Thường xuyên |
3 | Công bố danh mục TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông. | Các đơn vị, địa phương. | Quyết định công bố danh mục TTHC. | Thường xuyên |
4 | Ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với việc giải quyết từng TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông. | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Quyết định của UBND tỉnh. | Thường xuyên |
5 | Tiếp tục kiện toàn Bộ phận Một cửa các cấp theo quy định. | - Các Sở, Ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ. | Bộ phận Một cửa các cấp được kiện toàn theo đúng quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ; Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.Thông tư số 01/2018/TT-VPCP . | Thường xuyên |
6 | Thực hiện Kế hoạch số 3563/KH-UBND ngày 15/6/2021 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ. | - Các Sở, Ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông. | Theo các chỉ tiêu được giao tại Kế hoạch số 3563/KH-UBND . | Thường xuyên |
IX | Thực hiện TTHC trên môi trường điện tử theo Nghị định số |
|