ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1024/QĐ-UBND

Thanh Hoá, ngày 24 tháng 3 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DANH MỤC DỰ ÁN ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

n cứ Luật Đấu giá tài sản ngày 17 tháng 11 năm 2016;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP ngày 04 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất; Thông tư số 48/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ tài chính trong đấu giá tài sản;

Căn cứ Quyết định số 21/2021/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2021 của UBND tỉnh ban hành Quy định đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Căn cứ Công văn số 2267-CV/VPTU ngày 14 tháng 3 năm 2022 của Văn phòng Tỉnh ủy thông báo kết luận của Thường trực Tỉnh ủy về việc điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án đấu giá quyền sử dụng đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 245/TTr-STNMT ngày 21 tháng 3 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án đấu giá quyền sử dụng đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh; cụ thể như sau:

1. Bổ sung danh mục dự án đấu giá quyền sử dụng đất năm 2022:

- Tổng số dự án (MB): 47 dự án.

- Tổng diện tích đất thực hiện đấu giá: 70,78 ha.

- Tổng số tiền sử dụng đất dự kiến thu: 2.343.546 triệu đồng.

- Tiền sử dụng đất thu được sau khi trừ GPMB, HTKT: 1.611.787 triệu đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)

2. Đưa ra khỏi danh mục dự án đấu giá quyền sử dụng đất năm 2022:

- Số dự án (MB): 01 dự án.

- Diện tích thực hiện đấu giá: 2,73 ha.

- Tổng số tiền sử dụng đất dự kiến thu: 50.000 triệu đồng.

- Tiền sử dụng đất thu được sau khi trừ GPMB, HTKT: 50.000 triệu đồng.

(Chi tiết tại phụ lục II kèm theo)

Điều 2. Căn cứ nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này và các quy định hiện hành của Nhà nước, các đơn vị có trách nhiệm:

1. Yêu cầu UBND các huyện, thị xã, thành phố và Trung tâm Phát triển quỹ đất Thanh Hóa:

- Khẩn trương tổ chức thực hiện các công việc tiếp theo để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất các dự án theo quy định của pháp luật.

- Rà soát quy hoạch xây dựng, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, công tác bồi thường giải phóng mặt bằng và các nội dung khác có liên quan đối với từng dự án, phải đảm bảo các quy định của pháp luật hiện hành mới được tổ chức đấu giá.

- Lựa chọn các đơn vị tổ chức đấu giá phải có kinh nghiệm, năng lực tốt và việc tổ chức thực hiện đấu giá phải đảm bảo chặt chẽ, công khai, minh bạch, đúng quy định hiện hành của pháp luật.

- Các đơn vị có tài sản bán đấu giá là quyền sử dụng đất thực hiện ký văn bản cam kết và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2022 phải tổ chức đấu giá thành công, hoàn thành kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất năm 2022 đã được phê duyệt.

2. Yêu cầu Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, UBND các huyện, thị xã, thành phố và Trung tâm Phát triển quỹ đất Thanh Hóa: khi xây dựng giá đất, thẩm định, xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất, phải sát với giá thị trường để tổ chức đấu giá đạt hiệu quả cao, mang lại nguồn thu cao nhất cho ngân sách nhà nước; thực hiện quy trình, thủ tục thực hiện đấu giá phải đảm bảo chặt chẽ, công khai, minh bạch, đúng quy định của pháp luật.

3. Các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Tư pháp; Cục Thuế tỉnh, Công an tỉnh, theo chức năng, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố, Trung tâm Phát triển quỹ đất Thanh Hóa thực hiện; đồng thời, thực hiện những nội dung công việc thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Tư pháp; Công an tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Trung tâm Phát triển quỹ đất Thanh Hóa; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- TTr Tỉnh ủy, TTr HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh Thanh Hóa;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Thanh Hóa;
- Lưu: VT, KTTC (ĐNV).
QDDM 22-1

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đỗ Minh Tuấn

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC DỰ ÁN ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(kèm theo Quyết định số: ............/QĐ-UBND ngày ....../....../2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Tên dự án (MBQH)

Địa điểm thực hiện dự án

Diện tích theo quy hoạch (MBQH) (ha)

Tổng diện tích đấu giá (ha)

Diện tích đấu giá thu tiền SDĐ (ha)

Diện tích đầu tư hạ tầng kỹ thuật (ha)

Tiền sử dụng đất dự kiến thu (triệu đồng)

Dự kiến chi phí bồi thường GPMB (triệu đồng)

Dự kiến chi phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật (triệu đồng)

Tiền sử dụng đất thu được sau khi trừ chi phí BT GPMB và Đầu tư hạ tầng kỹ thuật (triệu đồng)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

I

TTPT QUỸ ĐẤT THANH HÓA

 

4,59

4,59

2,75

1,84

363.370

-

1.000

362.370

 

A

Dự án chuyển tiếp

 

4,59

4,59

2,75

1,84

363.370

-

1.000

362.370

 

 

Quyết định số 3114/QĐ-UBND ngày 17/8/2021 của UBND tỉnh

 

4,59

4,59

2,75

1,84

363.370

-

1.000

362.370

 

1

Dự án nhà ở khu đất hỗn hợp B.HH thuộc khu đô thị Đông Hải phường Đông Hải thành phố Thanh Hóa (MBQH kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 05/9/2016 của UBND tỉnh)

Phường Đông Hải, thành phố Thanh Hóa

4,59

4,59

2,75

1,84

363.370

-

1.000

362.370

 

B

Dự án mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

THÀNH PHỐ THANH HÓA

 

0,69

0,69

0,69

 

38.150

-

-

38.150

 

A

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Dự án mới

 

0,69

0,69

0,69

 

38.150

-

-

38.150

 

1

Khu trường mầm non; Liên cấp (Tiểu học, THCS, THPT) thuộc MBQH 12320/QĐ-UBND ngày 07/12/2021 (điều chỉnh MBQH 1858/QĐ-UBND ngày 23/4/2012)

Phường Quảng Thắng, thành phố Thanh Hóa

0,69

0,69

0,69

 

38.150

 

 

38.150

 

III

THÀNH PHỐ SẦM SƠN

 

30,06

7,98

7,98

 

345.916

64.060

147.960

133.896

 

A

Dự án chuyn tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Dự án mới

 

30,06

7,98

7,98

 

345.916

64.060

147.960

133.896

 

1

Khu tái định cư Đồng Côi, Đồng Bến

P. Quảng Châu

8,50

2,50

2,50

 

100.000

35.000

55.000

10.000

 

2

Khu đất có chức năng Bưu Chính - Viễn thông

P. Trường Sơn

0,07

0,07

0,07

 

7.236

 

-

7.236

 

3

Khu đất có chức năng Bưu Chính - Viễn thông

P. Trường Sơn

0,05

0,05

0,05

 

2.400

 

-

2.400

 

4

Khu dân cư, tái định cư Yên Trạch

P. Quảng Châu

8,60

2,34

2,34

 

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!
local_phone