HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2022/NQ-HĐND

Ninh Thuận, ngày 25 tháng 3 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ TRONG NĂM HỌC 2022 - 2023 VÀ VÙNG THU HỌC PHÍ TỪ NĂM HỌC 2022 - 2023 ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;

Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;

Thực hiện Quyết định 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, Khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;

Thực hiện Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;

Thực hiện Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025;

Xét Tờ trình số 22/TTr-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trong năm học 2022 - 2023 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này Quy định mức thu học phí trong năm học 2022 - 2023 và vùng thu học phí từ năm học 2022 - 2023 đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

2. Đối tượng áp dụng

- Trẻ em mầm non và học sinh phổ thông hệ công lập; học sinh, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông.

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan khác trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Điều 2. Mức thu và vùng thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông hệ công lập

1. Mức thu học phí (đính kèm Phụ lục I).

2. Vùng thu học phí (đính kèm Phụ lục II).

Điều 3. Thời gian thực hiện

1. Mức thu học phí thực hiện trong năm học 2022 - 2023.

2. Vùng thu học phí thực hiện từ năm học 2022 - 2023.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật. Tiếp tục theo dõi, lấy ý kiến, đánh giá nhũng tác động, ảnh hưởng tiêu cực của việc quy định mức thu học phí nêu trên; nếu có ảnh hưởng, tác động lớn đến đời sống, thu nhập của người dân, nhất là các gia đình khó khăn, các đối tượng yếu thế… nghiên cứu, báo cáo, đề xuất điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa XI Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 25 tháng 3 năm 2022 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 4 năm 2022.

Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND ngày 23/8/2016 của HĐND tỉnh quy định về mức thu và vùng thu học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020-2021; Nghị quyết số 11/NQ/2018/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 về Quy định sửa đổi, bổ sung Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND ngày 23/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Hậu

 

PHỤ LỤC I

MỨC THU HỌC PHÍ NĂM HỌC 2022 - 2023 ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG HỆ CÔNG LẬP THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

1. Học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên.

Đơn vị tính: ngàn đồng/hs/tháng

Cấp học

Vùng 1
(thành thị)

Vùng 2
(nông thôn)

Vùng 3
(đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi; đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển)

Ghi chú

I. Cấp Mầm non

 

 

 

 

1. Nhà trẻ 2 buổi

306

102

51

Mức thu tính cho 1 cháu/tháng

2. Nhà trẻ bán trú

330

110

55

3. Mẫu giáo 1 buổi

300

100

50

4. Mẫu giáo 2 buổi

306

102

51

5. Mẫu giáo bán trú

315

105

53

6. Mầm non trọng điểm và trường đạt chuẩn Quốc gia

330

110

55

II. Cấp Tiểu học

300

100

50

Mức thu tính cho 1 học sinh/ tháng

III. Cấp Trung học

 

 

 

1. Trung học cơ sở

300

100

50

2. Trung học phổ thông

300

200

100

3. GDTX (BTVH cũ)

 

 

 

a) THCS

300

100

50

b) THPT

300

200

100

IV. Học nghề phổ thông

 

 

 

1. Cấp THCS

114

50

32

2. Cấp THPT

120

116

67

- Mức thu học phí trong trường hợp áp dụng hình thức học trực tuyến (online): Mức thu học phí theo hình thức học trực tuyến (online) bằng 75% so với mức thu tương ứng trên đây. Mức thu học phí được làm tròn đến đơn vị nghìn đồng.

- Mức học phí đối với giáo dục tiểu học công lập quy định tại Phụ lục này dùng để làm căn cứ để tính mức hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tư thục ở các địa bàn chưa đủ trường tiểu học công lập và các đối tượng học sinh tiểu học tư thục thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn giảm học phí theo quy định.

2. Mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: Bằng 1,5 lần mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên.

3. Mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Bằng 2,0 lần mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên.

4. Cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên hoặc tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư đạt mức kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục theo tiêu chuẩn do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định thì được tự xác định mức thu học phí trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí do cơ sở giáo dục ban hành; trình Ủy ban nhân dân tỉnh để đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt mức thu học phí./.

 

PHỤ LỤC II

VÙNG THU HỌC PHÍ CÁC CẤP HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

STT

Tên xã, phường

Các thị trấn, xã, phường, thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

Vùng 1
(Thành thị)

Vùng 2
(Nông thôn)

Vùng 3
(Miền núi, vùng bãi ngang, vùng có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn)

1

I. Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

 

 

 

2

16 xã, phường

1. Phường Bảo An

1. Thôn Phú Thọ

 

3

2. Phường Đô Vinh

4

3. Phường Phước Mỹ

5

4. Phường Phủ Hà

6

5. Phường Thanh Sơn

7

6. Phường Mỹ Hương

8

7. Phường Kinh Dinh

9

8. Phường Tấn Tài

10

9. Phường Đài Sơn

11

10. Phường Đạo Long

12

11. Xã Thành Hải

13

12. Phường Văn Hải

14

13. Phường Mỹ Hải

15

14. Phường Đông hải

16

15. Phường Mỹ Đông

17

16. Phường Mỹ Bình

18

II. Huyện Bác Ái

 

 

 

19

1. Xã Phước Bình

 

 

1. Thôn Bạc Rây 1

20

(06 Thôn; Xã Khu vực III)

 

 

2. Thôn Bạc Rây 2

21

 

 

 

3. Thôn Bố Lang

22

 

 

 

4. Thôn Hành Rạc 2

23

 

 

 

5. Thôn Hành Rạc 1

24

 

 

 

6. Thôn Gia É

25

2. Xã Phước Chính

 

 

1. Thôn Suối Rớ

26

(03 Thôn; Xã Khu vực III)

 

 

2. Thôn Suối Khô

27

 

 

 

3. Thôn Núi Rây

28

3. Xã Phước Đại

 

 

1. Thôn Tà Lú 2

29

(05 Thôn; Xã Khu vực III)

 

 

2. Thôn Tà Lú 3

30

 

 

 

3. Thôn Ma Hoa

31

 

 

 

4. Thôn Châu Đắc

32

 

 

 

5. Thôn Tà Lú 1

33

4. Xã Phước Hòa

 

 

1. Thôn Tà Lọt

34

(02 Thôn; Xã Khu vực III)

 

 

2. Thôn Chà Panh

35

5. Xã Phước Tân

 

 

1. Thôn Đá Trắng

36

(03 Thôn; Xã Khu vực III)

 

 

2. Thôn Ma Ty

37

 

 

 

3. Thôn Ma Lâm

38

6. Xã Phước Thắng

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!
local_phone