HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019; Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách giai đoạn 2021 - 2025; Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Xét Tờ trình số 18 /TTr-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025, tỉnh Yên Bái; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị quyết này quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025, tỉnh Yên Bái (sau đây gọi tắt là Chương trình). 2. Đối tượng áp dụng a) Cơ quan, tổ chức tham gia hoặc có liên quan đến lập, thẩm định và giao kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước của Chương trình; b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng vốn của Chương trình. Điều 2. Nguyên tắc phân bổ vốn và căn cứ tính điểm của các tiêu chí 1. Tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công; Luật Ngân sách nhà nước; Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021- 2025; Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 và các văn bản pháp luật khác có liên quan. 2. Bám sát các mục tiêu và chỉ tiêu cụ thể của Chương trình nhằm hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu đề ra; bảo đảm đúng đối tượng, nội dung, không vượt quá tổng mức vốn đầu tư, vốn sự nghiệp và không thay đổi cơ cấu nguồn vốn của Chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 3. Ưu tiên bố trí vốn thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm phù hợp với các mục tiêu phân bổ vốn đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025; tập trung đầu tư, hỗ trợ các xã, thôn, bản khó khăn nhất, giải quyết các vấn đề bức xúc, cấp bách nhất; ưu tiên hỗ trợ hộ nghèo, các nhóm dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn; ưu tiên cho các địa bàn còn thiếu hụt cơ sở hạ tầng thiết yếu; các dự án đầu tư có tác động, tạo sức lan tỏa đến phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, phù hợp với mục tiêu sử dụng vốn của Chương trình. 4. Thực hiện đồng bộ các biện pháp quản lý, tăng cường lồng ghép nguồn vốn từ các Chương trình mục tiêu quốc gia và các chính sách, chương trình, đề án giai đoạn 2021 - 2025 đang triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh để tổ chức triển khai thực hiện, bảo đảm sử dụng vốn tập trung, tiết kiệm, hiệu quả; giảm thiểu tình trạng đầu tư dàn trải, chồng chéo, trùng lặp về phạm vi, đối tượng; tránh thất thoát, lãng phí và không để phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản. Trường hợp có sự trùng lặp về đối tượng thụ hưởng của các Chương trình, thì được áp dụng định mức phân bổ theo một trong các Chương trình phù hợp nhất. 5. Việc phân bổ vốn phải đáp ứng yêu cầu quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách của Chương trình; đẩy mạnh phân cấp tạo sự chủ động, linh hoạt cho các cấp, các ngành; bảo đảm công khai, minh bạch, đơn giản, dễ hiểu, dễ tính toán, dễ áp dụng; góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. 6. Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ kế hoạch vốn được giao, điều kiện thực tế, xây dựng kế hoạch thực hiện, xác định mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể, xây dựng phương án phân bổ cho các mục tiêu, nhiệm vụ, dự án gửi Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính theo quy định và chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin, số liệu. 7. Xã đặc biệt khó khăn được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và các quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có). Thôn đặc biệt khó khăn không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 và các quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có). Thôn đặc biệt khó khăn có dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn; số lượng hộ dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn xác định theo Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ. Tỷ lệ hộ nghèo được xác định theo kết quả thực hiện năm 2021 được công bố của cấp có thẩm quyền. Tỷ lệ tảo hôn, tỷ lệ hôn nhân cận huyết căn cứ số liệu thống kê thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số năm 2019. số lượng (a, b, c, d, đ, e, g, h, i, k, l, m) của từng dự án, tiểu dự án căn cứ số liệu, nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của cấp huyện, được các sở, ban, ngành theo lĩnh vực phụ trách rà soát, tổng hợp, trên cơ sở đề xuất của cấp huyện. Điều 3. Tiêu chí, định mức và phương pháp phân bổ vốn ngân sách trung ương Tiêu chí, định mức và phương pháp tính toán, xác định nguồn vốn ngân sách trung ương (vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) phân bổ cho các cơ quan cấp tỉnh và cấp huyện được quy định chi tiết tại 10 Phụ lục kèm theo Nghị quyết này. Tổng số vốn phân bổ cho huyện thứ k (Tk) được tổng hợp từ vốn phân bổ của các dự án, tiểu dự án thành phần thứ i (Vk,i) của huyện đó: Trong đó: - i là dự án, tiểu dự án thứ i. - k là huyện thứ k. - Phương pháp tính toán, xác định vốn phân bổ của huyện (k) theo tiêu chí của từng dự án, tiểu dự án thành phần (i): Vk,i = Qi.Xk,i - Vk,i: vốn phân bổ của dự án, tiểu dự án thứ i cho huyện thứ k. - Xk,i: số điểm dự án, tiểu dự án thứ i của huyện thứ k. - Qi: vốn định mức cho 01 điểm phân bổ của dự án, tiểu dự án thứ i. - Gi: vốn ngân sách trung ương để phân bổ cho dự án, tiểu dự án thứ i. Điều 4. Vốn đối ứng của ngân sách địa phương 1. Ngân sách tỉnh, ngân sách huyện bố trí vốn đối ứng trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm tối thiểu bằng 5% tổng vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện chương trình. Các cơ quan, đơn vị được giao thực hiện các dự án, tiểu dự án thuộc ngân sách cấp nào thì cấp đó bố trí vốn đối ứng; riêng huyện Mù Cang Chải và huyện Trạm Tấu bố trí đối ứng tối thiểu bằng 2%, phần vốn đối ứng còn lại do ngân sách tỉnh hỗ trợ. 2. Ngân sách tỉnh đối ứng tối thiểu bằng 5% tổng vốn sự nghiệp ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình. 3. Đối với các huyện, thị xã không thực hiện đối ứng trong năm kế hoạch theo quy định, khi phân bổ kế hoạch vốn năm sau, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ giảm trừ số vốn ngân sách trung ương tương ứng với số vốn đối ứng còn thiếu của huyện, thị xã đó. Trường hợp bất khả kháng, các huyện, thị xã gặp khó khăn, không cân đối đủ nguồn lực để bố trí đối ứng theo quy định, giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. 1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. 2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XIX, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 30 tháng 3 năm 2022 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2022./.
DỰ ÁN 1: GIẢI QUYẾT TÌNH TRẠNG THIẾU ĐẤT Ở, NHÀ Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT 1. Phân bổ vốn đầu tư a) Phân bổ cho các cơ quan cấp tỉnh: Không. b) Phân bổ cho cấp huyện: áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau: - Nhóm tiêu chí hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất
- Tiêu chí hỗ trợ nước sinh hoạt
Tổng số điểm Xk,i của huyện thứ k được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i = Ak,i + Bk,i 2. Phân bổ vốn sự nghiệp a) Phân bổ cho các cơ quan cấp tỉnh: Không. b) Phân bổ cho cấp huyện: áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
DỰ ÁN 2: QUY HOẠCH, SẮP XẾP, BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ Ở NHỮNG NƠI CẦN THIẾT 1. Phân bổ vốn đầu tư a) Phân bổ cho các cơ quan cấp tỉnh: Không. b) Phân bổ cho cấp huyện: áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
2. Phân bổ vốn sự nghiệp a) Phân bổ cho các cơ quan cấp tỉnh: Không. b) Phân bổ cho cấp huyện: áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
DỰ ÁN 3: PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG, PHÁT HUY TIỀM NĂNG, THẾ MẠNH CỦA CÁC VÙNG MIỀN ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG HÓA THEO CHUỖI GIÁ TRỊ 1. Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân a) Phân bổ vốn đầu tư: Không. b) Phân bổ vốn sự nghiệp - Phân bổ cho các cơ quan cấp tỉnh: Không. - Phân bổ cho cấp huyện: áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
|