BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2022/TT-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2022

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH DANH MỤC NHÀ TÙ VÀ NHỮNG NƠI ĐƯỢC COI LÀ NHÀ TÙ ĐỂ XEM XÉT CÔNG NHẬN NGƯỜI HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG, KHÁNG CHIẾN, BẢO VỆ TỔ QUỐC, LÀM NGHĨA VỤ QUỐC TẾ BỊ ĐỊCH BẮT TÙ, ĐÀY

Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Người có công;

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định Danh mục nhà tù và những nơi được coi là nhà tù để xem xét công nhận người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày.

Điều 1. Danh mục nhà tù và những nơi được coi là nhà tù để xem xét công nhận người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày

1. Địa điểm bị tù, đày để xem xét công nhận người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày được quy định tại Phụ lục Danh mục nhà tù và những nơi được coi là nhà tù ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế địch bắt tù, đày ở nước ngoài thì nơi bị tù theo giấy xác nhận của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an.

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2022.

2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, bãi bỏ Thông tư số 02/2019/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 01 năm 2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 9 Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.

Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức phản ánh về Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội để xem xét giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ LĐTBXH: Bộ trưởng, các Thứ trưởng và các đơn vị có liên quan;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, NCC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Bá Hoan

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC NHÀ TÙ VÀ NHỮNG NƠI ĐƯỢC COI LÀ NHÀ TÙ
(Kèm theo Thông tư số 03/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Stt

Tỉnh/ thành phố

Tên nhà tù và những nơi được coi là nhà tù

Thời gian tồn tại:

1- kháng chiến chống Pháp

2- kháng chiến chống Mỹ

1

An Giang

1.1. Khám Vườn Trầu

1,2

1.2. Khám Long Xuyên

1,2

1.3. Khám Châu Đốc

1,2

1.4. Tiểu khu Long Xuyên

 

1.5. Tiểu khu Châu Đốc

 

1.6. Chi khu quận An Phú

 

1.7. Chi khu quận Tân Châu (nay là thị xã Tân Châu)

 

1.8. Chi khu quận Chợ Mới

 

1.9. Chi khu Huệ Đức (nay là huyện Thoại Sơn)

 

1.10. Chi khu quận Tịnh Biên

 

1.11. Chi khu quận Tri Tôn

 

1.12. Chi khu quận Châu Thành

 

1.13. Chi khu quận Châu Phú

 

1.14. Ty Cảnh sát quốc gia Châu Đốc

 

1.15. Ty cảnh sát quốc gia Long Xuyên

 

1.16. Căn cứ Mỹ xã Vĩnh Gia

 

1.17. Căn cứ Mỹ Núi Ba Soài

 

1.18. Căn cứ Mỹ Núi Đất

 

2

Bà Rịa - Vũng Tàu

2.1. Nhà lao Vũng Tàu (Công an tỉnh trước đây)

 

2.2. Nhà giam Bourolaplett-nhà quan 5 Pháp

 

2.3. Nhà giam Sở lính kín mật thám tại ngã tư đường Hoàng Hoa Thám

 

2.4. Trại giam Thắng nhất

 

2.5. Trại giam Thắng nhì

 

2.6. Trại giam Thắng tam

 

2.7. Nhà giam tại PO-10 (Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh trước đây)

 

2.8. Khám đường Bà Rịa

 

2.9. Nhà giam Bà Rịa

 

2.10. Nhà giam Chi khu Đất Đỏ (huyện Long Đất)

 

2.11. Nhà giam Chi khu Xuyên Mộc

 

2.12. Nhà giam Chi khu Đức Thạnh (huyện Châu Đức)

 

2.13. Nhà tù Côn Đảo

 

3

Bắc Giang

3.1. Nhà tù Phủ Lạng Thương (thị xã Phủ Lạng Thương)

Trước Cách mạng tháng 8/1945 và trong kháng chiến chống Pháp

3.2. Nhà tù Trị Cụ

 

3.3. Bốt Đồi Ngô

 

3.4. Bốt Thái Đào

 

3.5. Quận Sen Hồ

 

3.6. Căng Bãi Bằng

 

3.7. Đồn Bắc Giang

 

3.8. Quận Mỹ Độ

 

3.9. Đồn Chi Tác xã Huyền Sơn, huyện Lục Ngạn

1

3.10. Đồn Biển Động xã Biển Động huyện Lục Ngạn

1

3.11. Đồn Con Voi xã Trung Sơn, huyện Việt Yên

1

3.12. Bốt Kim Sa (Chợ Sa) xã Đan Hội, huyện Lục Nam (trước đây là xã Cẩm Vũ Đan, huyện Chí Linh, tỉnh Quảng Yên)

1

4

Bắc Kạn

4.1. Nhà tù Bắc Kạn

Trước Cách mạng tháng 8 năm 1945

5

Bạc Liêu

5.1. Khám lớn Bạc Liêu

 

5.2. Nhà giam của Sư đoàn 21

 

5.3. Trại giam chi khu Vĩnh Lợi

 

5.4. Trại giam phân chi khu Vĩnh Hưng

 

5.5. Trại giam chi cảnh sát quận Giá Rai

 

5.6. Trại giam chi cảnh sát quận Phước Long

 

5.7. Trại giam chi khu Ngan Dừa

 

6

Bến Tre

6.1. Khám lá Bến Tre

Trước Cách mạng tháng 8 năm 1945 đến kháng chiến chống Mỹ

6.2. Ty thẩm vấn Bến Tre

 

6.3. Phòng nhì tỉnh lỵ Bến Tre

1,2

6.4. Bót Đình Bình Hòa, huyện Giồng Trôm

 

6.5. Bót Đình Hội Yên, huyện Mỏ Cày Nam

 

6.6. Bót Ngã Ba Bến Đình, huyện Bình Đại

 

6.7. Bót Đình Phước Tuy, huyện Ba Tri

 

6.8. Chi khu quân sự Thạnh Phú

 

6.9. Chi khu quân sự Hương Mỹ

 

6.10. Chi khu quân sự Mỏ Cày

 

6.11. Chi khu quân sự Đôn Nhơn

 

6.12. Chi khu quân sự Trúc Giang

 

6.13. Chi khu quân sự Hàm Long

 

6.14. Chi khu quân sự Phước Hưng (Phước Long)

 

6.15. Chi khu quân sự Giồng Trôm

 

6.16. Chi khu quân sự Ba Tri

 

6.17. Chi khu quân sự Bình Đại

 

7

Bình Dương

7.1. Nhà tù Phú Lợi

Từ năm 1956 đến ngày 30/4/1975

7.2. Nhà tù Phước Thành

Từ năm 1959 đến tháng 7/1965

7.3. Khám đường Bình Dương

Từ khoảng năm 1910-1912 đến ngày 30/4/1975

8

Bình Định

8.1. Nhà lao Quy Nhơn

1,2

8.2. Nhà lao lớn Quy Nhơn

1,2

8.3. Nhà lao Bình Định (nhà lao Hòa Thoại)

1,2

8.4. Lao xá Bình Định (Trung tâm cải huấn Bình Định)

1,2

8.5. Trung tâm thẩm vấn Bình Định

1,2

8.6. Trại giam tù binh Phú Tài

1,2

8.7. Nhà tù Lầu ông Tánh (Nhà giam Lầu Ông Tánh)

 

8.8. Nhà lao Lò Nồi

 

8.9. Nhà lao An Lão

 

8.10. Chi khu quận lỵ An Lão

 

8.11. Nhà tù Tam Quan (Trại giam Tam Quan, Nhà tù Chi cảnh sát Tam Quan)

 

8.12. Nhà giam Ban II Chi khu (Trại giam Bồng Sơn, Nhà tù Bồng Sơn, Nhà lao Chi cảnh sát Hoài Nhơn. Chi cảnh sát Quốc gia Hoài Nhơn, Nhà tù Hoài Nhơn)

 

8.13. Lò bò Hoài Tân (Nhà tù Hoài Tân, Trại giam Hoài Tân, Nhà tù (nhà giam)Trung đoàn 40)

 

8.14. Nhà giam Hoài Ân

 

8.15. Nhà giam Phù Mỹ

 

8.16. Nhà giam Ban II Chi khu (Phù Mỹ)

 

8.17. Nhà lao quận Phù Cát

 

8.18. Nhà tù cảnh sát đặc biệt quận Phù Cát

 

8.19. Nhà tù Bình Khê

 

8.20. Nhà tù Ban II Chi khu (Bình Khê)

 

8.21. Nhà tù Vĩnh Thạnh

 

8.22. Nhà tù Ban II Chi khu (Vĩnh Thạnh)

 

8.23. Nhà lao quận An Nhơn

 

8.24. Nhà tạm giữ Ban II Chi khu An Nhơn

 

8.25. Nhà lao Tuy Phước

 

8.26. Nhà tù Tuy Phước

 

8.27. Phòng tạm giữ và phòng tạm giữ II Vân Canh (huyện Vân Canh)

 

9

Bình Phước

9.1. Nhà tù Bà Rá

1,2

9.2. Nhà tù tiểu khu Bình Long

Từ năm 1957 đến cuộc kháng chiến chống Mỹ thành công

9.3. Nhà tù tiểu khu Phước Long

Từ năm 1957 đến cuộc kháng chiến chống Mỹ thành công

9.4. Chi khu: quận Đức Phong, Phước Bình, Bù Gia mập, Lộc Ninh, Đức Bồn, Hớn Quản, Chơn Thành, Đôn Luân.

Từ năm 1957 đến cuộc kháng chiến chống Mỹ thành công

9.5. Thị xã: An Lộc, Phước Long

Từ năm 1957 đến cuộc kháng chiến chống Mỹ thành công

10

Bình Thuận

10.1. Nhà lao Pagốt

Từ năm 1930-1968

10.2. Nhà lao Đồn Trinh Tường

Từ năm 1930-1945

10.3. Nhà tù GI (Gabrde Indigène)

Có từ trước năm 1935-1945 và tồn tại đến năm 1968

10.4. Nhà lao ở Phan Rí Thành

Từ năm 1954-1968 ở Bắc Bình, từ năm 1968-1975 chuyển về Chợ Lầu

10.5. Nhà lao ở Long Hương

Từ năm 1930-1945

10.6. Nhà lao Bà Rá

Từ năm 1930-1945

10.7. Nhà giam ở Liên Hương

Từ năm 1954-1975

10.8. Nhà giam ở Ma Lâm

Từ năm 1954-1975

10.9. Nhà giam ở Mũi Né

Từ năm 1954-1975

10.10. Nhà giam ở Ngã Hai

Từ năm 1954-1975

10.11. Nhà giam ở Hàm Tân (Trước năm 1957 ở thị trấn LaGi, từ năm 1957 đến tháng 10/1961 đóng tại đồi Hoa Sim, từ tháng 10/1961 đến năm 1975 dời về trung tâm cải huấn Bình Tuy)

Trước năm 1957-1975

10.12. Nhà giam ở Chợ Lầu

Từ năm 1954-1975

10.13. Nhà giam ở Tam Tâm

Từ năm 1954-1975

10.14. Nhà giam ở Ngã Hai

Từ năm 1954-1975

10.15. Nhà giam tiểu khu Bình Tuy

Từ năm 1954-1975

10.16. Nhà giam ở Lạc Tánh

Từ năm 1954-1975

10.17. Nhà giam ở Hoài

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!
local_phone