SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/QĐ-HĐTV

Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ NIÊM YẾT VÀ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT

HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

Căn cứ Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14 ngày 26/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;

Căn cứ Quyết định số 37/2020/QĐ-TTg ngày 23/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 57/2021/TT-BTC ngày 12/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lộ trình sắp xếp lại thị trường giao dịch cổ phiếu, thị trường giao dịch trái phiếu, thị trường giao dịch chứng khoán phái sinh và thị trường giao dịch các loại chứng khoán khác;

Căn cứ Thông tư số 119/2020/TT-BTC ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán;

Căn cứ Thông tư số 120/2020/TT-BTC ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giao dịch cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao dịch và chứng chỉ quỹ, trái phiếu doanh nghiệp, chứng quyền có bảo đảm niêm yết trên hệ thống giao dịch chứng khoán;

Căn cứ Quyết định số 757/QĐ-BTC ngày 01/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam;

Căn cứ Công văn số 1589/UBCK-PTTT ngày 29/3/2022 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc chấp thuận ban hành Quy chế Niêm yết và Giao dịch chứng khoán niêm yết của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam;

Căn cứ Nghị quyết số 15/NQ-HĐTV ngày 30/3/2022 của Hội đồng thành viên Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam;

Theo đề nghị của Tổng giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế Niêm yết và giao dịch chứng khoán niêm yết”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Sở Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, thủ trưởng các đơn vị thuộc Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBCKNN (để b/c);
- TTLKCKVN;
- HĐTV, BKS;
- Lưu: VT, GSTT (14 b).

TM. HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Thành Long

 

QUY CHẾ

NIÊM YẾT VÀ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/QĐ-HĐTV ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng thành viên Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về việc đăng ký niêm yết, quản lý đăng ký niêm yết, giao dịch chứng khoán niêm yết; xử lý vi phạm đối với tổ chức niêm yết chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức đăng ký niêm yết và tổ chức niêm yết chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.

2. Thành viên lập quỹ và các tổ chức khác cung cấp các dịch vụ liên quan tới hoạt động huy động vốn, thành lập và quản lý quỹ đóng, quỹ hoán đổi danh mục, quỹ đầu tư chứng khoán hoặc công ty đầu tư chứng khoán đại chúng niêm yết hoặc đăng ký niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.

3. Thành viên giao dịch của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam.

4. Nhà đầu tư tham gia giao dịch chứng khoán niêm yết.

5. Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.

6. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Giải thích thuật ngữ và viết tắt

Ngoài các thuật ngữ đã được giải thích tại Luật Chứng khoán và Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán (Nghị định số 155/NĐ-CP), trong Quy chế này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. UBCKNN: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

2. VSDC: Tổng Công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam.

3. SGDCK: Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.

4. SGDCKVN: Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam.

5. Chứng khoán niêm yết tại Quy chế này bao gồm: cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp, chứng quyền có bảo đảm, chứng chỉ quỹ được chấp thuận niêm yết tại SGDCK bao gồm chứng chỉ quỹ đóng và chứng chỉ quỹ ETF.

6. Đăng ký niêm yết: là việc tiến hành các thủ tục để niêm yết chứng khoán tại SGDCK.

7. Thay đổi đăng ký niêm yết: là việc tiến hành các thủ tục để thay đổi số lượng chứng khoán niêm yết tại SGDCK.

8. Hủy niêm yết: là việc thực hiện các thủ tục để chấm dứt niêm yết chứng khoán tại SGDCK.

9. Tổ chức đăng ký niêm yết: là tổ chức phát hành, công ty quản lý quỹ thực hiện các thủ tục đăng ký niêm yết chứng khoán tại SGDCK.

10. Ngày niêm yết: là ngày Quyết định chấp thuận niêm yết của SGDCK có hiệu lực.

11. Hệ thống giao dịch chứng khoán niêm yết tại SGDCK (sau đây viết tắt là hệ thống giao dịch): là hệ thống công nghệ dùng cho hoạt động giao dịch chứng khoán niêm yết tại SGDCK.

12. Hệ thống nhập lệnh của SGDCK: bao gồm hệ thống máy tính tại phòng nhập lệnh khẩn cấp của SGDCK và hệ thống máy tính giao dịch từ xa, do thành viên giao dịch sử dụng để nhập lệnh trực tiếp vào hệ thống giao dịch.

13. Giao dịch trực tuyến: là việc thành viên giao dịch sử dụng hệ thống giao dịch trực tuyến của thành viên giao dịch kết nối trực tiếp với hệ thống giao dịch của SGDCK để thực hiện giao dịch chứng khoán theo các quy định hiện hành về giao dịch chứng khoán.

14. Hệ thống giao dịch trực tuyến của thành viên giao dịch: là hệ thống máy tính của thành viên giao dịch kết nối với hệ thống giao dịch để thực hiện giao dịch trực tuyến.

15. Giá thực hiện: là giá chứng khoán được xác định từ kết quả khớp lệnh hoặc giá hình thành từ giao dịch thỏa thuận.

16. Giá mở cửa: là giá thực hiện tại lần khớp lệnh đầu tiên trong ngày giao dịch.

17. Giá đóng cửa: là giá thực hiện tại lần khớp lệnh cuối cùng trong ngày giao dịch. Trong trường hợp không có giá thực hiện trong ngày giao dịch, giá đóng cửa được xác định là giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất trước đó.

18. Giao dịch chứng khoán lô chẵn (sau đây viết tắt là giao dịch lô chẵn): là giao dịch với khối lượng của lệnh là bội số của khối lượng chứng khoán tối thiểu (hay “đơn vị giao dịch”) nhưng không vượt quá khối lượng tối đa được quy định đối với một lệnh lô chẵn.

19. Giao dịch chứng khoán lô lớn (sau đây viết tắt là giao dịch lô lớn): là giao dịch với khối lượng chứng khoán bằng hoặc lớn hơn một khối lượng nhất định được quy định.

20. Giao dịch chứng khoán lô lẻ (sau đây viết tắt là giao dịch lô lẻ): là giao dịch có số lượng chứng khoán nhỏ hơn một đơn vị giao dịch.

21. Quỹ đầu tư: là quỹ đầu tư chứng khoán có chứng chỉ quỹ niêm yết hoặc đăng ký niêm yết tại SGDCK.

22. Công ty quản lý quỹ: Là công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc công ty đầu tư chứng khoán niêm yết tại SGDCK.

23. Ngày giao dịch cuối cùng của chứng quyền có bảo đảm: là ngày giao dịch trước 02 ngày giao dịch so với ngày đáo hạn của chứng quyền có bảo đảm. Các trường hợp chứng quyền bị hủy niêm yết (không bao gồm chứng quyền đáo hạn), ngày giao dịch cuối cùng của chứng quyền là ngày giao dịch liền trước ngày hủy niêm yết chứng quyền có hiệu lực.

Chương II

ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN

Điều 4. Điều kiện niêm yết chứng khoán

1. Điều kiện niêm yết cổ phiếu tại SGDCK thực hiện theo quy định tại Điều 109 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

2. Điều kiện niêm yết cổ phiếu của các công ty đại chúng hình thành sau hợp nhất, sáp nhập, chia, tách và các trường hợp cơ cấu lại khác được quy định như sau:

a) Điều kiện niêm yết cổ phiếu trên SGDCK của công ty hợp nhất thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

b) Điều kiện niêm yết cổ phiếu trên SGDCK của công ty nhận sáp nhập không phải là công ty niêm yết thực hiện theo quy định tại các điểm đ, e khoản 2 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

c) Điều kiện niêm yết cổ phiếu trong trường hợp sáp nhập doanh nghiệp không thuộc quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e khoản 2 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 109 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

d) Điều kiện niêm yết của công ty đại chúng hình thành sau chia, tách doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại các điểm a, d, đ, e khoản 3 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

đ) Điều kiện niêm yết cổ phiếu trên SGDCK của các công ty trong trường hợp cơ cấu lại khác thực hiện theo quy định tại các điểm b, c khoản 4 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

3. Việc niêm yết trái phiếu doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 118 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

4. Điều kiện niêm yết chứng khoán của tổ chức phát hành nước ngoài thực hiện theo quy định tại Điều 123 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

Điều 5. Hồ sơ đăng ký niêm yết chứng khoán

1. Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu:

a) Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu của công ty chào bán cổ phiếu ra công chúng, doanh nghiệp cổ phần hóa thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 110 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này.

b) Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu của công ty đã giao dịch trên hệ thống giao dịch UPCoM tối thiểu hai (02) năm thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 110 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này.

2. Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu của các công ty đại chúng hình thành sau hợp nhất, sáp nhập, chia, tách và các trường hợp cơ cấu lại khác:

a) Hồ sơ đăng ký niêm yết của công ty hợp nhất thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 113 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này.

b) Hồ sơ đăng ký niêm yết của công ty nhận sáp nhập không phải là công ty niêm yết thực hiện theo quy định tại các khoản 4, 5 Điều 114 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này.

c) Trường hợp sáp nhập doanh nghiệp theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký niêm yết thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 110 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này.

d) Hồ sơ đăng ký niêm yết của công ty sau chia, tách doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6 Điều 115 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này.

đ) Hồ sơ đăng ký niêm yết của các công ty trong trường hợp cơ cấu lại khác thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3 Điều 116 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này.

3. Hồ sơ đăng ký niêm yết trái phiếu doanh nghiệp thực hiện quy định tại khoản 2 Điều 118 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này.

4. Hồ sơ đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ đóng, quỹ đầu tư bất động sản, quỹ hoán đổi danh mục và cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 110 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này.

5. Hồ sơ đăng ký niêm yết chứng khoán của tổ chức phát hành nước ngoài thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 124 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

6. Việc đăng ký niêm yết lại cổ phiếu thực hiện theo quy định tại Điều 122 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

Điều 6. Thủ tục đăng ký niêm yết và chính thức giao dịch

1. Việc nộp, bổ sung hồ sơ, tài liệu báo cáo cho SGDCK thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP, đồng thời gửi bản dữ liệu điện tử hồ sơ đăng ký niêm yết cho SGDCK.

2. Thủ tục đăng ký niêm yết cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp, chứng chỉ quỹ thực hiện theo quy định tại Điều 111 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP, trong đó:

a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, SGDCK có công văn gửi tổ chức đăng ký niêm yết nêu rõ nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký niêm yết theo quy định tại khoản 5 Điều 6 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

b) Tổ chức đăng ký niêm yết phải hoàn thiện hồ sơ đăng ký niêm yết trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày SGDCK có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định tại khoản 8 Điều 6 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP. Quá thời hạn trên, nếu tổ chức đăng ký niêm yết không hoàn thiện hồ sơ, SGDCK dừng việc xem xét hồ sơ đăng ký niêm yết.

c) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký niêm yết đầy đủ và hợp lệ, SGDCK có Quyết định chấp thuận niêm yết theo quy định tại khoản 1 Điều 111 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP. Trường hợp từ chối niêm yết, SGDCK trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày được cấp Quyết định chấp thuận niêm yết, tổ chức niêm yết có trách nhiệm thanh toán giá dịch vụ đăng ký niêm yết và giá dịch vụ quản lý niêm yết của năm được chấp thuận niêm yết cho SGDCK theo quy định tại Thông tư số 101/2021/TT-BTC ngày 17/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Sở Giao dịch Chứng khoán và Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam và thực hiện công bố thông tin về việc được chấp thuận đăng ký niêm yết trên trang thông tin điện tử của tổ chức đăng ký niêm yết.

đ) Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được chấp thuận niêm yết, tổ chức niêm yết phải đưa chứng khoán vào giao dịch theo quy định tại khoản 2 Điều 111 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP. Trường hợp tổ chức niêm yết không đưa chứng khoán vào giao dịch trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được chấp thuận niêm yết, chứng khoán sẽ bị hủy bỏ niêm yết bắt buộc theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 120 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

e) Tổ chức niêm yết đăng ký ngày giao dịch đầu tiên, giá tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên (trừ trường hợp niêm yết trái phiếu) theo Mẫu NY-01A kèm theo Quy chế này chậm nhất là 06 ngày làm việc trước ngày giao dịch đầu tiên dự kiến. Trường hợp SGDCK đã thông báo ngày giao dịch đầu tiên, tổ chức niêm yết không được thay đổi trong vòng 03 ngày làm việc trước ngày giao dịch đầu tiên đã thông báo.

Chương III

TIẾP TỤC NIÊM YẾT CỔ PHIẾU CỦA DOANH NGHIỆP SAU HỢP NHẤT, SÁP NHẬP, CHIA TÁCH DOANH NGHIỆP VÀ CÁC TRƯỜNG HỢP CƠ CẤU LẠI KHÁC

Điều 7. Điều kiện, hồ sơ, trình tự thủ tục tiếp tục niêm yết cổ phiếu sau sáp nhập

1. Điều kiện tiếp tục niêm yết cổ phiếu của công ty nhận sáp nhập thực hiện theo quy định tại điểm a, b, c, d khoản 2 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

2. Hồ sơ đề nghị tiếp tục niêm yết cổ phiếu sau sáp nhập quy định tại điểm a, c khoản 2 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 114 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này.

3. Hồ sơ đề nghị tiếp tục niêm yết cổ phiếu sau sáp nhập quy định tại điểm b khoản 2 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 114 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này.

4. Hồ sơ đề nghị tiếp tục niêm yết cổ phiếu sau sáp nhập quy định tại điểm d khoản 2 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 114 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này.

5. Trình tự, thủ tục tiếp tục niêm yết đối với trường hợp quy định tại điểm a, c khoản 2 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 114 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

6. Trình tự, thủ tục tiếp tục niêm yết đối với trường hợp quy định tại điểm b, d khoản 2 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 114 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

7. SGDCK thông báo ngày giao dịch đầu tiên cho số lượng cổ phiếu niêm yết bổ sung trên cơ sở đề nghị của tổ chức niêm yết.

Điều 8. Điều kiện, hồ sơ, trình tự thủ tục tiếp tục niêm yết cổ phiếu sau tách doanh nghiệp

1. Điều kiện tiếp tục niêm yết cổ phiếu của công ty sau tách doanh nghiệp được thực hiện theo quy định tại điểm b, c khoản 3 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

2. Hồ sơ đề nghị tiếp tục niêm yết cổ phiếu đối với trường hợp tách doanh nghiệp quy định tại điểm b khoản 3 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 115 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này.

3. Hồ sơ đề nghị tiếp tục niêm yết cổ phiếu đối với trường hợp tách doanh nghiệp quy định tại điểm c khoản 3 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 115 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP và Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này.

4. Trình tự, thủ tục tiếp tục niêm yết đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP được thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 115 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

5. Trình tự, thủ tục tiếp tục niêm yết đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 3 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP được thực hiện theo quy định tại khoản 9 Điều 115 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

Điều 9. Điều kiện, hồ sơ, trình tự thủ tục tiếp tục niêm yết cổ phiếu của doanh nghiệp sau quá trình cơ cấu lại khác

1. Điều kiện tiếp tục niêm yết cổ phiếu của doanh nghiệp sau quá trình cơ cấu lại khác được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP.

2. Hồ sơ đề nghị tiếp tục niêm yết cổ phiếu của doanh nghiệp sau quá trình cơ cấu lại khác theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 112 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP được thực hiện theo quy định tại khoản

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!