BỘ TƯ PHÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 496/QĐ-BTP

Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP, ỦY QUYỀN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH, TÀI SẢN CÔNG, MUA SẮM HÀNG HÓA, DỊCH VỤ, ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ ĐẦU TƯ CÔNG CỦA BỘ TƯ PHÁP

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định quy định việc sắp xếp, xử lý tài sản công; Nghị định số 67/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ;

Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp, ủy quyền quản lý tài chính, tài sản công, mua sắm hàng hóa, dịch vụ, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin và đầu tư công của Bộ Tư pháp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1740/QĐ-BTP ngày 01 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành quy định phân cấp, ủy quyền quản lý tài chính, tài sản, mua sắm hàng hóa, dịch vụ, đầu tư xây dựng và ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ tư pháp.

Đối với các dự án đầu tư công đã được quyết định đầu tư theo thẩm quyền quy định tại Quyết định số 1740/QĐ-BTP thì tiếp tục triển khai thực hiện theo các quy định về phân cấp. Ủy quyền tại Quyết định số 1740/QĐ-BTP cho đến khi hoàn thành và quyết toán dự án.

Khi các văn bản trích dẫn tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các đ/c Thứ trưởng (để biết);
- Cục THADS tỉnh, thành phố (để thực hiện);
- Cổng Thông tin điện tử BTP (để đăng tải);
- Lưu: VT, KHTC.

BỘ TRƯỞNG




Lê Thành Long

 

QUY ĐỊNH

PHÂN CẤP, ỦY QUYỀN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH, TÀI SẢN CÔNG, MUA SẮM HÀNG HÓA, DỊCH VỤ, ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ ĐẦU TƯ CÔNG CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 496/QĐ-BTP ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về phân cấp, ủy quyền quản lý tài chính, tài sản công, mua sắm hàng hóa, dịch vụ, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin và đầu tư công của Bộ Tư pháp.

2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án, chương trình thuộc Bộ Tư pháp (sau đây gọi là các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp).

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Ủy quyền là việc Bộ trưởng giao nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ trưởng cho Thứ trưởng, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính để giúp Bộ trưởng tổ chức thực hiện; Người được ủy quyền được nhân danh và sử dụng quyền hạn của Bộ trưởng khi giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực được phân công; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về các quyết định của mình.

Thời hạn ủy quyền tại Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành Quyết định cho đến khi có văn bản thay thế.

2. Phân cấp là việc chuyển giao nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ trưởng cho Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ được tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp, chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Bộ trưởng về các quyết định của mình.

3. Đơn vị dự toán

a) Đơn vị dự toán cấp I (Bộ Tư pháp) là đơn vị dự toán ngân sách được Thủ tướng Chính phủ giao dự toán ngân sách.

b) Đơn vị dự toán trung gian được ủy quyền thực hiện phân bổ, giao dự toán, gồm:

- Đơn vị dự toán ngân sách cấp II là đơn vị cấp dưới đơn vị dự toán cấp I (Bộ Tư pháp), được đơn vị dự toán cấp I giao dự toán và phân bổ dự toán cho đơn vị dự toán cấp III hoặc đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc.

- Đơn vị dự toán ngân sách cấp III được đơn vị dự toán cấp II thuộc Bộ giao dự toán và phân bổ dự toán cho đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc.

c) Đơn vị sử dụng ngân sách là đơn vị dự toán ngân sách được giao trực tiếp quản lý, sử dụng ngân sách, được đơn vị dự toán cấp I hoặc cấp II hoặc cấp III giao dự toán ngân sách và không có đơn vị dự toán trực thuộc.

Điều 3. Nguyên tắc phân cấp, ủy quyền

1. Đảm bảo sự quản lý thống nhất, toàn diện trong lĩnh vực tài chính, tài sản công, mua sắm hàng hóa, dịch vụ, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin và đầu tư công đối với các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp.

2. Thực hiện phân cấp để giảm bớt khâu trung gian, phải căn cứ vào khả năng thực hiện nhiệm vụ của đơn vị được phân cấp, đi đôi với việc tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý cấp trên đối với trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị được phân cấp đảm bảo việc tuân thủ các quy định của pháp luật, nâng cao hiệu quả công tác quản lý tài chính, tài sản công, mua sắm hàng hóa, dịch vụ, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin, đầu tư công và hiệu quả hoạt động của các đơn vị.

3. Phân định rõ nhiệm vụ, quyền hạn gắn với trách nhiệm, đồng thời phát huy vai trò, tính chủ động của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý tài chính, tài sản công, mua sắm hàng hóa, dịch vụ, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin và đầu tư công.

4. Tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục khi quyết định các nội dung về quản lý tài chính, tài sản công, mua sắm hàng hóa, dịch vụ, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin và đầu tư công.

5. Trong trường hợp cần thiết, Bộ trưởng quyết định điều chỉnh việc phân cấp, ủy quyền một số nội dung cụ thể khác với Quy định này.

Chương 2

THẨM QUYỀN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH, TÀI SẢN CÔNG, MUA SẮM HÀNG HÓA, DỊCH VỤ, ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ ĐẦU TƯ CÔNG

Điền 4. Thẩm quyền quản lý tài chính, điều hành ngân sách

1. Bộ trưởng:

a) Ban hành, cụ thể hóa các cơ chế, chính sách, chế độ, định mức do các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền ban hành trong lĩnh vực tài chính, ngân sách để thực hiện thống nhất trong nội bộ Bộ Tư pháp;

b) Quyết định phân bổ dự toán, giao dự toán, điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách nhà nước cho các đơn vị dự toán thuộc Bộ Tư pháp;

c) Quyết định phương án sử dụng các nguồn tài chính thực hiện nhiệm vụ của Bộ Tư pháp;

d) Quyết định phân loại các đơn vị sự nghiệp, phương án tự chủ của các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ quản lý theo quy định của pháp luật;

d) Quyết định ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đối với các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do Bộ Tư pháp quản lý;

e) Báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về ngân sách các nội dung gồm:

- Báo cáo dự toán thu, chi ngân sách hàng năm; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm của Bộ Tư pháp;

- Báo cáo Bộ Tài chính về tổng hợp kết quả phân bổ, giao dự toán ngân sách nhà nước năm của Bộ Tư pháp;

- Báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ Tư pháp.

g) Bộ trưởng ủy quyền cho Thứ trưởng phụ trách đơn vị:

- Báo cáo, đề xuất cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc thỏa thuận tiêu chuẩn, định mức, bổ sung dự toán các nhiệm vụ của các đơn vị phụ trách;

- Quyết định phương án điều hòa phí thi hành án dân sự sau khi có ý kiến của Bộ trưởng về các nhiệm vụ chi từ nguồn điều hòa phí.

2. Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính

a) Bộ trưởng ủy quyền cho Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính.

- Báo cáo Bộ Tài chính về tổng hợp dự toán đã giao điều chỉnh, bổ sung của các đơn vị dự toán thuộc Bộ Tư pháp để kiểm tra phân bổ dự toán và phê duyệt dự toán trên Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (Tabmis);

- Báo cáo tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước của Bộ Tư pháp (định kỳ hàng quý);

- Báo cáo tình hình thực hiện công khai ngân sách hàng năm của Bộ Tư pháp (dự toán và quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm);

- Quyết định công khai dự toán, quyết toán thu - chi ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ Tư pháp; dự toán điều chỉnh, bổ sung đã được cấp có thẩm quyền giao cho các đơn vị dự toán thuộc Bộ Tư pháp;

- Báo cáo khác của Bộ Tư pháp theo quy định của pháp luật ngân sách.

b) Bộ trưởng phân cấp cho Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính:

- Ban hành văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực quản lý tài chính, kế toán;

- Thông báo số kiểm tra dự toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm; số trần chi ngân sách nhà nước 03 năm cho các đơn vị dự toán thuộc Bộ Tư pháp;

- Thông báo số chi tiết phân bổ, giao dự toán thu, chi ngân sách hàng năm, dự toán điều chỉnh, bổ sung cho các đơn vị dự toán thuộc Bộ Tư pháp;

- Cập nhật, khai thác thông tin dự toán giao, dự toán điều chỉnh cho các đơn vị thuộc Bộ trên Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (Tabmis);

- Tổ chức xét duyệt, thẩm định và thông báo kết quả xét duyệt, thẩm định quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm cho các đơn vị dự toán thuộc Bộ Tư pháp; tổng hợp, lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ Tư pháp;

- Tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện chấp hành các quy định về quản lý tài chính của các đơn vị dự toán thuộc Bộ Tư pháp theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ.

3. Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự:

a) Bộ trưởng phân cấp cho Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự:

- Hướng dẫn, cụ thể hóa văn bản của Bộ Tư pháp về các cơ chế, chính sách, chế độ, định mức do các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền ban hành trong lĩnh vực tài chính, ngân sách để thực hiện thống nhất trong các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc;

- Quyết định giao dự toán thu, chi ngân sách cho các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc, đảm bảo trong phạm vi dự toán ngân sách được giao và không làm thay đổi dự toán các nội dung, nhiệm vụ chi đã được Bộ giao;

- Quyết định giao điều chỉnh dự toán thu phí thi hành án dân sự, kinh phí thực hiện chế độ tự chủ (bao gồm dự toán chi từ phí được để lại sử dụng thực hiện chế độ tự chủ), dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ đặc thù trong lĩnh vực thi hành án dân sự (kinh phí tạm ứng cưỡng chế, kinh phí tạm ứng thừa phát lại, thuê kho, thuê trụ sở, thuê bảo quản tài sản, tang vật, kinh phí may sắm trang phục theo niên hạn) giữa các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc nếu không làm thay đổi tổng mức, chi tiết theo từng lĩnh vực chi, từng nhiệm vụ chi được giao;

- Quyết định giao điều chỉnh dự toán từ kinh phí không thực hiện chế độ tự chủ sang kinh phí thực hiện chế độ tự chủ; điều chỉnh tăng hoặc giảm dự toán của nhiệm vụ chi trong phạm vi dự toán kinh phí được giao trong quyết định giao dự toán đầu năm hoặc quyết định giao dự toán bổ sung trong năm của cấp có thẩm quyền trên cơ sở kết quả thẩm định của Bộ Tư pháp (trừ các nội dung đã phân cấp cho Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự);

- Cập nhật thông tin dự toán giao, dự toán điều chỉnh cho các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc trên Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (Tabmis);

b) Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự chịu trách nhiệm thực hiện:

- Tổng hợp, lập dự toán thu, chi ngân sách hàng năm, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm của Tổng cục Thi hành án dân sự báo cáo Bộ (qua Cục Kế hoạch - Tài chính);

- Lập phương án phân bổ dự toán, phương án điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách cho các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc (chi tiết đến từng đơn vị sử dụng ngân sách và từng nhiệm vụ chi trong phạm vi dự toán ngân sách được Bộ giao) báo cáo Bộ (qua Cục Kế hoạch - Tài chính) để thẩm định, tổng hợp vào phương án phân bổ dự toán ngân sách của Bộ Tư pháp;

- Lập phương án phân bổ điều hòa phí cho các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc (chi tiết đến từng đơn vị dự toán và từng nhiệm vụ chi trong phạm vi kinh phí điều hòa phí) trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt;

- Tổ chức kiểm tra, thông báo phê duyệt quyết toán ngân sách hàng năm cho các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc, tổng hợp báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách của Tổng cục Thi hành án dân sự báo cáo Bộ (qua Cục Kế hoạch - Tài chính);

- Tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện chấp hành các quy định về quản lý tài chính của các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc;

- Tổng hợp báo cáo Bộ (qua Cục Kế hoạch - Tài chính) các báo cáo sau:

+ Báo cáo tổng hợp dự toán đã phân bổ, giao, điều chỉnh của các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc (kèm theo các tài liệu có liên quan); báo cáo phân bổ điều hòa phí thi hành án để kiểm tra phân bổ dự toán theo quy định;

- Báo cáo tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước của các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc (báo cáo định kỳ hàng quý);

- Báo cáo tình hình thực hiện công khai ngân sách hàng năm của các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc (dự toán và quyết toán ngân sách nhà nước);

+ Báo cáo khác của các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc theo quy định của pháp luật ngân sách.

4. Thủ trưởng các đơn vị dự toán ngân sách:

a) Hướng dẫn, cụ thể hóa văn bản của Bộ Tư pháp hướng dẫn các cơ chế, chính sách, chế độ, định mức do các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành trong lĩnh vực tài chính để thực hiện thống nhất trong các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc;

b) Thực hiện công tác lập và chấp hành dự toán, quyết toán ngân sách, chấp hành chế độ báo cáo, công khai tài chính theo quy định của pháp luật ngân sách và hướng dẫn của Bộ Tư pháp;

c) Ngoài thực hiện các nội dung nêu tại điểm a và điểm b khoản này, Thủ trưởng các đơn vị dự toán ngân sách không phải là đơn vị sử dụng ngân sách (đơn vị dự toán cấp II, cấp III):

- Tổng hợp dự toán thu, chi ngân sách hàng năm, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm của các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc theo quy định của pháp luật báo cáo đơn vị dự toán cấp trên trực tiếp;

- Được Bộ trưởng phân cấp quyết định giao dự toán thu, chi ngân sách cho các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc (bao gồm cả dự toán điều chỉnh, bổ sung), đảm bảo trong phạm vi dự toán ngân sách được giao và không làm thay đổi dự toán các nội dung, nhiệm vụ chi đã được đơn vị dự toán cấp trên giao;

- Tổ chức kiểm tra quyết toán ngân sách hàng năm và thông báo phê duyệt quyết toán cho các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc, đối chiếu kết quả hoạt động trong năm và thông báo kết quả hoạt động năm đối với các đơn vị trực thuộc không sử dụng ngân sách nhà nước; tổng hợp báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách của các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc báo cáo đơn vị dự toán cấp trên trực tiếp;

- Tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện chấp hành các quy định về quản lý tài chính của các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ;

- Tổng hợp báo cáo đơn vị dự toán cấp trên trực tiếp các nội dung, gồm;

+ Báo cáo tổng hợp dự toán đã giao cho các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc (kèm theo các tài liệu có liên quan) để kiểm tra phân bổ, điều chỉnh dự toán, cập nhật và báo cáo Bộ Tài chính phê duyệt dự toán trên hệ thống Tabmis theo quy định;

+ Báo cáo tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước của các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc (báo cáo định kỳ hàng quý);

+ Báo cáo tình hình thực hiện công khai ngân sách hàng năm của các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc (dự toán và quyết toán ngân sách nhà nước); Báo cáo khác của các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc theo quy định của pháp luật ngân sách.

Điều 5. Thẩm quyền quyết định mua sắm hàng hóa, dịch vụ

1. Hàng hóa, dịch vụ nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp quản lý, bao gồm:

a) Vật tư, công cụ, dụng cụ bảo đảm hoạt động thường xuyên;

b) May sắm trang phục ngành, trang phục phục vụ hoạt động đặc thù của ngành, lĩnh vực theo quy định, bảo hộ lao động (gồm cả mua sắm vật liệu, mẫu thiết kế và công may);

c) Sản phẩm in, tài liệu, biểu mẫu, ấn phẩm, ấn chỉ, tem; văn hóa phẩm, sách, tài liệu, phim ảnh và các sản phẩm, dịch vụ để tuyên truyền, quảng bá và phục vụ cho công tác chuyên môn nghiệp vụ;

d) Dịch vụ phi tư vấn bao gồm: Thuê các dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa máy móc, trang thiết bị, phương tiện làm việc, phương tiện vận chuyển; sửa chữa thường xuyên nhỏ, lẻ nhà cửa, công trình xây dựng không thuộc dự án đầu tư xây dựng cơ bản; dịch vụ xử lý chất thải; thuê bao quản tài sản, tang vật; dịch vụ chăm sóc vườn hoa, cây cảnh; dịch vụ thuê đường truyền dẫn; dịch vụ bảo hiểm; dịch vụ thẩm định giá; dịch vụ cung cấp điện, nước, điện thoại cố định; dịch vụ đào tạo, tập huấn, tổ chức hội nghị, hội thảo và các dịch vụ phi tư vấn khác;

đ) Dịch vụ tư vấn bao gồm: Tư vấn lựa chọn công nghệ, tư vấn để lập, phân tích, đánh giá hồ sơ dự thầu và các dịch vụ tư vấn khác trong mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của đơn vị;

e) Các hàng hóa, dịch vụ khác được mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của Cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;

g) Các loại hàng hóa, dịch vụ nêu tại các điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm d, điểm e khoản 1 Điều này sau đây gọi chung là hàng hóa, dịch vụ, không thuộc các trường hợp mua sắm tài sản đã được phân cấp và ủy quyền tại Điều 6, Điều 7 Quy định này.

2. Bộ trưởng ủy quyền cho Thứ trưởng phụ trách đơn vị:

Quyết định mua sắm một chủng loại (hoặc nhóm chủng loại) hàng hóa, dịch vụ nêu tại khoản 1 Điều này có tổng giá trị từ 05 tỷ đồng trở lên cho một lần mua sắm của các đơn vị quản lý (trừ nội dung phân cấp cho đơn vị tại khoản 3 và khoản 6 Điều này).

3. Bộ trưởng phân cấp cho Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự:

Quyết định mua sắm một chủng loại (hoặc nhóm chủng loại) hàng hóa, dịch vụ nêu tại khoản 1 Điều này có tổng giá trị từ 05 tỷ đồng trở lên của các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc.

4. Bộ trưởng phân cấp cho Cục trưởng thuộc Bộ, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, người đứng đầu Ban quản lý chương trình, dự án; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập (trừ các đơn vị sự nghiệp quy định tại khoản 6 Điều này); Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự, Chánh Văn phòng Tổng cục Thi hành án dân sự, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự (nếu có):

Quyết định mua sắm một chủng loại (hoặc nhóm chủng loại) hàng hóa, dịch vụ nêu tại khoản 1 Điều này có tổng giá trị dưới 05 tỷ đồng cho một lần mua sắm của đơn vị mình và từ 500 triệu đồng đến dưới 05 tỷ đồng của các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc.

5. Bộ trưởng phân cấp cho Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Cục thuộc Bộ (trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều này):

Quyết định mua sắm một chủng loại (hoặc nhóm chủng loại) hàng hóa, dịch vụ có tổng giá trị dưới 500 triệu đồng cho một lần mua sắm của đơn vị mình.

6. Bộ trưởng phân cấp cho Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên tự quyết định mua sắm một chủng loại hoặc nhóm chủng loại hàng hóa, dịch vụ.

Điều 6. Thẩm quyền quản lý tài sản công đối với các cơ quan nhà nước

1. Bộ trưởng:

a) Ban hành, cụ thể hóa các cơ chế, chính sách, chế độ, định mức quản lý, sử dụng tài sản công do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành trong lĩnh vực tài sản công để thực hiện thống nhất trong nội bộ Bộ Tư pháp;

b) Quyết định danh mục mua sắm tập trung cấp Bộ, kế hoạch mua sắm tập trung hàng năm của Bộ Tư pháp;

c) Phê duyệt chủ trương mua sắm tài sản công là trụ sở làm việc, xe ô tô các loại của các đơn vị thuộc Bộ quản lý;

d) Phê duyệt kế hoạch mua sắm tài sản công theo đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt: các đề án, dự án mang tính tổng thể toàn ngành có liên quan đến hoạt động của nhiều đơn vị;

đ) Quyết định ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) của các đơn vị thuộc Bộ quản lý;

e) Quyết định khoản kinh phí sử dụng tài sản công theo quy định của Luật quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản hướng dẫn (trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản 4 Điều này);

g) Quyết định xử lý tài sản công trong các trường hợp:

- Thu hồi, bán tài sản công là xe ô tô của các đơn vị thuộc Bộ quản lý;

- Điều chuyển tài sản công là trụ sở làm việc, xe ô tô và các tài sản khác có nguyên giá từ 01 tỷ đồng/đơn vị tài sản trở lên giữa các đơn vị thuộc Bộ quản lý (trừ nội dung về điều chuyển tài sản công quy định tại điểm h khoản 1 Điều này);

- Phê duyệt phương án xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án sử dụng vốn nhà nước thuộc Ban quản lý dự án do Bộ trưởng quyết định thành lập;

- Tiêu hủy tài sản công;

- Xử lý trách nhiệm tổ chức, cá nhân trong trường hợp tài sản công bị mất, bị hủy hoại là nhà làm việc hoặc tài sản khác gắn liền với đất của các đơn vị thuộc Bộ quản lý.

h) Bộ trưởng ủy quyền cho Thứ trưởng phụ trách đơn vị;

- Quyết định mua sắm tài sản là trụ sở làm việc, xe ô tô của các đơn vị quản lý theo chủ trương đã được Bộ trưởng phê duyệt;

- Quyết định mua sắm tài sản công (trừ tài sản là trụ sở làm việc, xe ô tô) có nguyên giá từ 500 triệu đồng/đơn vị tài sản trở lên của các đơn vị dự toán quản lý;

- Quyết định thuê tài sản công có giá thuê từ 100 triệu đồng/tháng trở lên (tính cho một tài sản thuê) của các đơn vị quản lý;

- Quyết định xử lý tài sản công trong các trường hợp:

+ Thu hồi, bán đối với các tài sản công (trừ

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!