ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 943/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 3 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1814/TTr-SGTVT ngày 04 tháng 03 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 02 quy trình nội bộ sửa đổi, bổ sung, thay thế về giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Giao thông vận tải.

Danh mục và nội dung chi tiết của các quy trình nội bộ được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố tại địa chỉ http://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/Home/danh-muc-tthc/default.aspx.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được phê duyệt là cơ sở để xây dựng quy trình điện tử, thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP tại các cơ quan, đơn vị.

2. Cơ quan, đơn vị thực hiện thủ tục hành chính có trách nhiệm:

a) Tuân thủ theo quy trình nội bộ đã được phê duyệt khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức; không tự đặt thêm thủ tục, giấy tờ ngoài quy định pháp luật.

b) Thường xuyên rà soát, cập nhật các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được phê duyệt mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Giao thông vận tải và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- TTUB: CT; các PCT;
- VPUB: CPVP;
- Trung tâm Tin học, Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, KSTT/H.

CHỦ TỊCH




Phan Văn Mãi

 

QUY TRÌNH NỘI BỘ

GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 943/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ

STT

TÊN QUY TRÌNH TTHC

GHI CHÚ

Lĩnh vực đường bộ

 

1.

Cấp mới giấy phép lái xe

 

2.

Cấp lại Giấy phép lái xe bị mất, quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên hoặc Giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên phải sát hạch lại

 

 

QUY TRÌNH

CẤP MỚI GIẤY PHÉP LÁI XE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 943/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

1. Thành phần hồ sơ của tổ chức thực hiện TTHC

STT

Tên hồ sơ

Số lượng

Ghi chú

* Đối với người dự sát hạch lái xe lần đầu:

- Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe nộp:

01

Hồ sơ của người học lái xe

01

Bản chính

02

Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C.

01

Bản chính

03

Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.

01

Bản chính

* Đối với người dự sát hạch nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng B1, B2, C, D, E và các hạng F:

- Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe nộp:

01

Hồ sơ của người học lái xe

01

Bản chính

02

Chứng chỉ đào tạo nâng hạng.

01

Bản chính

03

Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng.

01

Bản chính

04

Văn bản xác minh văn bằng tốt nghiệp.

01

Bản sao kèm bản chính để đối chiếu

*Đối với người học lái xe là Người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1, hạng A4:

- Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe nộp:

01

Hồ sơ của người học lái xe

01

Bản chính

02

Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C.

01

Bản chính

03

Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.

01

Bản chính

2. Thành phần hồ sơ của Sở GTVT thực hiện TTHC

STT

Tên hồ sơ

Số lượng

Ghi chú

*Căn cứ quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch, Giám đốc Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép lái xe cho người trúng tuyển

1.

Quyết định tổ chức kỳ sát hạch lái xe.

01

Bản chính

2.

Danh sách thí sinh dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe các hạng.

01

Bản sao

3.

Biên bản kiểm tra hồ sơ thí sinh.

01

Bản chính

4.

Biên bản phân công nhiệm vụ của Hội đồng sát hạch lái xe.

01

Bản sao

5.

Biên bản phân công nhiệm vụ của Tổ sát hạch lái xe.

01

Bản sao

6.

Biên bản tổng hợp kết quả kỳ sát hạch.

01

Bản chính

7.

Danh sách thí sinh đạt, vắng, trượt các nội dung sát hạch.

01

Bản chính

8.

Quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch.

01

Bản chính

9.

Danh sách thí sinh trúng tuyển được cấp giấy phép lái xe.

01

Bản chính

10.

Hồ sơ người dự học lái xe theo Điều 9 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 và khoản 6 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019.

01

Bản chính

 

Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

 

- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.

- Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khoẻ, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.

- Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:

+ Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;

+ Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;

+ Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;

+ Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.

+ Trường hợp người học nâng hạng vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

- Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.

- Căn cứ quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch, Giám đốc Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép lái xe cho người trúng tuyển.

II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

Thời gian xử lý

Phí, Lệ phí

Phòng Quản lý sát hạch và cấp giấy phép lái xe - Sở Giao thông Vận tải TPHCM, địa chỉ: 252 Lý Chính Thắng, phường 9, quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.

Chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.

- Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đ/lần.

- Phí sát hạch lái xe:

+ Đối với thi sát hạch lái xe mô tô (hạng xe A1, A2, A3, A4): sát hạch lý thuyết: 40.000đồng/lần; sát hạch thực hành: 50.000đồng/lần.

+ Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): sát hạch lý thuyết: 90.000đồng/lần; sát hạch trong hình: 300.000 đồng/lần; sát hạch trên đường giao thông công cộng: 60.000 đồng/lần

III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC

Bước công việc

Nội dung công việc

Trách nhiệm

Thời gian

Hồ Sơ/Biểu mẫu

Diễn giải

B1

Tổ chức kỳ sát hạch

Hội đồng kỳ sát hạch

01 ngày làm việc

- Hồ sơ theo mục I.2

- Các tài liệu kèm theo của kỳ sát hạch

- Hội đồng kỳ sát hạch thực hiện nhiệm vụ của kỳ sát hạch.

B2

- Tổng hợp danh sách số lượng hồ sơ đậu, vắng, rớt và hoàn thiện tính pháp lý của hồ sơ; kiểm tra, cập nhật file dữ liệu, dự thảo Quyết định trúng tuyển

- Lấy số, xác thực dữ liệu

Chuyên viên phòng Quản lý sát hạch và cấp giấy phép lái xe

0,5 ngày làm việc

- Hồ sơ theo mục I.2

- Các tài liệu kèm theo của kỳ sát hạch

- Tổng hợp danh sách số lượng hồ sơ đậu, vắng, rớt và hoàn thiện tính pháp lý của hồ sơ (theo mẫu công văn 3204/TCĐBVN-QLPT&NL ngày 21/5/2020).

- Kiểm tra, cập nhật file dữ liệu trên máy từ Trung tâm sát hạch lái xe mô tô, ô tô.

- Lấy số, xác thực dữ liệu trên hệ thống nghiệp vụ của Tổng cục đường bộ Việt Nam.

- Cập nhật File kết quả.

- Dự thảo Quyết định trúng tuyển và danh sách thí sinh trúng tuyển trình lãnh đạo Phòng xem xét ký nháy.

B3

Ký duyệt quyết định trúng tuyển, danh sách trúng tuyển

Lãnh đạo Phòng Quản lý sát hạch và cấp giấy phép lái xe

0,5 ngày làm việc

- Hồ sơ theo mục I.2

- Dự thảo quyết định trúng tuyển kèm danh sách trúng tuyển.

- Các tài liệu kèm theo của kỳ sát hạch

Ký duyệt danh sách trúng tuyển (ký nháy từng trang), ký nháy quyết định trúng tuyển trình lãnh đạo Sở phê duyệt.

B4

Ký ban hành quyết định trúng tuyển

Lãnh đạo Sở

0,5 ngày làm việc

- Hồ sơ theo mục I.2

- Quyết định trúng tuyển kèm danh sách trúng tuyển.

- Các tài liệu kèm theo của kỳ sát hạch

Xem xét hồ sơ, nếu:

+ Đồng ý: Ký duyệt Quyết định trúng tuyển.

+ Không đồng ý: yêu cầu Phòng chuyên môn chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ hoặc có ý kiến chỉ đạo.

B5

Đóng dấu Sở và phát hành Quyết định trúng tuyển kèm danh sách trúng tuyển.

Văn phòng Sở

0,5 ngày làm việc

Quyết định trúng tuyển

- Đóng dấu và phát hành Quyết định trúng tuyển kèm danh sách trúng tuyển.

- Chuyển Lãnh đạo Sở phê duyệt dữ liệu theo danh sách trúng tuyển.

B6

Phê duyệt dữ liệu theo danh sách trúng tuyển

Lãnh đạo Sở

01 ngày làm việc

- Hồ sơ theo mục I.2

- Quyết định trúng tuyển kèm danh sách trúng tuyển.

- Các tài liệu kèm theo của kỳ sát hạch

- Phê duyệt dữ liệu theo danh sách trúng tuyển.

- Chuyển Phòng chuyên môn

B7

Kiểm tra dữ liệu trước khi in

Lãnh đạo Phòng Quản lý sát hạch và cấp giấy phép lái xe

01 ngày làm việc

- Hồ sơ theo mục I.2

- Quyết định trúng tuyển kèm danh sách trúng tuyển.

- Các tài liệu kèm theo của kỳ sát hạch

- Đối sánh danh sách trúng tuyển và file dữ liệu đã được Lãnh đạo Sở phê duyệt chữ ký số.

- Chuyển chuyên viên chuyên môn

B8

In, kiểm tra GPLX trước khi phát hành

Chuyên viên Phòng Quản lý sát hạch và cấp giấy phép lái xe

03 ngày làm việc

- Hồ sơ theo mục I.2

- Quyết định trúng tuyển kèm danh sách trúng tuyển.

- Các tài liệu kèm theo của kỳ sát

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!
local_phone