HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2022/NQ-HĐND

Điện Biên, ngày 02 tháng 4 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ BẢY

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 88/2019/QH 14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;

Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Xét Tờ trình số 815/TTr-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị Quyết này Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XV Kỳ họp thứ Bảy thông qua ngày 02 tháng 4 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 12 tháng 4 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Vụ Pháp chế các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư; Tài Chính;
- Ủy ban Dân tộc;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND; LĐ UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Lãnh đạo, CV VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng TTĐT Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh; Báo Điện Biên Phủ;
- Lưu: VT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Giàng Thị Hoa

 

QUY ĐỊNH

NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Nghị Quyết số: 02/2022/NQ-HĐND ngày 02 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Điện Biên (sau đây gọi tắt là Chương trình); là căn cứ để lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước cho các cấp, các ngành và đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.

2. Đối tượng áp dụng

a) Cơ quan, tổ chức có liên quan lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước của Chương trình.

b) Các sở, ban, ngành, đoàn thể và các cơ sở Giáo dục nghề nghiệp tỉnh, và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố sử dụng vốn ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình (sau đây gọi tắt là đơn vị cấp tỉnh và cấp huyện).

Điều 2. Nguyên tắc phân bổ vốn

1. Tuân thủ theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

2. Phân bổ vốn phải bám sát các mục tiêu và chỉ tiêu cụ thể của Chương trình giai đoạn 2021 - 2025; bảo đảm không vượt quá tổng mức vốn đầu tư, vốn sự nghiệp và không thay đổi cơ cấu nguồn vốn của Chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Các đơn vị được phân bổ vốn thực hiện đảm bảo phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, thực tế và năng lực quản lý để thực hiện hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra; đảm bảo hiệu quả đầu tư của Chương trình.

3. Ưu tiên bố trí vốn thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng phù hợp với các mục tiêu phân bổ nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025; các nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt giai đoạn trước nhưng chưa đủ nguồn lực thực hiện nội dung Chương trình, tập trung đầu tư, hỗ trợ các xã, thôn, bản khó khăn nhất, giải quyết các vấn đề bức xúc, cấp bách nhất; ưu tiên hỗ trợ hộ nghèo; ưu tiên cho các địa bàn còn thiếu hụt cơ sở hạ tầng thiết yếu; phân bổ vốn đầu tư tập trung, không phân tán, dàn trải, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Ưu tiên bố trí ngân sách nhà nước đầu tư các công trình giao thông cho các xã chưa có đường ô tô đến trung tâm xã được rải nhựa hoặc bê tông; đầu tư công trình giao thông kết nối (hệ thống cầu, đường giao thông), công trình điện lưới quốc gia phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh cho các huyện nghèo có nhiều xã biên giới, xã khu vực III và thôn đặc biệt khó khăn.

4. Phân bổ kế hoạch vốn hằng năm cho đơn vị cấp tỉnh và cấp huyện thực hiện Chương trình theo kết quả giải ngân của năm trước năm kế hoạch; ưu tiên phân bổ cho cấp huyện, các dự án, tiểu dự án, nội dung của Chương trình đảm bảo tiến độ giải ngân.

5. Việc phân bổ vốn phải đáp ứng yêu cầu quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách của Chương trình; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các đơn vị cấp tỉnh và cấp huyện; bảo đảm công khai, minh bạch, đơn giản, dễ hiểu, dễ tính toán, dễ áp dụng, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Tiêu chí, định mức và phương pháp phân bổ nguồn vốn ngân sách trung ương

1. Tiêu chí, định mức và phương pháp tính toán, xác định nguồn vốn ngân sách Trung ương (vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) phân bổ cho đơn vị cấp tỉnh và cấp huyện thực hiện Chương trình được quy định chi tiết tại 10 Phụ lục kèm theo Nghị quyết.

2. Phương pháp phân bổ vốn, tổng số vốn phân bổ bao gồm:

a) Vốn tính điểm áp dụng công thức:

Tổng số vốn phân bổ cho cấp huyện và đơn vị cấp tỉnh thứ k (Tk), được tổng hợp từ vốn phân bổ của các dự án, tiểu dự án thành phần thứ i (Vk,i) của cấp huyện đó và đơn vị cấp tỉnh được tính theo công thức:

Trong đó:

- i là dự án, tiểu dự án thứ i.

- k là cấp huyện, đơn vị cấp tỉnh thứ k.

Phương pháp tính toán, xác định vốn phân bổ của cấp huyện, đơn vị cấp tỉnh (k) theo tiêu chí của từng dự án, tiểu dự án thành phần (i):

Vk,i = Qi.Xk,i

Trong đó:

- Vk,i vốn phân bổ của dự án, tiểu dự án thứ i cho cấp huyện, đơn vị cấp tỉnh thứ k.

- Xk,i: số điểm dự án, tiểu dự án thứ i của cấp huyện, đơn vị cấp tỉnh thứ k.

- Qi: vốn định mức cho 01 điểm phân bổ của dự án, tiểu dự án thứ i

- Gi: vốn ngân sách trung ương để phân bổ cho dự án, tiểu dự án thứ i.

b) Vốn theo nhu cầu thực tế cho các đơn vị cấp tỉnh và của cấp huyện, được phân bổ theo nội dung theo đề xuất của đơn vị cấp tỉnh và của cấp huyện cần đầu tư để hoàn thành mục tiêu phân bổ cho dự án, tiểu dự án thứ i.

Điều 4. Quy định tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình

1. Vốn đầu tư phát triển

a) Mức vốn đầu tư phát triển đối ứng của tỉnh bằng 5% tổng nguồn vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 phân bổ cho tỉnh.

b) Nguồn vốn đầu tư phát triển đối ứng ngân sách địa phương thực hiện chương trình từ nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương phân bổ trong kế hoạch đầu tư công nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương, giai đoạn 2021 - 2025 và nguồn thu sử dụng đất theo Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh để thực hiện chương trình.

2. Vốn sự nghiệp

a) Ngân sách địa phương thực hiện đối ứng tối thiểu 5% nguồn vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.

b) Cấp huyện đã được phân bổ kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách Trung ương nhưng không thực hiện bố trí vốn đối ứng theo quy định; căn cứ vào số giảm trừ của ngân sách trung ương khi phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình năm sau cho địa phương, sẽ giảm trừ kinh phí bổ sung từ ngân sách trung ương cho cấp huyện tương ứng với số vốn đối ứng mà cấp huyện chưa bố trí./.

 

PHỤ LỤC I

PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1 GIẢI QUYẾT TÌNH TRẠNG THIẾU ĐẤT Ở, NHÀ Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT
(Ban hành kèm theo Nghị Quyết số: 02/2022/NQ-HĐND ngày 02 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên)

1. Phân bổ vốn đầu tư:

1.1. Phân bổ cho đơn vị cấp tỉnh: Không.

1.2. Phân bổ cho cấp huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:

TT

Nội dung tiêu chí

Số điểm

Số lượng

Tổng số điểm

1

Cứ 1 hộ được hỗ trợ đất ở

0,4

a

0,4 x a

2

Cứ 1 hộ được hỗ trợ nhà ở

0,4

b

0,4 x b

3

Cứ 1 hộ được hỗ trợ đất sản xuất

0,225

c

0,225 x c

4

Cứ 1 công trình nước sinh hoạt tập trung

30

d

30 x d

 

Tổng cộng điểm

 

 

Xk,i

* Số lượng (a, b, c, d) căn cứ số liệu nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của cấp huyện, được Ban Dân tộc tỉnh rà soát, tổng hợp.

2. Phân bổ vốn sự nghiệp:

2.1. Phân bổ cho đơn vị cấp tỉnh: Không.

2.2. Phân bổ cho cấp huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:

TT

Nội dung tiêu chí

Số điểm

Số lượng

Tổng số đim

1

Cứ 1 hộ được hỗ trợ chuyển đổi nghề

0,1

a

0,1 x a

2

Cứ 1 hộ được hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán

0,03

b

0,03 x b

 

Tổng cộng điểm

 

 

Xk,i

* Số lượng (a, b) căn cứ số liệu nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của cấp huyện, được Ban Dân tộc tỉnh rà soát, tổng hợp.

Thời điểm xác định số liệu: Trước khi xây dựng kế hoạch.

 

PHỤ LỤC II

PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 2 QUY HOẠCH, SẮP XẾP, BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ Ở NHỮNG NƠI CẦN THIẾT
(Ban hành kèm theo Nghị Quyết số: 02/2022/NQ-HĐND ngày 02 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên)

1. Phân bổ vốn đầu tư:

1.1. Phân bổ cho đơn vị cấp tỉnh: Không.

1.2. Phân bổ cho cấp huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:

TT

Nội dung tiêu chí

Số điểm

1

Mỗi dự án có quy mô vốn đầu tư đến 01 tỷ đồng được tính 10 điểm

10

2

Dự án có quy mô vốn đầu tư trên 01 tỷ đồng, cứ tăng thêm vốn đầu tư 100 triệu đồng được tính thêm

01

3

Mỗi dự án tại xã biên giới được tính thêm

5

 

Tổng cộng điểm

Xk,i

* Số liệu căn cứ thực tế tại cấp huyện, do Ban Dân tộc tỉnh rà soát, tổng hợp.

2. Phân bổ vốn sự nghiệp: Không.

 

PHỤ LỤC III

PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 3 PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG, PHÁT HUY TIỀM NĂNG, THẾ MẠNH CỦA CÁC VÙNG MIỀN ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG HÓA THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
(Ban hành kèm theo Nghị Quyết số: 02/2022/NQ-HĐND ngày 02 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên)

1. Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân

1.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.

1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp:

- Phân bổ cho đơn vị cấp tỉnh: Không.

- Phân bổ cho cấp huyện: áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:

TT

Nội dung tiêu chí

Số điểm

Số lượng

Tổng số điểm

1

Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoán bảo vệ rừng đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ

0,004

a

0,004 x a

2

Mỗi ha rừng được hỗ trợ bảo vệ rừng quy hoạch rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã giao cho cộng đồng, hộ gia đình

0,004

b

0,004 x b

3

Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung

0,016

c

0,016 x c

4

Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng rừng sản xuất (bao gồm trồng cây mắc ca), khai thác kinh tế dưới tán rừng và phát triển lâm sản ngoài gỗ (bao gồm trồng cây dược liệu quý dưới tán rừng)

0,1

d

0,1 x d

5

Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng rừng phòng hộ

0,3

đ

0,3 x đ

6

Mỗi tấn gạo trợ cấp trồng rừng cho hộ nghèo tham gia trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ, rừng phòng hộ

0,12

e

0,12 x e

 

Tổng cộng điểm

 

 

Xk,i

* Số lượng (a, b, c, d, đ, e) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các cấp huyện, được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát, tổng hợp.

2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

2.1. Phân bổ vốn đầu tư:

2.1.1. Phân bổ cho đơn vị cấp tỉnh: Không.

2.1.2. Phân bổ cho cấp huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:

TT

Nội dung tiêu chí

Số điểm

Số lượng

Tổng số điểm

1

Mỗi huyện,

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!
local_phone