ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 517/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 04 tháng 4 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG LIÊN HUYỆN, TỈNH BẮC KẠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng Quy định hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;

Căn cứ Quyết định số 151/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, tỉnh Bắc Kạn;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 451/TTr-SXD ngày 01 tháng 4 năm 2022 và Báo cáo thẩm định số 450/BC-SXD ngày 01 tháng 4 năm 2022 của Sở Xây dựng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, tỉnh Bắc Kạn, với các nội dung chính như sau:

1. Phạm vi, ranh giới và quy mô lập quy hoạch

1.1. Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch

- Vùng liên huyện Chợ Mới, Bạch Thông và thành phố Bắc Kạn (Vùng 1): Bao gồm toàn bộ địa giới hành chính của các huyện Chợ Mới, Bạch Thông và thành phố Bắc Kạn, có vị trí là trung tâm tổng hợp của tỉnh. Ranh giới được xác định cụ thể như sau:

+ Phía Bắc giáp các huyện Ba Bể, Ngân Sơn.

+ Phía Đông giáp huyện Na Rì.

+ Phía Tây giáp huyện Chợ Đồn.

+ Phía Nam giáp huyện Võ Nhai, Phú Lương, Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.

- Vùng liên huyện Chợ Đồn, Ba Bể và Pác Nặm (Vùng 2): Bao gồm toàn bộ địa giới hành chính của các huyện Chợ Đồn, Ba Bể và Pác Nặm, có vị trí thuộc phía Tây của tỉnh. Ranh giới được xác định cụ thể như sau:

+ Phía Bắc giáp tỉnh Cao Bằng.

+ Phía Đông giáp các huyện Bạch Thông, Ngân Sơn, Chợ Mới.

+ Phía Tây giáp tỉnh Tuyên Quang.

+ Phía Nam giáp huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.

- Vùng liên huyện Na Rì và Ngân Sơn (Vùng 3): Phạm vi lập quy hoạch bao gồm toàn bộ địa giới hành chính của các huyện Na Rì và Ngân Sơn, có vị trí thuộc phía Đông của tỉnh. Ranh giới được xác định cụ thể như sau:

+ Phía Bắc giáp tỉnh Cao Bằng.

+ Phía Đông giáp tỉnh Lạng Sơn.

+ Phía Tây giáp huyện Ba Bể, Bạch Thông, Chợ Mới.

+ Phía Nam giáp tỉnh Thái Nguyên.

1.2. Quy mô vùng lập quy hoạch

- Vùng 1: Vùng liên huyện Chợ Mới, Bạch Thông và thành phố Bắc Kạn. Tổng diện tích lập quy hoạch khoảng 129.025ha. Dân số hiện trạng khoảng 120.000 người; dân số dự báo đến năm 2030 khoảng 157.000 người, tầm nhìn đến năm 2050 khoảng 178.200 người.

- Vùng 2: Vùng liên huyện Chợ Đồn, Ba Bể và Pác Nặm. Tổng diện tích lập quy hoạch khoảng 207.083ha. Dân số hiện trạng: 132.650 người; dân số dự báo đến năm 2030 khoảng 147.300 người, tầm nhìn đến năm 2050 khoảng 156.200 người.

- Vùng 3: Vùng liên huyện Na Rì và Ngân Sơn. Tổng diện tích lập quy hoạch khoảng 149.888ha. Dân số hiện trạng: 70.570 người; dân số dự báo đến năm 2030 khoảng 75.400 người, tầm nhìn đến năm 2050 khoảng 79.600 người.

2. Thời hạn quy hoạch

Giai đoạn từ năm 2022 đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

3. Xác định quan điểm, mục tiêu và tính chất chức năng, định hướng phát triển của vùng lập quy hoạch

3.1. Quan điểm

- Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, tỉnh Bắc Kạn là đồ án quy hoạch có tính chất liên vùng nhằm thúc đẩy phát triển, thực hiện mục tiêu phát triển, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của Nhân dân.

- Gắn phát triển kinh tế, xã hội với đảm bảo quốc phòng, an ninh, nhất là các vị trí chiến lược trên địa bàn liên huyện; kết hợp cải tạo tự nhiên với phòng tránh thiên tai, đặc biệt là những bất lợi của điều kiện thời tiết, địa hình. Gắn bảo vệ môi trường sinh thái, phòng, chống thiên tai với sử dụng hợp lý, có hiệu quả tài nguyên và môi trường.

- Phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, phát triển nguồn nhân lực thu hút đầu tư, khai thác các nguồn lực bên trong và bên ngoài tỉnh.

3.2. Mục tiêu

- Cụ thể hóa mục tiêu quy hoạch tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050, đưa ra những dự báo và tầm nhìn chiến lược nhằm phát huy tối đa tiềm năng lợi thế, bảo tồn văn hóa - lịch sử, tài nguyên thiên nhiên và những đặc trưng riêng của vùng liên huyện.

- Xây dựng phương án phát triển kinh tế - xã hội các vùng liên huyện phù hợp với Quy hoạch tỉnh Bắc Kạn và có những bước đột phá nhằm đưa nền kinh tế của vùng liên huyện phát triển bền vững với tốc độ phù hợp, ổn định và bảo vệ môi trường sinh thái.

- Làm cơ sở pháp lý cho các công tác quy hoạch xây dựng, phát triển đô thị và nông thôn trong vùng liên huyện, xây dựng các chương trình kế hoạch và đề xuất các chính sách phát triển, các dự án đầu tư, sử dụng hợp lý các nguồn lực nhằm tạo cơ sở để quản lý và thu hút đầu tư; điều phối liên kết phát triển vùng, tạo vị thế đặc biệt đặc thù của vùng.

3.3. Tính chất, chức năng, định hướng phát triển của từng vùng

* Vùng 1: Vùng liên huyện Chợ Mới, Bạch Thông và thành phố Bắc Kạn

- Tính chất: Là vùng phát triển tổng hợp đa ngành, lĩnh vực; vùng đô thị trung tâm, công nghiệp trọng điểm, phát triển du lịch, dịch vụ thương mại, trung tâm giáo dục, văn hóa, thể thao, là vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa của tỉnh. Thành phố Bắc Kạn là hạt nhân của vùng.

- Chức năng: Là vùng trọng tâm, là đầu tàu thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của cả tỉnh và là cửa ngõ phía Nam của tỉnh.

- Định hướng phát triển: Đầu tư phát triển thành phố Bắc Kạn đạt tiêu chí đô thị loại II; phát triển các chuỗi đô thị vệ tinh như thị trấn Đồng Tâm đạt tiêu chí đô thị loại IV (hướng tới thành lập thị xã); tiếp tục đầu tư phát triển thị trấn Phủ Thông theo các tiêu chí đô thị loại V; đầu tư hình thành các trung tâm cụm xã; thu hút đầu tư mở rộng phát triển Khu công nghiệp Thanh Bình và các cụm công nghiệp dọc hành lang quốc lộ 3 mới; phát triển du lịch văn hóa - lịch sử, du lịch sinh thái nghỉ dưỡng tại hồ Nặm Cắt; phát triển nông sản hàng hóa chất lượng cao, nông nghiệp phục vụ nhu cầu các đô thị.

* Vùng 2: Vùng liên huyện Chợ Đồn, Ba Bể và Pác Nặm

- Tính chất: Là khu vực có thế mạnh về phát triển du lịch với Vườn Quốc gia Ba Bể kết hợp với các khu di tích lịch sử ATK Chợ Đồn; Là vùng phát triển đa dạng các loại hình du lịch như du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, du lịch thể thao, lễ hội, văn hóa...

- Chức năng: Là vùng liên kết phát triển du lịch, phát triển đa dạng các ngành như du lịch - dịch vụ, công nghiệp và nông nghiệp; là cửa ngõ phía Tây của tỉnh kết nối với Tuyên Quang.

- Định hướng phát triển: Hạt nhân là khu vực vườn Quốc gia Ba Bể, đưa huyện Ba Bể trở thành trung tâm du lịch nghỉ dưỡng sinh thái - trung tâm giải trí, du lịch, nghỉ dưỡng, sinh thái... phát triển khu du lịch hồ Ba Bể trở thành Khu Du lịch quốc gia. Đầu tư phát triển đưa thị trấn Chợ Rã (Ba Bể) và thị trấn Bằng Lũng (Chợ Đồn) trở thành đô thị loại IV hướng tới hình thành thị xã. Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp hàng hóa theo chuỗi giá trị, nâng cao tiêu chuẩn, chất lượng và xây dựng nông thôn mới; phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản, chế biến nông sản.

* Vùng 3: Vùng liên huyện Na Rì và Ngân Sơn

- Tính chất: Là vùng tập trung phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp chế biến. Xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - hạ tầng đô thị thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Phát triển du lịch gắn với tiềm năng về cảnh quan đồi rừng, cảnh quan nông nghiệp độc đáo, văn hóa dân tộc.

- Chức năng: Là khu vực có vị thế quan trọng về quốc phòng, an ninh của tỉnh, là cửa ngõ phía Đông của tỉnh kết nối với tỉnh Lạng Sơn và là cửa ngõ phía Bắc của tỉnh kết nối với tỉnh Cao Bằng.

- Định hướng phát triển:

+ Tận dụng lợi thế về cảnh quan và các địa danh nổi tiếng (Khu Bảo tồn thiên nhiên Kim Hỷ, động Nàng Tiên, thác nước Nà Đăng, hồ Bản Chang, thác Nà Khoang …) phát triển các loại hình du lịch gắn với thăm quan, trải nghiệm.

+ Là vùng sản xuất nông nghiệp lớn của tỉnh với nhiều thế mạnh như cây ăn quả, chăn nuôi, vùng nguyên liệu... Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, tập trung, ứng dụng công nghệ cao. Phát triển nông nghiệp theo hướng là ngành kinh tế mũi nhọn trong cơ cấu kinh tế, gắn với công nghiệp chế biến và du lịch trải nghiệm nông nghiệp, du lịch nghỉ dưỡng gắn với tiềm năng cảnh quan thiên nhiên.

4. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cơ bản

TT

Hạng mục

Đơn vị tính

Đến năm 2030

Tầm nhìn đến năm 2050

1

Dân số toàn vùng

1.000 người

 

 

 

Dân số Vùng 1

 

157,4

178,2

 

Dân số đô thị

-

95,8

114,3

 

Dân số Vùng 2

 

174,3

156,2

 

Dân số đô thị

-

56,4

66,6

 

Dân số Vùng 3

 

75,4

79,6

 

Dân số đô thị

-

26,9

30,1

2

Tỷ lệ đô thị hóa

%

 

 

 

Vùng 1

 

52

53

 

Vùng 2

 

36

39,7

 

Vùng 3

 

37,5

39,5

3

Đất xây dựng đô thị

m2/người

 

 

 

Đất đơn vị ở đô thị

-

20 - 55
(theo loại đô thị)

20 - 55
(theo loại đô thị)

 

Đất công trình công cộng đô thị

-

≥ 5

≥ 5

 

Đất cây xanh đô thị

-

≥ 5

≥ 5

4

Đất xây dựng nông thôn

m2/người

 

 

 

Đất xây dựng công trình nhà ở

-

≥ 25

≥ 25

 

Đất xây dựng công trình công cộng, dịch vụ

-

≥ 5

≥ 5

 

Đất cho giao thông và hạ tầng kỹ thuật

-

≥ 5

≥ 5

 

Cây xanh công cộng

-

≥ 2

≥ 2

5

Chỉ tiêu về hạ tầng xã hội

 

 

 

 

Tuân thủ theo QCVN01:2021/BXD

6

Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật

 

 

 

6.1

Chỉ tiêu cấp điện

 

 

 

 

Các đô thị

W/người

330 - 500

330 - 500

 

Các điểm dân cư nông thôn

W/người

≥ 150

≥ 200

 

Công nghiệp

kw/ha

50 - 350

50 - 350

 

Công cộng dịch vụ

% phụ tải sinh hoạt

≥ 30%

≥ 35%

6.2

Chỉ tiêu cấp nước

 

 

 

 

Sinh hoạt (Qsh)

lít/ng.ngđ

 

 

 

Các đô thị

 

≥ 120

≥ 150

 

Các điểm dân cư nông thôn

 

≥ 80

≥ 100

 

Công nghiệp

m3/ngày/ha

≥ 20

≥ 22

 

Du lịch, dịch vụ

%Qsh

≥ 10%

≥ 10%

 

Công cộng

%Qsh

≥ 10%

≥ 10%

6.3

Chỉ tiêu nước thải

lít/ng.ngđ

Lấy theo tiêu chuẩn cấp nước

6.4

Chỉ tiêu rác thải

 

 

 

 

Các đô thị

kg/ng.ngđ

0,8 - 1,0

0,8 - 1,0

 

Công nghiệp

Tấn/ha

≥ 0,3

≥ 0,3

6.5

Nghĩa trang tập trung

ha/1.000 dân

0,04

0,04

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!
local_phone