TRUNG TÂM LƯU KÝ
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40/QĐ-VSD

Hà Nội, ngày 04 tháng 04 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH HƯỚNG DẪN XỬ LÝ CÁC NGHIỆP VỤ QUA CỔNG GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN CỦA TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

TỔNG GIÁM ĐỐC
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 171/2008/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính ph về việc thành lập Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 2396/QĐ-8TC ngày 21 tháng 11 năm 2017 của Bộ Tài chính về việc ban hành Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 119/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài Chính về việc quy định hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán;

Căn cứ Nghị quyết số 32/2022/NQ-HĐQT ngày 31 tháng 03 năm 2022 của Hội đồng quản trị Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam về việc chấp thuận ban hành “Quy định hướng dẫn xử lý các nghiệp vụ qua Cổng giao tiếp trực tuyến của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam”;

Theo đề nghị của Trưng phòng Công nghệ Thông tin,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định hướng dẫn xử lý các nghiệp vụ qua Cổng giao tiếp trực tuyến của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 54/QĐ-VSD ngày 23 tháng 05 năm 2018 của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.

Điều 3. Giám đốc Chi nhánh tại Tp. Hồ Chí Minh, Trưởng Phòng Công nghệ Thông tin, Trưởng Phòng Lưu ký chứng khoán và Quản lý Thành viên, Trưởng các Phòng thuộc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Diều 3;
- HĐQT,
- Ban TGĐ;
- CN VSD
- Lưu: VT, CNTT(18b).

TỔNG GIÁM ĐỐC




Dương Văn Thanh

 

QUY ĐỊNH

HƯỚNG DẪN XỬ LÝ CÁC NGHIỆP VỤ QUA CỔNG GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN CỦA TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 40/QĐ-VSD ngày 04 tháng 4 năm 2022 của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng

1. Quy định này hướng dẫn xử lý các giao dịch liên quan đến nghiệp vụ lưu ký, chuyển khoản, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền và tra xuất báo cáo qua Cổng giao tiếp trực tuyến của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (sau đây viết tắt là VSD).

2. Thành viên đáp ứng điều kiện tham gia Cổng giao tiếp trực tuyến được đăng ký sử dụng một, một số hoặc tất cả các giao dịch nghiệp vụ qua Cổng giao tiếp trực tuyến theo hướng dẫn tại Quy định này.

Điều 2. Giải thích thuật ngữ

Trong Quy định này, các thuật ngữ sau đây được hiểu như sau:

1. Chữ ký số: là một dạng chữ ký điện tử theo quy định pháp luật về giao dịch điện tử mà người có thẩm quyền của VSD hoặc thành viên lưu ký (sau đây viết tắt là TVLK), tổ chức mở tài khoản trực tiếp (sau đây viết tắt là TCMTKTT), tổ chức phát hành (sau đây viết tắt là TCPH) sử dụng để xác thực thông tin dữ liệu mà mình gửi đi.

2. Cổng giao tiếp trực tuyến: là môi trường phần mềm ứng dụng trong đó cho phép các TVLK, TCMTKTT và VSD trao đổi các thông tin hoạt động nghiệp vụ dưới dạng điện nghiệp vụ, điện xác nhận trực tiếp giữa hệ thống nghiệp vụ của TVLK, TCMTKTT và hệ thống của VSD

3. Chứng t điện tử: là thông tin về hoạt động nghiệp vụ tại VSD được tạo ra, gửi đi, nhận và lưu trữ bằng phương tiện điện tử theo quy định pháp luật về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính thông qua Cổng giao tiếp điện tử hoặc Cổng giao tiếp trực tuyến hoặc thông qua mạng toàn cầu bằng giao diện trên trang thông tin điện tử của VSD và đã được xác thực bằng chữ ký số của người có thẩm quyền của VSD hoặc TVLK, TCMTKTT, TCPH. Chứng từ điện tử trong Quy định này bao gồm các loại sau:

a. Báo cáo điện tử và giao dịch điện tử là các báo cáo, giao dịch được tạo ra và thực hiện trên hệ thống của VSD thông qua Cổng giao tiếp điện tử của VSD;

b. Điện nghiệp vụ là tệp tin dữ liệu chứa các thông tin về hoạt động nghiệp vụ có cấu trúc theo chuẩn ISO 15022 được trao đổi qua Cổng giao tiếp trực tuyến của VSD. Chuẩn điện nghiệp vụ được quy định chi tiết tại Phụ lục 07 của Quy định này.

4. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số (CA): là tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng trong các hoạt động công cộng. Hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là hoạt động kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật.

5. Thành viên tham gia Cổng giao tiếp trực tuyến của VSD (sau đây gọi tắt là Thành viên): Là TVLK, TCMTKTT thực hiện giao dịch nghiệp vụ qua Cổng giao tiếp trực tuyến với VSD.

Điều 3. Các giao dịch và điện nghiệp vụ được thực hiện qua Cổng giao tiếp trực tuyến

1. Danh mục các điện nghiệp vụ thực hiện qua Cổng giao tiếp trực tuyến được quy định tại Phụ lục 01 Quy định này.

2. Việc áp dụng điện nghiệp vụ trong xử lý các giao dịch nghiệp vụ lưu ký, chuyển khoản, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền và tra xuất báo cáo qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện theo các nguyên tắc quy định tại Chương III của Quy định này.

Chương II

QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI THÀNH VIÊN KHI THAM GIA CỔNG GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN

Điều 4. Điều kiện được tham gia kết nối Cổng giao tiếp trực tuyến

1. Địa điểm chính đăng ký kết nối Cổng giao tiếp trực tuyến phải là Trung tâm dữ liệu (Data Center) đặt tại Trụ sở chính, Chi nhánh của Thành viên đã đăng ký hoạt động với VSD hoặc Data Center được Thành viên thuê đặt hệ thống tại nhà cung cấp dịch vụ. Địa điểm dự phòng kết nối Cổng giao tiếp trực tuyến phải là Data Center có vị trí địa lý độc lập với điểm kết nối chính của Thành viên.

2. Điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật tại điểm kết nối chính và dự phòng:

2.1 Data Center:

- Phải đảm bảo tuân thủ theo quy định của pháp luật về hoạt động của Data Center;

- Phải bảo đảm các điều kiện an ninh, môi trường và an toàn hệ thống: Khu vực riêng biệt, có hệ thống khóa từ hoặc thiết bị tương đương kiểm soát vào ra, hệ thống ghi hình; hệ thống báo cháy và chữa cháy chuyên dụng; hệ thống điều hòa không khí, theo dõi kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm; hệ thống lưu điện và máy phát điện dự phòng chuyên dụng; hệ thống chống sét lan truyền.

2.2. Đường truyền kết nối:

- Đối với Thành viên mới: Phải thiết lập 01 đường truyền chính MPLS tốc độ 01 Mbps do Ban khách hàng tổ chức - Doanh nghiệp - Chi nhánh Tổng Công ty dịch vụ viễn thông - VNPT Vinaphone và 01 đường truyền dự phòng MPLS tốc độ 01 Mbps do Chi nhánh Công ty TNHH một thành viên viễn thông quốc tế FPT cung cấp với hệ thống của VSD;

- Đối với Thành viên đang sử dụng Cổng giao tiếp điện tử: Sử dụng chung với đường truyền kết nối Cổng giao tiếp điện tử hiện có.

2.3. Các thiết bị và phần mềm tin học:

- Đối với các Thành viên mới: Phải có đầy đủ các thiết bị tin học đáp ứng yêu cầu thiết lập điểm kết nối, bao gồm:

● 02 Router có cấu hình tối thiểu tương đương Cisco 1800 với 02 cổng Ethernet;

● 01 Switch Cisco 2950 hoặc tương đương;

● 02 FastEthernet Converter quang - điện 10/100Mbps;

● Máy Gateway Client có cấu hình tối thiểu: PC Intel® Core™ i5-10400 (Memory: 8GB, Storage: 256GB Solid-State Drive, 02 Ethernet10/100/1000) hoặc Server HP DL380G10 (Memory: 8GB, Storage: 256GB Solid-State Drive, 02 Ethernet10/100).

- Đối với các Thành viên đang sử dụng Cổng giao tiếp điện tử:

Bổ sung máy Gateway client có cấu hình tối thiểu: PC Intel® Core™ i5- 10400 (Memory: 8GB, Storage: 256GB Solid-State Drive, 02 Ethernet10/100/1000) hoặc Server HP DL380G10 (Memory: 8GB, Storage: 256GB Solid-State Drive, 02 Ethernet10/100).

2.4. Thành viên thực hiện tích hợp các điện nghiệp vụ được quy định chi tiết về mặt kỹ thuật tại Phụ lục 07 với hệ thống phần mềm nghiệp vụ của Thành viên theo đúng các giao dịch đã đăng ký sử dụng qua Cổng giao tiếp trực tuyến, hoàn thành việc thử nghiệm các giao dịch với VSD và được VSD chấp thuận trước khi đưa vào sử dụng.

2.5. Máy Gateway Client của Thành viên không được sử dụng chung với các mục đích khác và không được cài đặt bất kỳ phần mềm nào khác ngoài các phần mềm sau:

- Hệ điều hành: Window server 2008 hoặc 2012 phiên bản 32/64 Bit hoặc mới hơn;

- Chương trình diệt virus: Kaspersky EndPoint Security 11 hoặc mới hơn;

- Java: Java Runtime Environment (JRE 1.7);

- Chương trình: VSD_GatewayClient;

- Phần mềm truyền file giữa Core của Thành viên với Gateway Client.

2.6. Có thiết bị dự phòng cho tất cả các thiết bị máy Gateway Client, mạng, hệ thống điện và các thiết bị tin học khác liên quan đến hệ thống Cổng giao tiếp trực tuyến.

3. Phải có 01 chữ ký số đại diện cho doanh nghiệp còn hiệu lực cùng với thiết bị USB PKI Token hoặc thiết bị lưu trữ HSM để lưu chữ ký số được cung cấp bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số do VSD chỉ định để thực hiện truy cập Cổng giao tiếp trực tuyến của VSD.

4. Phải có tối thiểu 02 cán bộ tin học có chuyên môn về mạng máy tính (có chứng chỉ CCNA hoặc tương đương) để làm đầu mối liên hệ và phối hợp về kỹ thuật với VSD.

Điều 5. Hồ sơ đăng ký tham gia Cổng giao tiếp trực tuyến

Hồ sơ đăng ký tham gia Cổng giao tiếp trực tuyến tại điểm kết nối chính, dự phòng hoặc thay đổi địa điểm kết nối bao gồm:

1. Bản đăng ký tham gia Cổng giao tiếp trực tuyến tại điểm kết nối chính, dự phòng (mẫu tại Phụ lục 02), Bản đăng ký thay đổi địa điểm kết nối đối với trường hợp thay đổi địa điểm kết nối (mẫu tại Phụ lục 03).

2. Bản đăng ký thông tin truy cập Cổng giao tiếp trực tuyến (mẫu tại Phụ lục 04).

3. Bản sao giấy chứng nhận chữ ký số đại diện cho doanh nghiệp được cung cấp bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số do VSD chỉ định và các tài liệu chứng minh cán bộ tin học đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 4 của Quy định này.

Điều 6. Hỗ trợ thiết lập Cổng giao tiếp trực tuyến từ VSD

1. Trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được, hồ sơ đăng ký tham gia Cổng giao tiếp trực tuyến đầy đủ và hợp lệ căn cứ vào dấu bưu điện hoặc ngày ký nhận trên sổ công văn tại VSD, VSD tiến hành kiểm tra thực tế điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật và niêm phong các thiết bị kết nối Cổng giao tiếp trực tuyến của Thành viên.

2. Trong vòng ba (03) ngày làm việc sau ngày thực hiện kiểm tra, VSD gửi cho Thành viên văn bản thông báo kế hoạch thử nghiệm và hướng dẫn cài đặt hệ thống để sử dụng Cổng giao tiếp trực tuyến. Trường hợp điều kiện kỹ thuật của Thành viên chưa đáp ứng được yêu cầu, VSD sẽ gửi văn bản thông báo và nêu rõ các hạng mục chưa đáp ứng yêu cầu.

3. Trong vòng một (01) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đợt thử nghiệm theo kế hoạch, VSD sẽ gửi văn bản chấp thuận cho Thành viên sử dụng các giao dịch đã đăng ký qua Cổng giao tiếp trực tuyến. Trường hợp thử nghiệm không đạt yêu cầu, VSD sẽ thông báo rõ nội dung, lý do để Thành viên tiếp tục hoàn thiện.

Điều 7. Thay đổi/hủy thông tin đăng ký tham gia Cổng giao tiếp trực tuyến

1. Trường hợp Thành viên thực hiện thay đổi/hủy thông tin truy cập Cổng giao tiếp trực tuyến, thực hiện theo mẫu tại Phụ lục 05 Quy định này.

2. Trường hợp Thành viên thực hiện bổ sung/hủy các giao dịch nghiệp vụ qua Cổng giao tiếp trực tuyến, thực hiện theo mẫu tại Phụ lục 06 Quy định này.

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của Thành viên

1. Quyền của Thành viên:

1.1. Được kết nối và thực hiện các nghiệp vụ qua Cổng giao tiếp trực tuyến khi đáp ứng điều kiện được quy định tại Điều 4 của Quy định này trong thời gian, từ 08h00’ đến 17h00’ các ngày làm việc.

1.2. Được cấp tài khoản đại diện của Thành viên để đăng nhập Cổng giao tiếp trực tuyến và trao đổi thông tin giao dịch nghiệp vụ giữa hệ thống phần mềm nghiệp vụ của Thành viên và hệ thống của VSD.

1.3. Được bảo mật các thông tin đăng nhập và thông tin nghiệp vụ thực hiện qua Cổng giao tiếp trực tuyến.

1.4. Được tham gia vào các chương trình tập huấn và thử nghiệm chức năng Cổng giao tiếp trực tuyến do VSD tổ chức.

1.5.. Được VSD hỗ trợ về kỹ thuật khi tham gia kết nối Cổng giao tiếp trực tuyến.

1.6. Được sử dụng chữ ký số để xác nhận dữ liệu trao đổi giữa hai bên đối với một số giao dịch nghiệp vụ được VSD quy định.

1.7. Được VSD gửi lại các điện nghiệp vụ đã gửi và nhận về từ Thành viên trong trường hợp hệ thống nghiệp vụ của Thành viên gặp sự cố cần hỗ trợ đối soát dữ liệu. Thành viên phải, có văn bản gửi VSD, trong đó nêu rõ nguyên nhân và khoảng thời gian yêu cầu gửi lại điện nghiệp vụ.

1.8. Được VSD hỗ trợ xử lý các nghiệp vụ thông qua đường văn bản khi Thành viên có yêu cầu bằng văn bản trong trường hợp hệ thống nghiệp vụ của Thành viên không thể thực hiện được qua Cổng giao tiếp trực tuyến.

1.9. Được VSD kích hoạt điểm kết nối dự phòng trong trường hợp điểm kết nối chính gặp sự cố. Khi điểm kết nối chính gặp sự cố, Thành viên phải có văn bản đề nghị VSD cho sử dụng điểm kết nối dự phòng và Thành viên phải thông báo lại VSD để chuyển xử lý nghiệp vụ sang điểm kết nối chính sau khi khắc phục xong sự cố.

1.10. Được thay đổi địa điểm kết nối chính và dự phòng khi điểm kết nối mới đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 4 của Quy định này.

2. Nghĩa vụ của Thành viên:

2.1. Tuân thủ quy định về việc kết nối Cổng giao tiếp trực tuyến, chính sách về an ninh bảo mật, các quy định về nghiệp vụ do VSD ban hành và các quy định pháp luật khác có liên quan.

2.2. Tuân thủ đúng quy định về chuẩn điện nghiệp vụ được quy định tại Phụ lục 07 của Quy định này.

2.3. Không được thực hiện bất kỳ hành động nào làm ảnh hưởng đến hệ thống Cổng giao tiếp trực tuyến của VSD và ảnh hưởng đến việc tham gia Cổng giao tiếp trực tuyến của các Thành viên khác.

2.4. Bảo mật thông tin đăng nhập hệ thống do VSD cung cấp và không đăng nhập Cổng giao tiếp trực tuyến bằng thông tin đăng nhập của Thành viên khác.

2.5. Chỉ được sử dụng máy Gateway Client để kết nối sử dụng chứng thư số với Cổng giao tiếp trực tuyến.

2.6. Thành viên phải thông báo cho VSD bằng văn bản ít nhất trước hai (02) ngày về kế hoạch sửa chữa, bảo trì, thay thế cho các thiết bị tin học và máy tính kết nối vào Cổng giao tiếp trực tuyến.

2.7. Phải sử dụng dải địa chỉ mạng cho các thiết bị theo đúng quy hoạch của VSD và không có quyền thay đổi các thông số của hệ thống.

2.8. Có nghĩa vụ trả lời các nghi vấn, hợp tác và cung cấp các chứng từ gốc liên quan đến các nghiệp vụ thực hiện trên Cổng giao tiếp trực tuyến khi có yêu cầu của VSD.

2.9. Có nghĩa vụ lưu trữ các điện nghiệp vụ được ký số sinh ra trong quá trình tạo giao dịch hoặc báo cáo trên Cổng giao tiếp trực tuyến theo quy định lưu trữ đối với chứng từ điện tử. Các điện nghiệp vụ này sẽ được sử dụng trong trường hợp đối chứng những dữ liệu được ký số với VSD.

2.10. Chịu sự kiểm tra, giám sát của VSD về các vấn đề liên quan đến hoạt động của Thành viên trên Cổng giao tiếp trực tuyến.

Chương III

HƯỚNG DẪN XỬ LÝ CÁC GIAO DỊCH QUA CỔNG GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN

Điều 9. Xử lý giao dịch liên quan đến hoạt động lưu ký

1: Giao dịch cập nhật thông tin mở/đóng tài khoản giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư (NĐT):

1.1. Thành viên có thể lựa chọn sử dụng một trong hai hình thức cập nhật thông tin mở tài khoản giao dịch chứng khoán của NĐT như sau:

1.1.1. Cập nhật thông tin mở tài khoản giao dịch chứng khoán của NĐT theo hình thức duyệt định kỳ:

a. Thành viên gửi yêu cầu mở tài khoản giao dịch của NĐT đến VSD bằng điện MT598 - Yêu cầu mở tài khoản giao dịch duyệt định kỳ.

b. Cán bộ VSD thực hiện duyệt/từ chối duyệt yêu cầu mở tài khoản và phản hồi kết quả cho Thành viên bằng điện MT598 - Xác nhận kết quả m tài khoản giao dịch duyệt định kỳ.

1.1.2. Cập nhật mở tài khoản giao dịch chứng khoán của NĐT theo hình thức duyệt tức thời:

a. Thành viên gửi yêu cầu mở tài khoản giao dịch của NĐT duyệt tự động đến VSD bằng điện MT598 - Yêu cầu mở tài khoản giao dịch duyệt tức thời.

b. Hệ thống của VSD sẽ tự động xử lý và phản hồi kết quả cho Thành viên bằng điện MT598 - Xác nhn kết quả mở tài khoản giao dịch duyệt tc thời.

1.2. Cập nhật đóng tài khoản giao dịch chứng khoán của NĐT.

a) Thành viên gửi yêu cầu đóng tài khoản giao dịch của NĐT đến VSD bằng điện MT598 - Yêu cầu đóng tài khon giao dịch.

b) Cán bộ VSD thực hiện duyệt/từ chối yêu cầu và phản hồi kết quả cho Thành viên bằng điện MT598 - Xác nhận kết qu đóng tài khon giao dịch.

1.3. Trình tự và thời gian xử lý yêu cầu đóng, mở tài khoản giao dịch của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD.

2. Giao dịch ký gửi/rút chứng khoán:

2.1. Việc thực hiện giao dịch ký gửi/rút chứng khoán của nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD khi thực hiện qua Cổng giao tiếp trực tuyến sẽ được thực hiện như sau:

a. Thành viên gửi yêu cầu ký gửi/rút chứng khoán lưu ký của nhà đầu tư đến VSD bằng điện MT540 - Yêu cầu ký gửi chng khoán hoặc A4T542 - Yêu cầu rút chứng khoán.

b. VSD sẽ phản hồi kết quả chấp thuận ký gửi chứng khoán cho Thành viên bằng điện MT544 -Xác nhận yêu cầu ký gửi chứng khoán thành công hoặc từ chối yêu cầu bằng điện MT548 - Từ chối yêu cầu ký gửi chứng khoán.

c. VSD sẽ phản hồi kết quả chấp thuận rút chứng khoán cho Thành viên bằng điện MT546 - Xác nhận yêu cầu rút chứng khoán thành công hoặc từ chối yêu cầu bằng điện MT548 - Từ chối yêu cầu rút chứng khoán.

2.2. Trong trường hợp ký gửi chứng khoán đăng ký bổ sung của nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD, VSD thông báo bằng File Act - Thông báo hạch toán chứng khoán cho các Thành viên liên quan.

2.3. Trong trường hợp rút chứng khoán do hủy đăng ký theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD, VSD thông báo bằng điện MT546 - Thông báo hạch toán giảm tài khon do hủy đăng ký cho các Thành viên liên quan.

2.4. Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý yêu cầu ký gửi/rút chứng khoán của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD.

3. Giao dịch chuyển khoản chứng khoán:

Việc thực hiện giao dịch chuyển khoản chứng khoán của nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:

3.1. Thành viên bên chuyển gửi yêu cầu chuyển khoản chứng khoán đến VSD bằng điện MT542 - Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán.

3.2. VSD phản hồi kết quả chấp thuận yêu cầu chuyển khoản chứng khoán của Thành viên bên chuyển khoản bằng điện MT546 - Xác nhận yêu cầu Chuyển khon chứng khoán thành công hoặc từ chối xác nhận yêu cầu bằng điện MT548 - Từ chối xác nhận yêu cầu Chuyn khoản chứng khoán. Đối với bên nhận chuyển khoản, VSD thông báo bằng điện MT544 - Thông báo hạch toán số dư chứng khoán đối với bên nhận chuyn khoản trong trường hợp chấp thuận chuyển khoản. Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý giao dịch chuyển khoản chứng khoán của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD.

4. Tất toán tài khoản/Chuyển khoản toàn bộ chứng khoán.

Việc thực hiện giao dịch Tất toán tài khoản/Chuyển khoản toàn bộ chứng khoán tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:

4.1 Thành viên bên chuyển gửi yêu cầu chuyển khoản chứng khoán đến VSD bằng điện MT598 - Yêu cầu chuyển khoản tất toán.

4.2 VSD phản hồi kết quả chấp thuận yêu cầu chuyển khoản chứng khoán của Thành viên bên chuyển khoản bằng điện MT546 - Xác nhận yêu cầu chuyển khon tất toán thành công hoặc từ chối xác nhận yêu cầu bằng điện MT548 - Từ chi xác nhận yêu cầu chuyển khoản tất toán. Đối với bên nhận chuyển khoản, VSD thông báo bằng điện MT544 - Thông báo hạch toán tăng tài khoản đối với bên nhận chuyển khoản trong trường hợp chấp thuận chuyển khoản.

Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý giao dịch chuyển khoản chứng khoán của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD.

5. Việc thực hiện giao dịch phong tỏa/giải tỏa chứng khoán của nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD khi thực hiện qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:

5.1. Thành viên bên chuyển gửi yêu cầu chuyển khoản phong tỏa/giải tỏa chứng khoán đến VSD bằng điện MT524 - Yêu cầu phong tỏa/giải tỏa chứng khoán.

5.2. VSD phản hồi kết quả chấp thuận chuyển khoản phong tỏa/giải tỏa chứng khoán cho Thành viên bằng điện MT508 - Xác nhận yêu cu phong tỏa/gii tỏa chứng khoán thành công hoặc từ chối yêu cầu bằng điện MT548 - Từ chi xác nhận yêu cầu phong tỏa/giải tỏa chứng khoán.

5.3. Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý giao dịch phong tỏa/giải tỏa chứng khoán của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD.

6. Thông báo điều chỉnh thông tin về loại chứng khoán:

Việc thực hiện giao dịch điều chỉnh thông tin loại chứng khoán giao dịch/hạn chế quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD khi thực hiện qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:

VSD thông báo bằng điện MT508 - Thông báo điều chnh thông tin về loại chứng khoán cho Thành viên liên quan.

7. Thông báo thay đổi trạng thái chứng khoán

Trước ngày giao dịch đầu tiên 01 ngày, hệ thống VSD gửi thông báo thay đổi trạng thái chứng khoán đến TVLK bằng phương thức FileAct - Thông báo thay đổi trạng thái chứng khoán.

8. Xác nhận/Hủy xác nhận số dư chứng khoán:

8.1. Việc gửi Thông tin số dư tài khoản lưu ký của Thành viên quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD khi thực hiện qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau: VSD gửi cho Thành viên bằng FileAct - Thông báo số dư chứng khoán.

8.2. Thời gian gửi và xác nhận thông tin số dư chứng khoán được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD.

9. Chuyển khoản chứng khoán thừa kế:

Việc thực hiện giao dịch chuyển khoản chứng khoán của nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:

9.1. Thành viên bên chuyển gửi yêu cầu chuyển khoản chứng khoán đến VSD bằng điện MT542 - Yêu cầu chuyn khoản chứng khoán.

9.2. VSD phản hồi kết quả chấp thuận yêu cầu chuyển khoản chứng khoán của Thành viên bên chuyển khoản bằng điện MT546 - Xác nhận yêu cầu Chuyển khoản chứng khoán thành công hoặc từ chối xác nhận yêu cầu bằng điện MT548 - Từ chối xác nhn yêu cầu Chuyển khon chứng khoán. Đối với bên nhận chuyển khoản, VSD thông báo bằng điện MT544 - Thông báo hạch toán s dư chứng khoán đối với bên nhận chuyển khoản trong trường hợp chấp thuận chuyển khoản.

9.3. Trình tự, thủ tục và thời gian xử lý giao dịch của nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD.

10. Chuyển khoản chứng khoán lô lẻ:

Việc thực hiện giao dịch chuyển khoản chứng khoán của nhà đầu tư quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký của VSD qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện như sau:

10.1. Thành viên bên chuyển gửi yêu cầu chuyển khoản chứng khoán đến VSD bằng điện MT542 - Yêu cầu chuyn khon

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!