location_on Số 24/2B Đường Võ Oanh, P. 25, Q. Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh
phone 0862.000.639
Quyết định 1195/QĐ-BNN-TCTS năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển nuôi trồng thủy sản trên biển đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 1195/QĐ-BNN-TCTS năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển nuôi trồng thủy sản trên biển đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 1664/QĐ-TTg ngày 04/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển nuôi trồng thủy sản trên biển đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Xét đề nghị của của Tổng Cục trưởng Tổng cục Thuỷ sản.
Nơi nhận: - Như điều 3; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c); - Văn phòng Chính phủ; - Bộ trưởng (để b/c); - Các Thứ trưởng; - Các Bộ: KHCN, KH&ĐT, Tài chính, Công thương, TN&MT, LĐTB&XH, Quốc phòng, Công An, Ngoại giao; - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; - UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc TW ven biển; - Các đơn vị thuộc Bộ; - Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW ven biển; - Các Hội, Hiệp hội thuỷ sản; - Lưu: VT, TCTS.
Ngày 04/10/2021, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1664/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển nuôi trồng thủy sản trên biển đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây viết tắt là Đề án). Để thực hiện Đề án, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch hành động triển khai thực hiện với các nội dung như sau:
1. Đảm bảo tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ nghiêm túc, kịp thời, hiệu quả nhằm đạt được các mục tiêu của Đề án được phê duyệt tại Quyết định số 1664/QĐ-TTg ngày 04/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Xác định rõ các nhiệm vụ, giải pháp gắn với chức năng, nhiệm vụ cụ thể của từng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và yêu cầu chủ động thực hiện, phối hợp chặt chẽ, trách nhiệm theo lộ trình để đạt được mục tiêu đề ra.
3. Kịp thời lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Đề án vào các chương trình, kế hoạch, đề án, hoạt động có liên quan tại các đơn vị thuộc Bộ, địa phương nhằm đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện Kế hoạch.
4. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ và các Bộ, ngành địa phương, đơn vị có liên quan, kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
1. Giao Tổng cục Thủy sản là đơn vị đầu mối, phối hợp với các đơn vị có liên quan trong Bộ, các Bộ ngành có liên quan và địa phương theo dõi, đôn đốc, nắm bắt tình hình tham mưu Lãnh đạo Bộ xử lý kịp thời các vướng mắc trong quá trình triển khai Đề án nói chung và các dự án nói riêng.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT theo chức năng, nhiệm vụ và căn cứ vào Kế hoạch hành động này để xây dựng kế hoạch cụ thể và triển khai thực hiện; chủ động rà soát nhiệm vụ và kinh phí triển khai trình đơn vị có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
3. Giao Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính căn cứ vào đề xuất của các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, ưu tiên bố trí nguồn kinh phí theo quy định để triển khai hiệu quả Đề án.
4. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển căn cứ quy hoạch, định hướng phát triển của từng địa phương và tình hình thực tế, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng và triển khai các nhiệm vụ được phân công chủ trì, phối hợp trong Đề án đã được phê duyệt; lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án với các chương trình, đề án có liên quan tại địa phương; xây dựng các chương trình phát triển nuôi trồng thuỷ sản trên biển của địa phương đáp ứng yêu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu...Đồng thời chủ động phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Các Hiệp hội ngành hàng triển khai các nội dung khác trên địa bàn theo nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này.
Định kỳ trước 25 hàng tháng lập báo cáo kết quả sản xuất nuôi trồng thuỷ sản trên biển gửi về Tổng cục Thuỷ sản qua đường văn thư và địa chỉ email (ntts@mard.gov.vn) để tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Bộ.
5. Các đơn vị được giao chủ trì thực hiện các nhiệm vụ, định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm báo cáo Bộ (qua Tổng cục Thuỷ sản) về tiến độ thực hiện nhiệm vụ được giao, nhiệm vụ hoàn thành, nhiệm vụ chưa hoàn thành, những khó khăn và nguyên nhân trong quá trình tổ chức thực hiện. Báo cáo gửi qua đường văn thư và địa chỉ email (ntts@mard.gov.vn) để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Triển khai, kiểm tra, sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện Đề án.
Tổng cục Thủy sản
- Các Bộ, ngành, các tỉnh, thành phố ven biển;
- Các Cục, Vụ, Viện thuộc Bộ NN&PTNT;
- Viện Kinh tế và Quy hoạch thủy sản;
- Các tổ chức khoa học công nghệ;
- Hiệp hội ngành hàng;
- Doanh nghiệp, cơ sở nuôi biển liên quan.
- Hội nghị/hội thảo công bố, thông tin, phổ biến Kế hoạch triển khai Đề án; công bố Đề án, Kế hoạch triển khai Đề án trên Website của Bộ, Tổng cục Thủy sản và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, Hiệp hội,...
Năm 2022
- Báo cáo tình hình triển khai, kết quả triển khai hàng năm các dự án, nhiệm vụ thuộc Đề án;
Rà soát/sửa đổi ban hành mới các chính sách khuyến khích phát triển nuôi trồng thuỷ sản trên biển biển (đầu tư/tài chính; bảo hiểm; khoa học công nghệ, đào tạo, chế biến và tiêu thụ,… các sản phẩm nuôi biển).
Tổng cục Thủy sản
- Các Vụ: Pháp chế, KHCN&MT; Kế hoạch, Tài chính;
- Các Cục: Chế biến và PTTT nông sản, Quản lý chất lượng NLS và TS;
- Các Hội, Hiệp hội ngành hàng; doanh nghiệp;
- Các tỉnh, thành phố ven biển.
Nghị định, Quyết định của Chính phủ, Bộ và các địa phương về các chính sách khuyến khích phát triển liên quan đến nuôi trồng thuỷ sản trên biển.
2022-2030
3
Xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan trong lĩnh vực nuôi trồng thuỷ sản trên biển (giống, thức ăn, môi trường, nuôi thương phẩm, lồng nuôi, vùng nuôi…)
Tổng cục Thủy sản
- Các Vụ: Pháp chế, KHCN&MT; Các Cục: Chế biến và PTTT nông sản, Quản lý chất lượng NLS và TS;
- Các Hội, Hiệp hội ngành hàng; doanh nghiệp; cơ sở nuôi biển;
- Các tỉnh, thành phố ven biển.
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn được xây dựng và ban hành phục vụ nuôi trồng thuỷ sản trên biển.
Nghiên cứu hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất thức ăn, con giống chất lượng cao; công nghệ nuôi, công nghệ thu hoạch và bảo quản sản phẩm trong nuôi biển; ưu tiên nhóm các đối tượng nuôi biển có giá trị kinh tế cao, có tiềm năng mở rộng quy mô nuôi thương phẩm và thị trường tiêu thụ
Tổng cục Thủy sản
- Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ NN&PTNT;
- Tổ chức KHCN;
- Các tỉnh, thành phố ven biển;
- Các doanh nghiệp, cơ sở nuôi biển.
Các quy trình công nghệ cho các đối tượng nuôi biển ưu tiên được hoàn thiện (sản xuất giống, thức ăn, nuôi thương phẩm, phòng và trị bệnh, thu hoạch và bảo quản sản phẩm).
2022-2030
5
Nghiên cứu giải pháp phòng chống và điều trị dịch bệnh trong sản xuất giống và nuôi trồng các đối tượng nuôi biển
Cục Thú y
- Tổng cục Thủy sản;
- Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ NN&PTNT;
- Tổ chức KHCN;
- Các tỉnh, thành phố ven biển;
- Các doanh nghiệp, cơ sở nuôi biển.
Các chương trình/Kế hoạch/quy trình công nghệ cho các đối tượng nuôi biển ưu tiên được hoàn thiện.
2022-2030
6
Phát triển khoa học công nghệ trong ngành công nghiệp hỗ trợ phục vụ nuôi biển, tập trung vào công nghệ sản xuất lồng nuôi, dịch vụ hậu cần, thiết bị giám sát môi trường tự động, hệ thống cho ăn thông minh và các kỹ thuật, công nghệ có liên quan
Vụ KHCN&MT
- Tổng cục Thủy sản;
- Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ NN & PTNT;
- Tổ chức KHCN;
- Các doanh nghiệp, cơ sở nuôi biển.
Các công nghệ hỗ trợ phục vụ nuôi biển được nghiên cứu phát triển (sản xuất lồng, giám sát môi trường, cho ăn…)
2022-2030
7
Nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ tự động hóa, trí tuệ nhân tạo, chuyển đổi số, xây dựng cơ sở dữ liệu để quản lý, vận hành và giám sát các hoạt động nuôi trồng thuỷ sản trên biển
Tổng cục Thủy sản
- Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ NN & PTNT;
- Tổ chức KHCN;
- Các doanh nghiệp, cơ sở nuôi biển.
- Hệ thống CSDL số tích hợp trong CSDL thủy sản quốc gia;
- Hệ thống quản lý, vận hành và giám sát hoạt động nuôi biển ứng dụng công nghệ tự động hóa, công nghệ số.
Rà soát, đánh giá về thực trạng và nhu cầu hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển nuôi biển làm cơ sở đầu tư sản xuất
Tổng cục Thủy sản
- Các tỉnh, thành phố ven biển;
- Viện Kinh tế và Quy hoạch Thủy sản;
- Hiệp hội Nuôi biển Việt Nam;
- Doanh nghiệp, cơ sở nuôi biển.
Báo cáo đề xuất nhu cầu hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển nuôi trồng thuỷ sản trên biển
2022-2023
9
Đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hiện đại phục vụ phát triển nuôi biển, bao gồm các hạng mục hạ tầng thiết yếu cho các vùng sản xuất giống (hệ thống cấp thoát nước…); vùng nuôi thương phẩm (cảng dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật…); khu công nghiệp hỗ trợ phục vụ nuôi biển, hệ thống quan trắc môi trường nuôi biển tự động.
Tổng cục Thủy sản/Các tỉnh, thành phố ven biển
- Các Vụ: Kế hoạch, Tài chính;
- Các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất giống và nuôi thương phẩm.
Hệ thống cơ sở hạ tầng thiết yếu, đồng bộ sản xuất giống, nuôi thương phẩm và công nghiệp phụ trợ
2022-2030
10
Hình thành các đội tàu dịch vụ hậu cần phục vụ nuôi biển theo hướng đa chức năng, từ vận chuyển giống, thức ăn đến thu hoạch, sơ chế, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch
Các tỉnh, thành phố ven biển
- Tổng cục Thủy sản;
- Hiệp hội Nuôi biển Việt Nam.
- Doanh nghiệp, cơ sở nuôi biển
Các đội tàu dịch vụ hậu cần phục vụ nuôi biển đa chức năng tại các vùng nuôi biển
Phát triển hệ thống nghiên cứu, bao gồm cơ sở vật chất và nguồn nhân lực, phục vụ sản xuất giống, thức ăn cho nuôi biển
Vụ KHCN & MT
- Tổng cục Thủy sản;
- Tổ chức KHCN;
- Các Hội, Hiệp hội ngành hàng;
- Doanh nghiệp, cơ sở nuôi.
Hệ thống nghiên cứu phục vụ sản xuất giống, thức ăn cho nuôi biển được hình thành, đảm bảo cả về cơ sở vật chất và nhân lực
2022-2030
12
Đầu tư xây dựng hệ thống sản xuất, chuyển giao con giống, thức ăn phục vụ nuôi biển, đáp ứng đủ nhu cầu số lượng và chất lượng, ưu tiên cho các đối tượng nuôi biển có giá trị kinh tế cao, có tiềm năng mở rộng quy mô nuôi thương phẩm và thị trường tiêu thụ (vi tảo, cá cảnh, sinh vật cảnh,..)
Vụ KHCN&MT
- Tổng cục Thủy sản;
- UBND các tỉnh ven biển;
- Tổ chức KHCN.
- Các Hiệp hội ngành hàng;
- Doanh nghiệp.
Các hệ thống sản xuất và chuyển giao giống các đối tượng nuôi biển có giá trị kinh tế được hình thành, đảm bảo cả về số lượng, chất lượng.
2022-2030
13
Xây dựng cơ chế quản lý hoạt động khai thác nguồn giống đối với một số loài nuôi biển đang phụ thuộc vào nguồn giống tự nhiên, đảm bảo không xâm hại đến nguồn lợi và phát triển bền vững
Các tỉnh, thành phố ven biển
- Tổng cục Thuỷ sản;
- Hiệp hội Nuôi biển Việt Nam;
- Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất giống và nuôi thương phẩm.
Các quy định quản lý khai thác giống tự nhiên được xây dựng và ban hành.
Phát triển các phương thức nuôi biển công nghiệp ven bờ phù hợp với các vùng sinh thái, gắn với bảo tồn nguồn lợi, bảo vệ môi trường và các hệ sinh thái ven biển; tổ chức liên kết sản xuất theo chuỗi.
Các tỉnh, thành phố ven biển
- Tổng cục Thủy sản;
- Hiệp hội Nuôi biển Việt Nam;
- Các doanh nghiệp, cơ sở nuôi biển .
Các vùng nuôi/phương thức nuôi biển ven bờ được hình thành theo các vùng sinh thái.
Hàng năm
15
Phát triển nuôi biển xa bờ hiện đại, quy mô lớn, ứng dụng các công nghệ nuôi tiên tiến phù hợp với các vùng biển hở, thích ứng với BĐKH; hình thành các doanh nghiệp, tập đoàn kinh tế đầu tư đồng bộ, khép kín chuỗi sản xuất.
Các tỉnh, thành phố ven biển
- Tổng cục Thủy sản;
- Hiệp hội Nuôi biển Việt Nam;
- Các doanh nghiệp, cơ sở nuôi biển.
Các vùng nuôi biển xa bờ được hình thành tại một số địa phương có điều kiện thuận lợi