QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, KINH TẾ HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA VĂN PHÒNG ĐIỀU PHỐI CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 50/TTr-SNN&PTNT ngày 04 tháng 4 năm 2022. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 22 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Nông nghiệp, Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới/UBND cấp huyện/UBND cấp xã tỉnh Thanh Hóa (Có Phụ lục kèm theo). Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để xây dựng quy trình điện tử trước ngày 22/4/2022. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chánh Văn phòng Điều phối chương trình xây dựng nông thôn mới; UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH I. Lĩnh vực: Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn 1. Thủ tục: Hỗ trợ quảng bá, tuyên truyền, xây dựng thương hiệu; chi phí thiết kế, mua bao bì, nhãn mác hàng hóa cho các sản phẩm OCOP (2.002477). 1.1. Trình tự thực hiện a) Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, tết theo quy định). b) Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh (Số 49 Đại lộ Lê Lợi, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). c) Trình tự thực hiện - Bước 1: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp (trực tiếp hoặc qua đường bưu điện) 01 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ tại Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh. - Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kẻ từ ngày nhận đủ hồ sơ, Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh kiểm tra, đánh giá hồ sơ đề nghị hỗ trợ Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh ban hành quyết định hỗ trợ; trường hợp không đủ điều kiện hỗ trợ thì Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh có văn bản thông báo rõ lý do. - Bước 3: Sau thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tinh ban hành quyết định hỗ trợ, Văn phòng điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa tổ chức thực hiện chi trả cho các đối tượng được thụ hưởng chính sách, đảm bảo đúng quy định của pháp luật hiện hành. 1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu chính. 1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị hỗ trợ: Mẫu số 08 ban hành kèm theo Nghị quyết số 185/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa. - Quyết định công nhận sản phẩm OCOP 5 sao của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận sản phẩm OCOP tỉnh Thanh Hóa (bản sao). - Hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, hợp đồng, thanh lý hợp đồng (bản sao). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 1.4. Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình sản xuất có đăng ký kinh doanh. 1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh. 1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính - Trường hợp đối tượng đủ điều kiện hỗ trợ: Quyết định phê duyệt hỗ trợ kinh phí của Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh. - Trường hợp không đủ điều kiện hỗ trợ: Văn bản thông báo của Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh. 1.8. Phí, lệ phí: Không. 1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị hỗ trợ: Mẫu số 08 ban hành kèm theo Nghị quyết số 185/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn, nông dân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022 - 2025. 1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính Có sản phẩm OCOP đạt 3 sao trở lên và đáp ứng các quy định về ghi nhãn hàng hóa tại Nghị định 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ. 1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính Nghị quyết số 185/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn, nông dân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022 - 2025.
Mẫu số 08: Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí quảng bá, tuyên truyền; chi phí thiết kế, mua bao bì, nhãn mác hàng hóa; hỗ trợ xây dựng thương hiệu cho các sản phẩm OCOP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
I. Thông tin chung 1. Tên Chủ thể OCOP: ...................................................................................................... 2. Người đại diện (đối với tổ chức): .................................................................................. 3. Số CMND/Thẻ căn cước: ................................... Ngày cấp: ……………Nơi cấp …….. Hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (đối với tổ chức) ............................................................... Ngày cấp: …………………………………… Nơi cấp ......................................................... 4. Địa chỉ: ............................................................................ Số điện thoại: ……………… II. Nội dung Đề nghị hỗ trợ kinh phí quảng bá, tuyên truyền; chi phí thiết kế, mua bao bì, nhãn mác hàng hóa; hỗ trợ xây dựng thương hiệu cho các sản phẩm OCOP với những nội dung sau: 1. Tên sản phẩm thứ nhất đề nghị hỗ trợ - Hỗ trợ quảng bá, tuyên truyền (như: xây dựng video clip, phóng sự, tờ rơi, quảng cáo....), gồm:……………………………………………………………………. - Hỗ trợ chi phí thiết kế, mua bao bì, nhãn mác hàng hóa, gồm: ....................................... - Hỗ trợ xây dựng thương hiệu cho sản phẩm OCOP (như: bộ nhận diện thương hiệu, lôgô nhận diện, Website, facebook, fanpage...), gồm: ......................................................... 2. Tên sản phẩm thứ 2 đề nghị hỗ trợ - Hỗ trợ quảng bá, tuyên truyền (như: xây dựng video clip, phóng sự, tờ rơi, quảng cáo....), gồm:……………………………………………………………………….. - Hỗ trợ chi phí thiết kế, mua bao bì, nhãn mác hàng hóa, gồm: ...................................... - Hỗ trợ xây dựng thương hiệu cho sản phẩm OCOP (như: bộ nhận diện thương hiệu, lôgô nhận diện. Website, facebook, fanpage...), gồm: ................................................................................ 3. Tên sản phẩm thứ……………………… đề nghị hỗ trợ III. Kinh phí đề nghị hỗ trợ 1. Kinh phí đề nghị hỗ trợ quảng bá, tuyên truyền: ................................................. đồng. 2. Kinh phí hỗ trợ thiết kế, bao bì, nhãn mác hàng hóa: ......................................... đồng. 3. Kinh phí hỗ trợ xây dựng thương hiệu cho sản phẩm: ....................................... đồng. Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ: .................................................................................. đồng. Đề nghị Chánh Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh, Chủ tịch UBND huyện/thị xã/thành phố………, Chủ tịch UBND xã/phường/thị trấn……………… xem xét/.
II. Lĩnh vực Nông nghiệp 1. Thủ tục: Khen thưởng cho sản phẩm đạt chuẩn OCOP (1.010798) 1.1. Trình tự thực hiện a) Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, tết theo quy định). b) Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh (Số 49A Đại lộ Lê Lợi, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). c) Trình tự thực hiện - Bước 1: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp (trực tiếp hoặc qua đường bưu điện) 01 bộ hồ sơ đề nghị khen thưởng tại Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh. - Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh kiểm tra, đánh giá hồ sơ đề nghị khen thưởng, Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh ban hành quyết định khen thưởng; trường hợp không đủ điều kiện khen thưởng thì Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh có văn bản thông báo rõ lý do. - Bước 3: Sau thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh ban hành quyết định khen thưởng, Văn phòng điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa tổ chức thực hiện chi trả cho các đối tượng được thụ hưởng chính sách, đảm bảo đúng quy định của pháp luật hiện hành. 1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu chính. 1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị khen thưởng: Mẫu số 09 ban hành kèm theo Nghị quyết số 185/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa. - Quyết định công nhận sản phẩm OCOP 5 sao của Bộ Nông nghiệp vá Phát triển nông thôn, Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận sản phẩm OCOP tỉnh Thanh Hóa (bản sao). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 1.4. Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình sản xuất có đăng ký kinh doanh. 1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh. 1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính - Trường hợp đối tượng đủ điều kiện khen thưởng: Quyết định khen thưởng của Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh. - Trường hợp không đủ điều kiện khen thưởng: Văn bản thông báo của Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh. 1.8. Phí, lệ phí: Không. 1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị hỗ trợ: Mẫu số 09 ban hành kèm theo Nghị quyết số 185/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn, nông dân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022 - 2025. 1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính Sản phẩm OCOP được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quyết định công nhận sản phẩm OCOP 5 sao, Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Quyết định công nhận sản phẩm OCOP 3 sao và 4 sao. 1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính Nghị quyết số 185/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn, nông dân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022 - 2025.
Mẫu số 09: Văn bản đề nghị khen thưởng cho sản phẩm đạt chuẩn OCOP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Khen thưởng cho sản phẩm đạt chuẩn OCOP
I. Thông tin chung 1. Tên Chủ thể OCOP: ...................................................................................................... 2. Người đại diện (đối với tổ chức): .................................................................................. 3. Số CMND/Thẻ căn cước: ....................................... Ngày cấp:………… Nơi cấp ……. Hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (đối với tổ chức) ............................................................... Ngày cấp: ........................................................... Nơi cấp …………………………………… 4. Địa chỉ: ........................................................... Số điện thoại: ……………………………. II. Nội dung Đề nghị hỗ trợ kinh phí khen thưởng cho sản phẩm đạt chuẩn OCOP với những nội dung sau: 1. Số lượng sản phẩm OCOP 3 sao đề nghị khen thưởng:...sản phẩm. 2. Số lượng sản phẩm OCOP 4 sao đề nghị khen thưởng:...sản phẩm. 3. Số lượng sản phẩm OCOP 5 sao đề nghị khen thưởng:...sản phẩm. (Lưu ý: Mỗi chủ thể đề nghị khen thưởng không quá 02 sản phẩm/năm). III. Kinh phí đề nghị khen thưởng 1. Kinh phí khen thưởng sản phẩm OCOP 3 sao: ………… đồng. 2. Kinh phí khen thưởng sản phẩm OCOP 4 sao: ………… đồng. 3. Kinh phí khen thưởng sản phẩm OCOP 5 sao: ………… đồng. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đang cập nhật |