ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 710/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 07 tháng 4 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Kế hoạch số 8618/KH-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2022;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 532/TTr-SNV ngày 23 tháng 3 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Chỉ số Cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre gồm: 08 lĩnh vực, 42 tiêu chí và 53 tiêu chí thành phần.

Sử dụng Chỉ số Cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn để tiến hành theo dõi, đánh giá kết quả cải cách hành chính của các xã, phường, thị trấn năm 2021 và những năm tiếp theo.

Điều 2. Giao Sở Nội vụ chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 243/QĐ-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Chỉ số Cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Vụ CCHC - Bộ Nội vụ;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh, các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Phòng: KSTT, TH, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, Nh.

CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Tam

 

CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

(Kèm theo Quyết định số 710/QĐ-UBND ngày 07 tháng 04 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

STT

Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần

Điểm tối đa

Ghi chú

1

CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC

18.5

 

1.1

Kế hoạch CCHC năm

2

 

1.1.1

Ban hành kế hoạch CCHC năm

1

 

 

Thời gian ban hành: trước ngày 30/01 hàng năm.

Nội dung: phải xác định 06 nội dung theo quy định, kết quả đầu ra của từng nhiệm vụ trong kế hoạch phải cụ thể, rõ trách nhiệm triển khai, mốc thời gian hoàn thành: 1 điểm

 

 

Không đáp ứng 1 trong 02 yêu cầu trên: 0 điểm

 

 

1.1.2

Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC

1

 

 

Hoàn thành từ 80% đến 100% các nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức:

(Tỷ lệ % hoàn thành x 1)/100%

 

 

Dưới 80% kế hoạch: 0 điểm

 

 

1.2

Báo cáo CCHC định kỳ (Báo cáo quý I, 6 tháng, quý III, năm)

1

 

 

Báo cáo phải gửi đúng số lượng, nội dung, thời gian theo quy định.

 

 

 

Nếu báo cáo nào không đúng về số lượng, nội dung, thời gian thì điểm đánh giá là 0 điểm (0.25 điểm/1 báo cáo).

 

 

1.3

Công tác tuyên truyền CCHC

3.5

 

1.3.1

Kế hoạch tuyên truyền CCHC

1

 

 

Thời gian đúng quy định (trước ngày 30/01 hàng năm) ;

Nội dung: xác định rõ kết quả đầu ra của từng nhiệm vụ, thời gian hoàn thành, đối tượng thực hiện.

Đạt 02 yêu cầu trên 1 điểm.

 

 

 

Không đạt 1 trong 02 yêu cầu trên 0 điểm.

 

 

1.3.2

Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC

1

 

 

Thực hiện 100% kế hoạch: 1 điểm

 

 

Hoàn thành từ 80% đến 100% các nhiệm vụ đề ra theo kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức:

(Tỷ lệ %) hoàn thành x 1)/100%

 

 

Thực hiện dưới 80% kế hoạch: 0 điểm

 

 

1.3.3

Tác động của tuyên truyền đối với việc nâng cao nhận thức của người dân, tổ chức về CCHC

1.5

Khảo sát

1.4

Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành CCHC

6.5

 

1.4.1

Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng (Có thực hiện: 1,5 điểm; Không thực hiện: 0 điểm)

1.5

 

1.4.2

Năng lực công chức phụ trách công tác CCHC của đơn vị

1.5

Khảo sát

1.4.3

Mức độ lắng nghe, tiếp thu các ý kiến đóng góp từ phía công dân, tổ chức

1.5

Khảo sát

1.4.4

Mức độ quan tâm của Thủ trưởng đơn vị trong triển khai thực hiện công tác CCHC

1.5

Khảo sát

1.4.5

Tổ chức sơ kết, tổng kết công tác CCHC hàng năm (Được tổ chức riêng hoặc lồng ghép trong các Hội nghị sơ kết, tổng kết của địa phương): Có thực hiện: 0,5 điểm; Không thực hiện: 0 điểm

0.5

 

1.5

Khảo sát đánh giá mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của Cơ quan hành chính nhà nước

0.75

 

 

Tổ chức thực hiện tự đánh giá mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của đơn vị: 0.75 điểm

 

 

 

Không thực hiện: 0 điểm

 

 

1.6

Thực hiện các nhiệm vụ được UBND huyện, Chủ tịch UBND huyện giao

1

UBND huyện theo dõi, chấm điểm

 

Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm: 1 điểm

 

 

Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn hơn tiến độ: 0.5 điểm

 

 

Hoàn thành dưới 100% số nhiệm vụ được giao: 0 điểm

 

 

1.7

Kết quả chỉ đạo, điều hành CCHC của địa phương

3

 

1.7.1

Chất lượng các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC của địa phương

1.5

Khảo sát

1.7.2

Tính kịp thời của các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC của địa phương

1.5

Khảo sát

1.8

Khắc phục hạn chế trong công tác CCHC do Đoàn kiểm tra CCHC của huyện chỉ ra trong năm

0.75

 

1.8.1

Ban hành kế hoạch khắc phục hạn chế và báo cáo kết quả khắc phục hạn chế đúng quy định

0.25

 

 

Ban hành kế hoạch khắc phục hạn chế và báo cáo kết quả khắc phục đầy đủ đúng thời gian quy định: 0.25 điểm Ban hành trễ hoặc không đầy đủ: 0 điểm

 

 

1.8.2

Khắc phục các hạn chế trong công tác CCHC

0.5

 

 

100% hạn chế đã khắc phục hoàn toàn trong năm (tính đến 31/12): 0.5 điểm

 

 

 

Từ 70% đến dưới 100% hạn chế đã khắc phục trong năm (tính đến 31/12) được tính điểm theo phương pháp: (Tỷ lệ % hạn chế được khắc phục hoàn thành x 0.5): 100%.

 

 

 

Dưới 70% hạn chế đã khắc phục: 0 điểm

 

 

2

XÂY DỰNG VĂN BẢN VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN TẠI ĐỊA PHƯƠNG

12

 

2.1

Công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật tại địa phương

4.5

 

2.1.1

Mức độ phù hợp với tình hình thực tế của Nghị quyết của HĐND, VBQPPL do HĐND và UBND xã/phường/thị trấn ban hành

1.5

Khảo sát

2.1.2

Tính khả thi của Nghị quyết của HĐND, VBQPPL do HĐND và UBND xã/phường/thị trấn ban hành

1.5

Khảo sát

2.1.3

Tính hiệu quả của Nghị quyết của HĐND, VBQPPL do HĐND và UBND xã/phường/thị trấn ban hành

1.5

Khảo sát

2.2

Công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật

1.5

 

2.2.1

Ban hành kế hoạch rà soát VBQPPL (có kế hoạch riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC năm/kế hoạch khác của đơn vị)

0.25

 

 

Có ban hành: 0.25 điểm. Không ban hành: 0 điểm

 

 

2.2.2

Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát VBQPPL

0.5

 

 

Hoàn thành 100% kế hoạch: 0.5 điểm

 

 

Không hoàn thành kế hoạch: 0 điểm

 

 

2.2.3

Xử lý kết quả rà soát

0.75

 

 

Thực hiện đúng theo quy định hiện hành đối với các vấn đề phát hiện qua rà soát: 0.75 điểm

 

 

Không thực hiện đúng quy định hiện hành đối với các vấn đề phát hiện qua rà soát: 0 điểm

 

 

2.3

Kết quả triển khai thực hiện các văn bản QPPL qua công tác theo dõi thi hành pháp luật

1

 

 

100% các VBQPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời: 1 điểm

 

 

Từ 50% - dưới 100% số VBQPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời: 0.5 điểm

 

 

Dưới 50% số VBQPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời: 0 điểm

 

 

2.4

Chất lượng các văn bản hành chính thông thường do đơn vị ban hành

5

Khảo sát

2.4.1

Tính hợp lý của các văn bản hành chính

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!
local_phone