ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1194 /QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 07 tháng 4 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BỘ ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ về quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ về quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;

Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

Căn cứ các Quyết định của Bộ Xây dựng: Số 591/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 về công bố Định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị; số 592/QĐ- BXD ngày 30/5/2014 về công bố Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị; số 593/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 về công bố Định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị; số 594/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 về công bố Định mức dự toán duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị;

Căn cứ Quyết định số 1165/QĐ-UBND ngày 09/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa Về việc quy định hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương để làm cơ sở xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2032/TTr-SXD ngày 29/3/2022 về việc đề nghị phê duyệt Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký thay thế Bộ đơn giá được ban hành kèm theo Quyết định 3598/QĐ-UBND ngày 01/11/2011 của UBND tỉnh về việc Công bố đơn giá xây dựng Công trình - Phần dịch vụ công ích đô thị.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Mai Xuân Liêm

 

THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1194/QĐ-UBND ngày 07/ 4 /2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa)

Bộ Đơn giá dịch vụ công ích đô thị là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công và máy thi công cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị như: Thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị; duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị; duy trì hệ thống thoát nước đô thị và duy trì cây xanh.

I. NỘI DUNG BỘ ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TỈNH THANH HÓA

Bộ Đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Thanh hóa bao gồm 4 phần:

- Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị tỉnh Thanh Hóa.

- Đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị tỉnh Thanh Hóa.

- Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị tỉnh Thanh Hóa.

- Đơn giá duy trì cây xanh đô thị tỉnh Thanh Hóa.

II. CÁC CĂN CỨ XÁC LẬP BỘ ĐƠN GIÁ

- Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;

- Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ, Quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

- Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

- Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ Xây dựng; hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị.

- Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 6/1/2019 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về hướng dẫn xác định chi phí tiền lương; chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện.

- Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

- Quyết định số 591/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức dự toán Duy trì hệ thống thoát nước đô thị;

- Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị;

- Quyết định số 593/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị;

- Quyết định số 594/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức dự toán duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị;

- Giá vật liệu xây dựng, vật tư thiết bị đến hiện trường xây lắp thời điểm tháng 02/2022;

- Các tài liệu khác có liên quan theo quy định hiện hành của Nhà nước.

 IV. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

- Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị là cơ sở tham khảo, sử dụng vào việc xác định giá trị dự toán các công tác thuộc lĩnh vực công ích đô thị và là cơ sở để thương thảo, xem xét, quyết định đơn giá dịch vụ công ích đô thị thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện các khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

- Khu vực I trong Bộ đơn giá bao gồm: Thành phố Thanh Hóa, thành phố Sầm Sơn, thị xã Bỉm Sơn, thị xã Nghi Sơn, huyện Đông Sơn, huyện Quảng Xương với Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc) so với mức lương cơ sở là 0,6. Khu vực các huyện còn lại với Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc) so với mức lương cơ sở là 0,5.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các Ngành, các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan phản ánh (bằng văn bản) về Sở Xây dựng Thanh Hóa tập hợp trình cấp có thẩm quyền giải quyết.

 

BỘ ĐƠN GIÁ

DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ
PHẦN THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1194/QĐ-UBND ngày 07/4/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa)

THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

Đơn giá công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị bao gồm chi phí cần thiết về vật liệu, nhân công và một số phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị;

Phạm vi các công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị trong đơn giá bao gồm các công việc liên quan đến quá trình thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị để đảm bảo việc duy trì vệ sinh môi trường đô thị.

I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ

1. Chi phí vật liệu:

Chi phí vật liệu trong đơn giá bao gồm chi phí vật tư, vật liệu cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị. Giá vật liệu trong đơn giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Trong quá trình áp dụng đơn giá, giá vật liệu được xác định theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

2. Chi phí nhân công

Chi phí nhân công trong đơn giá tính với mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng, hệ số lương cấp bậc được tính cho loại công tác nhóm I phụ lục 2.3 mục I ban hành kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/01/2019 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.

Chi phí nhân công đã bao gồm Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương theo quy định tại Quyết định số 1165/QĐ-UBND ngày 09/4/2021 của UBND tỉnh.

3. Chi phí sử dụng máy thi công:

Là chi phí sử dụng các loại máy móc thiết bị chạy bằng động cơ điện, động cơ điêzen, hơi nước .. trực tiếp sử dụng để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị.

Chi phí máy thi công trong đơn giá được tính theo Phụ lục số V Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.

II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ

Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị bao gồm 5 chương, được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất.

- Chương I

: Công tác quét, gom rác trên hè, đường phố bằng thủ công.

- Chương II

: Công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, phế thải xây dựng và chất thải rắn y tế bằng cơ giới.

- Chương III

: Công tác xử lý chất thải rắn sinh hoạt và phế thải xây dựng.

- Chương IV

: Công tác xử lý chất thải rắn y tế.

- Chương V

: Công tác quét rác đường phố và tưới nước rửa đường bằng cơ giới.

 

CHƯƠNG I

CÔNG TÁC QUÉT, GOM RÁC TRÊN HÈ, ĐƯỜNG PHỐ BẰNG THỦ CÔNG

MT1.01.00  CÔNG TÁC DUY TRÌ VỆ SINH ĐƯỜNG PHỐ BAN NGÀY BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Di chuyển công cụ thu rác dọc tuyến đường, nhặt hết các loại rác, các loại phế thải trên hè phố, xúc hết rác trên đường phố trong phạm vi đường được phân công trong ca làm việc.

- Di chuyển công cụ thu gom rác đến điểm tập kết rác và chuyển sang xe chuyên dùng.

- Dọn sạch rác tại các điểm tập kết rác sau khi chuyển rác sang xe chuyên dùng.

- Vệ sinh, tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.

Đơn vị tính: đ/1km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá

MT1.01.00

Công tác duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công

km

 

 

 

 

 

- Tại Thành phố Thanh Hóa (~ Đô thị loại I, Địa bàn I)

 

 -

 293.727

 -

 293.727

 

- Tại thành phố Sầm Sơn, thị xã Bỉm Sơn, thị xã Nghi Sơn, huyện Đông Sơn, huyện Quảng Xương (~ Đô thị loại III÷V, Địa bàn I)

 

 -

 247.349

 -

 247.349

 

- Tại các đô thị còn lại trong tỉnh (~ Đô thị loại III÷V, Địa bàn II)

 

 -

 231.890

 -

 231.890

Ghi chú:

- Bảng đơn giá trên áp dụng cho các tuyến phố có yêu cầu duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công với qui định thực hiện 2 bên lề.

- Bảng đơn giá trên không áp dụng đối với các tuyến phố có yêu cầu duy trì vệ sinh riêng (các tuyến phố cổ, tuyến phố văn minh thương mại, các tuyến phố thực hiện "điểm" về đảm bảo vệ sinh môi trường).

 

MT1.02.00  CÔNG TÁC QUÉT, GOM RÁC ĐƯỜNG PHỐ BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển công cụ thu chứa đến nơi làm việc.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Quét rác trên đường phố, vỉa hè, gom thành từng đống nhỏ.

- Quét nước ứ đọng trên đường (nếu có).

- Thu gom rác đống trên đường phố, vỉa hè.

- Hót xúc rác, cát bụi vào công cụ thu chứa.

- Di chuyển công cụ thu chứa về điểm tập kết rác để chuyển sang xe chuyên dụng.

- Dọn sạch các điểm tập kết rác sau khi chuyển rác sang xe chuyên dùng.

- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi qui định.

Đơn vị tính: đ/10.000m2

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân  công

Máy

Đơn giá

MT1.02.01

Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công

10.000m2

 

 

 

 

 

 - Tại Thành phố Thanh Hóa (~ Đô thị loại I, Địa bàn I)

 

 -

 611.931

 -

 611.931

 

 - Tại thành phố Sầm Sơn, thị xã Bỉm Sơn, thị xã Nghi Sơn, huyện Đông Sơn, huyện Quảng Xương (~ Đô thị loại III÷V, Địa bàn I)

 

 -

 515.310

 -

 515.310

 

 - Tại các đô thị còn lại trong tỉnh (~ Đô thị loại III÷V, Địa bàn II)

 

 -

 483.104

 -

 483.104

MT1.02.02

Công tác quét, gom rác hè phố bằng thủ công

10.000m2

 

 

 

 

 

 - Tại Thành phố Thanh Hóa (~ Đô thị loại I, Địa bàn I)

 

 -

 440.590

 -

 440.590

 

 - Tại thành phố Sầm Sơn, thị xã Bỉm Sơn, thị xã Nghi Sơn, huyện Đông Sơn, huyện Quảng Xương (~ Đô thị loại III÷V, Địa bàn I)

 

 -

 371.023

 -

 371.023

 

 - Tại các đô thị còn lại trong tỉnh (~ Đô thị loại III÷V, Địa bàn II)

 

 -

 347.835

 -

 347.835

Ghi chú:

- Thời gian làm việc từ 18h00 hôm trước và kết thúc vào 6h00 sáng hôm sau.

- Bảng đơn giá trên áp dụng cho công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công với qui trình nghiệm thu khối lượng diện tích quét, gom rác trên vỉa hè (đối với

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!