ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 231/KH-UBND

Bắc Kạn, ngày 08 tháng 4 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 16-NQ/ĐH ngày 28/10/2020 của Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Bắc Kạn lần thứ XII, nhiệm kỳ 2020 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng và an ninh 5 năm 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 23-NQ/TU ngày 16/12/2021 của Tỉnh ủy Bắc Kạn về lãnh đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025;

UBND tỉnh Bắc Kạn ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Triển khai thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh đúng tiến độ và hiệu quả; tập trung lãnh đạo, chỉ đạo hoàn thành mục tiêu xây dựng nông thôn mới đến năm 2025; duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí ở các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao trong giai đoạn 2016-2020.

Nâng cao vai trò trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, tạo sự thống nhất trong nhận thức, hành động và sự đồng thuận trong xã hội; phát huy tính năng động, sáng tạo, chủ động của người dân để thực hiện có hiệu quả Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.

2. Yêu cầu

- Xác định xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ trọng tâm của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội.

- Gắn kết quả xây dựng nông thôn mới với trách nhiệm của người đứng đầu cấp ủy, chính quyền các cấp, các Sở, ban, ngành, đơn vị.

- Huy động tối đa các nguồn lực, sử dụng hiệu quả các nguồn lực từ xã hội và ngân sách các cấp để xây dựng nông thôn mới.

- Kế hoạch triển khai chương trình giai đoạn 2021 - 2025 phải có lộ trình hợp lý, bước đi vững chắc, đảm bảo phù hợp với điều kiện của tỉnh và khả năng đóng góp của nhân dân.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Tiếp tục triển khai Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới gắn với thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn, quá trình đô thị hóa, đi vào chiều sâu, hiệu quả, bền vững; thực hiện xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu và nông thôn mới cấp thôn, bản. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân nông thôn, thúc đẩy bình đẳng giới. Xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn đồng bộ và từng bước hiện đại, đảm bảo môi trường, cảnh quan nông thôn sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn, giàu bản sắc văn hóa truyền thống, thích ứng với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững.

2. Mục tiêu, cụ thể đến năm 2025

- Cấp huyện: Phấn đấu cả tỉnh có 2 đơn vị cấp huyện (huyện Bạch Thông, thành phố Bắc Kạn) đạt chuẩn nông thôn mới.

- Cấp xã: Phấn đấu cả tỉnh ít nhất đạt trên 63% tổng số xã (61/96 xã) đạt chuẩn nông thôn mới (đến năm 2025 cả tỉnh tăng thêm 46 xã), trong đó có trên 17 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (đến năm 2025 cả tỉnh tăng thêm 15 xã), 6 xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu; bình quân tiêu chí đạt trên 15 tiêu chí/xã; tiếp tục xây dựng nông thôn mới nâng cao và nông thôn mới kiểu mẫu đối với các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới; thu nhập bình quân của người dân nông thôn tăng ít nhất 1,5 lần so với năm 2020.

- Về xây dựng thôn: Phấn đấu cả tỉnh có trên 60% số thôn thuộc các xã đặc biệt khó khăn không nằm trong lộ trình phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 đạt chuẩn nông thôn mới, tương đương 244 thôn/406 thôn/35 xã (đến năm 2025 cả tỉnh tăng thêm 238 thôn).

III. NỘI DUNG

1. Đối với cấp huyện phấn đấu chuẩn nông thôn mới

- Tổ chức rà soát, đánh giá hiện trạng xây dựng huyện nông thôn mới theo quy định; giữ vững và nâng cao chất lượng các tiêu chí.

- Xây dựng Đề án xây dựng huyện nông thôn mới giai đoạn đảm bảo chi tiết, cụ thể về lộ trình, tiến độ thực hiện các tiêu chí, tập trung nguồn lực, giải pháp triển khai, tổ chức thực hiện và phân công nhiệm vụ cho các cơ quan, đơn vị phụ trách thực hiện các tiêu chí.

- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc và tháo gỡ khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ.

2. Đối với cấp xã xây dựng nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao

- Xây dựng kế hoạch chi tiết, cụ thể về lộ trình thực hiện các tiêu chí, giải pháp triển khai và phân công nhiệm vụ cho các cơ quan, đơn vị phụ trách thực hiện các tiêu chí;

- Tập trung chỉ đạo đẩy mạnh phát triển sản xuất, thực hiện tốt Chương trình OCOP để hoàn thành các tiêu chí về thu nhập, hộ nghèo, tổ chức sản xuất; tuyên truyền vận động người dân nâng cao ý thức, giữ gìn vệ sinh môi trường nông thôn để hoàn thành các tiêu chí về môi trường và an toàn thực phẩm, giữ vững quốc phòng an ninh, trật tự an toàn xã hội.

3. Xây dựng thôn nông thôn mới

UBND các huyện chỉ đạo 35 xã đặc biệt khó khăn không nằm trong lộ trình phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 rà soát, lựa chọn thôn phấn đấu đạt chuẩn thôn nông thôn mới theo chỉ tiêu được giao của từng huyện; chỉ đạo thôn, xã xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện đảm bảo chi tiết, cụ thể về lộ trình thực hiện các tiêu chí, giải pháp triển khai và phân công nhiệm vụ cho các thành viên Ban phát triển thôn, Ban quản lý xã phụ trách các tiêu chí; tập trung huy động các nguồn lực và ưu tiên nguồn vốn thực hiện xây dựng thôn nông thôn mới tại các thôn lộ trình phấn đấu đạt chuẩn; tăng cường công tác tuyên truyền, đặc biệt là tuyên truyền, vận động, tổ chức thực hiện các tiêu chí cần ít kinh phí hoặc không cần kinh phí mà người dân có thể tự thực hiện được.

4. Triển khai thực hiện hiệu quả 11 nội dung thành phần thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025

4.1. Nâng cao hiệu quả quản lý và thực hiện xây dựng nông thôn mới theo quy hoạch nhằm nâng cao đời sống kinh tế - xã hội nông thôn gắn với quá trình đô thị hóa

a) Mục tiêu đến năm 2025

- Xã nông thôn mới: Phấn đấu có 100% số xã đạt tiêu chí số 1 về Quy hoạch theo Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM.

- Xã nông thôn mới nâng cao: Phấn đấu có ít nhất 50% số xã đạt tiêu chí số 1 về Quy hoạch theo Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao.

- Huyện nông thôn mới: Phấn đấu ít nhất 60% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 1 về Quy hoạch theo Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM.

b) Nội dung:

- Nội dung số 01: Rà soát, điều chỉnh, lập mới (trong trường hợp quy hoạch đã hết thời hạn) và triển khai, thực hiện quy hoạch chung xây dựng xã gắn với quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa theo quy định pháp luật về quy hoạch, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, trong đó có quy hoạch khu vực hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn. Từng bước lập quy hoạch chi tiết xây dựng (sau quy hoạch chung xây dựng xã) nhằm quản lý hoạt động đầu tư xây dựng, quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan ở khu vực nông thôn.

- Nội dung số 02: Rà soát, điều chỉnh lập quy hoạch xây dựng vùng huyện gắn với quá trình công nghiệp hóa - đô thị hóa nhằm đáp ứng yêu cầu xây dựng NTM, trong đó, có quy hoạch khu vực hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn.

- Nội dung số 03: Xây dựng, rà soát, điều chỉnh quy hoạch tỉnh, tạo điều kiện thực hiện Chương trình gắn với phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường.

c) Phân công chủ trì, hướng dẫn thực hiện

- Sở Xây dựng chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 01, 02.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 03.

4.2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, cơ bản đồng bộ, hiện đại đảm bảo kết nơi nông thôn - đô thị và kết nối các vùng miền

a) Mục tiêu đến năm 2025

- Xã nông thôn mới: Phấn đấu có 98% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 2 về Giao thông; 98% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 3 về Thủy lợi và phòng chống thiên tai; 98% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 4 về Điện; 63% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 5 về Trường học; 70% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 6 về Cơ sở vật chất văn hóa; 100% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 7 về Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn; 97% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 8 về Thông tin và Truyền thông; 100% số xã đạt tiêu chí số 15 về Y tế; có ít nhất 80% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 17 về Môi trường và an toàn thực phẩm thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM.

- Xã nông thôn mới nâng cao: Phấn đấu có 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 2 về Giao thông; 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 3 về Thủy lợi và Phòng chống thiên tai; 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 4 về Điện; 28% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 5 về Giáo dục; 30% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 6 về Văn hóa; 70% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 7 về Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn; 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 8 về Thông tin và Truyền thông; 40% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 17 về Môi trường; 40% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 18 về Chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao.

- Huyện nông thôn mới: Phấn đấu có 60% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 2 về Giao thông; 60% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 3 về Thủy lợi và phòng chống thiên tai; 60% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 4 về Điện; 60% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 5 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục; có ít nhất 60% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 6 về Kinh tế; có ít nhất 40% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 7 về Môi trường; có khoảng 40% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 8 về chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM.

b) Nội dung:

- Nội dung số 01: Tiếp tục hoàn thiện và nâng cao hệ thống hạ tầng giao thông trên địa bàn xã, hạ tầng giao thông kết nối liên xã, liên huyện.

- Nội dung số 02: Hoàn thiện và nâng cao chất lượng hệ thống thủy lợi và phòng chống thiên tai cấp xã, huyện, đảm bảo bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu.

- Nội dung số 03 : Cải tạo và nâng cấp hệ thống lưới điện nông thôn theo hướng an toàn, tin cậy, ổn định và đảm bảo mỹ quan.

- Nội dung số 04: Tiếp tục xây dựng, hoàn chỉnh các công trình cấp xã, cấp huyện đảm bảo đạt chuẩn cơ sở vật chất cho các trường mầm non, trường tiểu học, trường THCS, trường phổ thông hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đảm bảo đạt chuẩn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Nội dung số 05: Xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ sở vật chất văn hóa thể thao cấp xã, thôn, các Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện; tu bổ, tôn tạo các di sản văn hóa gắn với phát triển du lịch nông thôn.

- Nội dung số 06: Đầu tư xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn, chợ an toàn thực phẩm cấp xã; các chợ trung tâm, chợ đầu mối, trung tâm thu mua - cung ứng nông sản an toàn cấp huyện; trung tâm kỹ thuật nông nghiệp; hệ thống trung tâm cung ứng nông sản hiện đại.

- Nội dung số 07: Tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ các vùng nguyên liệu tập trung gắn với liên kết chuỗi giá trị, cơ sở hạ tầng các cụm làng nghề, ngành nghề nông thôn.

- Nội dung số 08: Tiếp tục xây dựng, cải tạo và nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cho các trạm y tế xã, trung tâm y tế huyện.

- Nội dung số 09: Phát triển, hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tần số, chuyển đổi số trong nông nghiệp, nông thôn (Theo Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 đã được phê duyệt tại Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ); tăng cường xây dựng cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở, ưu tiên phát triển, nâng cấp các đài truyền thanh xã có cụm loa hoạt động đến thôn và tăng cường phương tiện sản xuất các sản phẩm thông tin, tuyên truyền cho cơ sở truyền thanh, truyền hình cấp huyện; phát triển và duy trì các điểm cung cấp dịch vụ bưu chính.

- Nội dung số 10: Xây dựng, hoàn thiện các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung, đảm bảo chất lượng đạt chuẩn theo quy định.

- Nội dung số 11: Tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng bảo vệ môi trường nông thôn; thu hút các doanh nghiệp đầu tư các khu xử lý chất thải tập trung quy mô liên huyện, liên tỉnh; đầu tư hạ tầng các điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt; xây dựng các mô hình xử lý chất thải sinh hoạt quy mô tập trung (cấp huyện, liên huyện), ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại, thân thiện với môi trường; đầu tư, cải tạo, nâng cấp, đồng bộ hệ thống thu gom, thoát nước thải và các công trình xử lý nước thải sinh hoạt tập trung và tại chỗ phù hợp; trong đó có phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp thôn.

c) Phân công chủ trì, hướng dẫn thực hiện

- Sở Giao thông Vận tải chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 01.

- Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 02, 07, 10; phối hợp với Sở Công Thương tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung đầu tư xây dựng các trung tâm thu mua - cung ứng nông sản an toàn cấp huyện, trung tâm kỹ thuật nông nghiệp, hệ thống trung tâm cung ứng nông sản hiện đại thuộc nội dung số 06; phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn nội dung phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp thôn thuộc nội dung số 11.

- Sở Công Thương chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 03, 06 (trừ nội dung đầu tư xây dựng các trung tâm thu mua - cung ứng nông sản an toàn cấp huyện, trung tâm kỹ thuật nông nghiệp, hệ thống trung tâm cung ứng nông sản hiện đại).

- Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 04.

- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 05.

- Sở Y tế chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung 30 08.

- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 09.

- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 11 (trừ nội dung phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp thôn).

4.3. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả đề án cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn; triển khai mạnh mẽ Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) nhằm nâng cao giá trị gia tăng, phù hợp với quá trình chuyển đổi số, thích ứng với biến đổi khí hậu; phát triển mạnh ngành nghề nông thôn; phát triển du lịch nông thôn; nâng cao hiệu quả hoạt động của các HTX, hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp ở nông thôn; nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn... góp phần nâng cao thu nhập người dân theo hướng bền vững

a) Mục tiêu đến năm 2025

- Xã nông thôn mới: Phấn đấu có ít nhất 63% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 10 về Thu nhập; 95% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 12 về Lao động; 100% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM

- Xã nông thôn mới nâng cao: Phấn đấu có 28% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 10 về Thu nhập; 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 12 về Lao động; 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao.

- Huyện nông thôn mới: Phấn đấu có ít nhất 60% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 6 về Kinh tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM.

b) Nội dung

- Nội dung số 01: Tập trung triển khai cơ cấu lại ngành nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ theo hướng kinh tế tuần hoàn, nông nghiệp sinh thái, phát huy lợi thế về địa hình, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên và hạ tầng kinh tế xã hội.

- Nội dung số 02: Xây dựng và phát triển hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung, cơ giới hóa đồng bộ, nâng cao năng lực chế biến và bảo quản nông sản theo các mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị gắn với tiêu chuẩn chất lượng và mã vùng nguyên liệu; ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp hiện đại, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, góp phần thúc đẩy chuyển đổi số trong nông nghiệp.

- Nội dung số 03: Tiếp tục thực hiện hiệu quả các chính sách đầu tư bảo vệ, phát triển rừng, chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng và Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021 - 2025; chú trọng đẩy mạnh phát triển các mô hình liên kết trồng rừng gỗ lớn tập trung, gắn với cấp chứng chỉ rừng bền vững; phát triển lâm sản ngoài gỗ theo thế mạnh của từng vùng.

- Nội dung số 04: Triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) gắn với lợi thế vùng; phát triển tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề và dịch vụ nông thôn, bảo tồn và phát huy các làng nghề truyền thống ở nông thôn.

- Nội dung số 05: Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hình thức tổ chức sản xuất trong đó, ưu tiên hỗ trợ các hợp tác xã nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao liên kết theo chuỗi giá trị; thu hút khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; thúc đẩy thực hiện bảo hiểm trong nông nghiệp.

- Nội dung số 06: Nâng cao hiệu quả các hệ thống kết nối, xúc tiến tiêu thụ nông sản; đa dạng hóa hệ thống kênh phân phối, tiêu thụ đảm bảo bền vững trước các biến động của thiên tai, dịch bệnh, trong đó ưu tiên phát triển thương mại điện tử; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thương mại nông thôn gắn với việc đáp ứng các tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn và đáp ứng nhu cầu thị trường.

- Nội dung số 07: Đẩy mạnh ứng dụng, chuyển giao khoa học và công nghệ nâng cao chất lượng các sản phẩm nông lâm nghiệp tiềm năng, thế mạnh của tỉnh; đồng hành, hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới sáng tạo, tìm ra giải pháp kỹ thuật, công nghệ phù hợp để nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa; hỗ trợ xác lập sở hữu trí tuệ, xây dựng nhãn mác, đăng ký mã số mã vạch, truy xuất nguồn gốc để nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường.

- Nội dung số 08: Thực hiện hiệu quả Chương trình Phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025 gắn với bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống theo hướng bền vững, bao trùm và đa giá trị.

- Nội dung số 09: Tiếp tục nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn, gắn với nhu cầu của thị trường, hỗ trợ thúc đẩy và phát triển các mô hình khởi nghiệp, sáng tạo ở nông thôn.

c) Phân công chủ trì, hướng dẫn thực hiện

- Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện các nội dung số 01, 02, 03 và nội dung bảo tồn và phát huy các làng nghề truyền thống ở nông thôn thuộc nội dung số 04; phối hợp với Sở Công Thương thực hiện nội dung số 06; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh HTX tỉnh và Sở, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện nội dung số 05; chủ trì tổ chức đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì và hướng dẫn thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn thuộc nội dung số 05.

- Sở Công thương chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 06 và nội dung phát triển tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề và dịch vụ nông thôn thuộc nội dung số 04.

- Văn phòng Điều phối nông thôn mới chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) gắn với lợi thế vùng thuộc nội dung số 04.

- Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 07.

- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 08 về Phát triển du lịch nông thôn gắn với xây dựng NTM.

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 09, tổ chức đào tạo nghề phi nông nghiệp cho lao động nông thôn.

- Các tổ chức chính trị, xã hội (Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân tỉnh...) chủ trì và hướng dẫn triển khai Chương trình sáng tạo, khởi nghiệp gắn với Chương trình OCOP và phát triển hợp tác xã, phát triển du lịch nông thôn.

4.4. Giảm nghèo bền vững, đặc biệt là đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi

a) Mục tiêu đến năm 2025

- Xã nông thôn mới: Phấn đấu có 90% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 9 về Nhà ở; 63% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 11 về Hộ nghèo thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM.

- Xã nông thôn mới nâng cao: Phấn đấu có 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 9 về Nhà ở; 28% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 11 về Hộ nghèo thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao.

b) Nội dung

- Nội dung số 01: Thực hiện có hiệu quả Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.

- Nội dung số 02: Triển khai hiệu quả các chính sách hỗ trợ nhà ở, xóa nhà tạm, dột nát; nâng cao chất lượng nhà ở dân cư.

c) Phân công chủ trì, hướng dẫn thực hiện

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung “Thực hiện có hiệu quả Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025” và các chính sách an sinh xã hội thuộc nội dung số 01.

- Ban Dân tộc chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung “thực hiện hiệu quả Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025” thuộc nội dung số 01.

- Sở Xây dựng chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 02.

4.5. Nâng cao chất lượng giáo dục, y tế và chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn

a) Mục tiêu đến năm 2025

- Xã nông thôn mới: Phấn đấu có 90% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 14 về Giáo dục và đào tạo; 100% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 15 về Y tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM.

- Xã nông thôn mới nâng cao: Phấn đấu có 28% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 5 về Giáo dục; 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 14 về Y tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao.

- Huyện nông thôn mới: Phấn đấu có ít nhất 60% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 5 về y tế - văn hóa - giáo dục thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện NTM.

b) Nội dung

- Nội dung số 01: Tiếp tục nâng cao chất lượng, phát triển giáo dục ở nông thôn, trong đó chú trọng duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục phổ thông cơ sở. Duy trì, củng cố chất lượng biết chữ mức độ 1; từng bước nâng cao tỷ lệ biết chữ mức độ 2 cho người lớn trong độ tuổi 15 - 60 tuổi.

- Nội dung số 02: Tăng cường chất lượng dịch vụ mạng lưới y tế cơ sở đảm bảo chăm sóc sức khỏe toàn dân; đẩy mạnh hệ thống theo dõi và khám chữa bệnh trực tuyến; đảm bảo hiệu quả phòng chống bệnh lây nhiễm, truyền nhiễm; cải thiện sức khỏe, dinh dưỡng của phụ nữ và trẻ em; nâng cao tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế.

c) Phân công chủ trì, hướng dẫn thực hiện

- Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 01.

- Sở Y tế chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 02.

4.6. Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn; bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống theo hướng bền vững gắn với phát triển kinh tế du lịch nông thôn

a) Mục tiêu đến năm 2025

- Xã nông thôn mới: Phấn đấu có 80% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 16 về Văn hóa thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM.

- Xã nông thôn mới nâng cao: Phấn đấu có 50% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 6 về Văn hóa thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao.

b) Nội dung

- Nội dung số 01: Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở; tăng cường nâng cao chất lượng hoạt động văn hóa, thể thao nông thôn, gắn với tổ chức cộng đồng, đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí, nâng cao sức khỏe cho người dân (nhất là trẻ em, phụ nữ và người cao tuổi). Phát động các phong trào thể dục thể thao, rèn luyện sức khỏe, văn hóa, văn nghệ quần chúng phù hợp với từng đối tượng, từng địa phương; nhân rộng mô hình câu lạc bộ hoạt động văn hóa văn nghệ nhằm bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.

- Nội dung số 02: Tăng cường kiểm kê, ghi danh các di sản văn hóa; bảo tồn và phát huy di sản văn hóa; nghiên cứu, mở rộng mô hình kết nối văn hóa truyền thống và văn hóa mới, đảm bảo đa dạng về văn hóa vùng miền, dân tộc phục vụ phát triển du lịch.

c) Phân công chủ trì, hướng dẫn thực hiện

- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì tham mưu mục tiêu, tiến độ, giải pháp, hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung số 01, 02.

4.7. Nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam

a) Mục tiêu đến năm 2025

- Xã nông thôn mới: Phấn đấu có ít nhất 80% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 17 về Môi trường và an toàn thực phẩm thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM.

- Xã nông thôn mới nâng cao: Phấn đấu có ít nhất 40% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 17 về Môi trường; 40% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 18 về Chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao.

- Huyện nông thôn mới: Phấn đấu có ít nhất 40% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 7 về Môi trường; có khoảng 40% số huyện đạt chuẩn tiêu chí số 8 về Chất lượng môi trường sống thuộc Bộ tiêu chí về huyện NTM.

b) Nội dung

- Nội dung số 01: Xây dựng và tổ chức hướng dẫn thực hiện các đề án/kế hoạch tổ chức phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo theo quy định; phát triển

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!