ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 850/QĐ-UBND

Hưng Yên, ngày 12 tháng 4 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT (K) ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TÍNH THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2022

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về giá đất; số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về thu tiền sử dụng đất; số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: Số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất; số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính; số 10/2018/TT-BTC ngày 31 tháng 01 năm 2018 Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông báo ý kiến của Ban Thường vụ Tỉnh ủy số 337-TB/TU ngày 25 tháng 02 năm 2022 về hệ số điều chỉnh giá đất (K) để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh năm 2022;

Căn cứ Nghị quyết 184/NQ-HĐND ngày 16 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về hệ số điều chỉnh giá đất (K) để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2022;

Căn cứ Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2024;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 378/TTr-STC ngày 31 tháng 12 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành hệ số điều chỉnh giá đất (K) để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2022; chi tiết theo Phụ lục số 01, số 02 đính kèm.

1. Hệ số điều chỉnh giá đất (K) áp dụng đối với khu đất hoặc thửa đất (trừ trường hợp quy định tại Mục 2) có giá trị tính theo giá đất trong Bảng giá đất nhân diện tích tính thu tiền sử dụng đất dưới 20 tỷ đồng trong các trường hợp sau:

a) Tính tiền sử dụng đất khi nhà nước giao đất cho hộ gia đình, cá nhân không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.

b) Tính tiền sử dụng đất khi tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

c) Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất.

2. Trường hợp khu đất hoặc thửa đất xác định giá thuộc đất đô thị, đầu mối giao thông quan trọng, khu dân cư tập trung có lợi thế, khả năng sinh lợi thì điều chỉnh tăng hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính tiền sử dụng đất. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan, đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh giao tổ chức đấu giá đất (trường hợp xác định giá đất tại điểm c, Mục 1); cơ quan thuế (trường hợp xác định giá đất tại điểm a, b, Mục 1) khảo sát, đề xuất hệ số điều chỉnh giá đất cho sát với giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 2. Ủy quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong năm 2022 căn cứ hệ số điều chỉnh giá đất (K) được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đối với khu đất hoặc thửa đất có giá trị tính theo giá đất trong Bảng giá đất nhân diện tích tính thu tiền sử dụng đất dưới 20 tỷ đồng, phê duyệt giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất ở cho hộ gia đình, cá nhân do cấp huyện và cấp xã thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




Đặng Ngọc Quỳnh

 

PHỤ LỤC SỐ 01

ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 850/QĐ-UBND ngày 12/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị: 1.000đ/m²

STT

Tên đơn vị hành chính, đường

Đoạn đường

Giá đất theo QĐ số 40/2019/QĐ-UBND

Hệ số điều chỉnh giá đất (K)

Điểm đầu

Điểm cuối

Giá đất

Hệ số K (lần)

I

Thành phố Hưng Yên

 

 

 

 

 

1

Xã Hồng Nam

 

 

 

 

 

1.1

Đường Phố Hiến

 

 

6.100

13.420

2,2

1.2

Đường nối hai đường cao tốc đi cầu Hưng Hà

 

 

4.900

10.780

2,2

1.3

Đường huyện 72

Phố Hiến

UBND xã

3.700

8.140

2,2

1.4

Đường huyện 72

Đoạn còn lại

3.300

6.600

2,0

1.5

Các trục đường có mặt cắt ≥15m

 

 

3.700

5.550

1,5

1.6

Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m

 

 

3.000

4.200

1,4

1.7

Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m

 

 

2.400

2.880

1,2

1.8

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5 đến dưới 3,5m

 

 

1.800

2.340

1,3

1.9

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

1.500

1.950

1,3

2

Xã Trung Nghĩa

 

 

 

 

 

2.1

Quốc lộ 38

 

 

7.300

17.520

2,4

2.2

Các trục đường có mặt cắt ≥15m

 

 

3.700

8.140

2,2

2.3

Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m

 

 

3.000

7.500

2,5

2.4

Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m

 

 

2.400

3.600

1,5

2.5

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m

 

 

1.800

2.880

1,6

2.6

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

1.500

2.100

1,4

3

Xã Liên Phương

 

 

 

 

 

3.1

Đường Tô Hiệu

 

 

10.000

21.000

2,1

3.2

Quốc lộ 39A

 

 

8.500

17.000

2,0

3.3

Đường Dựng

 

 

7.300

13.140

1,8

3.4

Đường Bãi

 

 

5.000

14.000

2,8

3.5

Đường Ma

Quốc lộ 39A

Đường vào UBND xã Liên Phương

4.800

8.640

1,8

3.6

Đường Ma (đoạn còn lại)

Đoạn còn lại

4.200

7.560

1,8

3.7

Đường đô thị qua khu đại học Phố Hiến (đường HY3)

 

 

7.200

14.400

2,0

3.8

Đường Lê Đình Kiên (Đầm Sen A)

 

 

4.800

9.600

2,0

3.9

Đường Đầm Sen B

 

 

2.500

7.500

3,0

3.10

Các trục đường có mặt cắt ≥15m

 

 

4.800

6.720

1,4

3.11

Các trục đường có mặt cắt từ 7m đến dưới 15m

 

 

3.600

5.760

1,6

3.12

Các trục đường có mặt cắt từ 3,5m đến dưới 7m

 

 

2.500

3.750

1,5

3.13

Các trục đường có mặt cắt từ 2,5m đến dưới 3,5m

 

 

1.900

3.040

1,6

3.14

Các trục đường có mặt cắt dưới 2,5m

 

 

1.500

2.100

1,4

4

Xã Bảo Khê

 

 

 

 

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!
local_phone