ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 715/KH-UBND

Gia Lai, ngày 13 tháng 04 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI NĂM 2022

Thực hiện Quyết định số 924/QĐ-UBND ngày 24/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 của tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2022 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Triển khai theo dõi, đôn đốc, đánh giá việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 theo Quyết định số 602/QĐ-UBND ngày 17/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030 của tỉnh Gia Lai.

- Tăng cường vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp và nâng cao chất lượng công tác tham mưu, phối hợp trong việc triển khai nhiệm vụ CCHC; chấn chỉnh kỷ luật, siết chặt kỷ cương hành chính, nâng cao ý thức trách nhiệm, tinh thần sáng tạo, thái độ dám nghĩ dám làm của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.

- Kịp thời chỉ ra những tồn tại, tiếp thu các khó khăn, vướng mắc và xác định rõ nguyên nhân, trách nhiệm để đề xuất các giải pháp tháo gỡ, khắc phục nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả công tác CCHC của tỉnh.

- Thông qua kiểm tra để đánh giá đúng thực trạng tình hình công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức triển khai thực hiện công tác CCHC của các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh và thu thập thông tin phục vụ cho việc đánh giá, xếp hạng Chỉ số CCHC năm 2022.

2. Yêu cầu

- Hoạt động kiểm tra phải nghiêm túc, đúng nội dung theo kế hoạch, đảm bảo chính xác, khách quan, không làm cản trở hoạt động thường xuyên của đơn vị, địa phương được kiểm tra.

- Qua kiểm tra đánh giá được những mặt làm được và những mặt còn tồn tại, hạn chế cần khắc phục. Có kết luận cụ thể, rõ ràng về trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan; đồng thời đề xuất, kiến nghị hướng xử lý các vấn đề được phát hiện. Những kiến nghị của Đoàn kiểm tra phải được các đơn vị, địa phương thực hiện nghiêm túc và báo cáo kết quả khắc phục, chấn chỉnh. Trong trường hợp cần thiết có thể thực hiện việc phúc tra, tái kiểm tra đối với các đơn vị, địa phương.

- Các đơn vị, địa phương được kiểm tra có trách nhiệm cử công chức phối hợp với Đoàn kiểm tra; cung cấp đầy đủ thông tin và hồ sơ theo yêu cầu kiểm tra.

II. HÌNH THỨC, NỘI DUNG, THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA

1. Hình thức, nội dung kiểm tra: Theo các lĩnh vực quy định tại Quyết định số 720/QĐ-UBND ngày 19/10/2021 của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh ban hành Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

a) Kiểm tra theo kế hoạch

- Công tác chỉ đạo điều hành CCHC (bao gồm trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị, địa phương trong công tác CCHC và việc thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao).

- Cải cách thể chế.

- Cải cách thủ tục hành chính (TTHC).

- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính.

- Cải cách chế độ công vụ.

- Cải cách tài chính công.

- Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số; áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước; việc tuân thủ theo các quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg .

- Một số nội dung khác: Kết quả khắc phục các tồn tại, hạn chế qua công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát liên quan đến công tác CCHC và kết quả đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của tỉnh và của đơn vị, địa phương năm 2021.

b) Kiểm tra đột xuất

- Việc triển khai các hoạt động thông tin, tuyên truyền CCHC (nội dung, hình thức, mức độ thực hiện); việc triển khai giao việc và theo dõi, đốc đốc thực hiện nhiệm vụ được giao.

- Việc công bố, công khai, niêm yết TTHC; việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC và tổ chức thực hiện các quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ; việc khắc phục những hạn chế được chỉ ra sau kiểm tra theo kế hoạch (nếu có).

- Việc chấp hành giờ giấc làm việc, kỷ luật, kỷ cương hành chính; thực hiện quy chế làm việc.

- Việc quản lý, sử dụng Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành, hệ thống email công vụ; việc thực hiện gửi, nhận, xử lý văn bản điện tử theo quy trình qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành; việc thực hiện ký số lãnh đạo và ký số cơ quan đối với văn bản phát hành (trừ văn bản mật).

- Kết quả thực hiện các kiến nghị của các đoàn thanh tra, kiểm tra, giám sát liên quan đến công tác CCHC, cải cách TTHC tại đơn vị, địa phương (nếu có); kết quả khắc phục những tồn tại, hạn chế liên quan đến công tác CCHC theo kết quả đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của tỉnh, của đơn vị, địa phương năm 2021.

2. Thời hạn kiểm tra

Thời hạn kiểm tra từ ngày 01/01/2021 đến thời điểm kiểm tra. Trong đó, tập trung kiểm tra kết quả triển khai thực hiện của các đơn vị, địa phương trong năm 2022 và kết quả khắc phục các tồn tại, hạn chế qua công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát liên quan đến công tác CCHC và kết quả đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của tỉnh và của đơn vị, địa phương năm 2021.

3. Phương pháp kiểm tra

a) Đoàn kiểm tra

- Làm việc trực tiếp với lãnh đạo các đơn vị, địa phương được kiểm tra và các tổ chức, cá nhân liên quan để đánh giá tình hình, kết quả liên quan đến nội dung kiểm tra.

- Yêu cầu các đơn vị, địa phương được kiểm tra cung cấp thông tin, tài liệu, hồ sơ, báo cáo có liên quan để phục vụ kiểm tra.

- Trao đổi, thảo luận những vấn đề phát hiện qua kiểm tra; Trưởng đoàn kiểm tra kết luận.

b) Đơn vị, địa phương được kiểm tra

- Báo cáo bằng văn bản về tình hình và kết quả triển khai công tác CCHC theo đề cương hướng dẫn của Đoàn kiểm tra (có đề cương báo cáo kèm theo).

- Cung cấp đầy đủ các thông tin, tài liệu, hồ sơ, báo cáo có liên quan đến nội dung kiểm tra theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra (trừ những thông tin, tài liệu quản lý theo chế độ mật).

III. ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC KIỂM TRA VÀ THỜI GIAN KIỂM TRA

1. Kiểm tra theo kế hoạch

STT

Tên đơn vị, địa phương được kiểm tra trực tiếp

Thời hạn kiểm tra

Thời gian kiểm tra

I

Sở, ban, ngành

Mỗi đơn vị 02 ngày

Từ cuối tháng tháng 6 đến tháng 9/2022

1

Ban Dân tộc

2

Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh

3

Sở Công thương

4

Sở Giáo dục và Đào tạo

5

Sở Y tế

6

Sở Tài nguyên và Môi trường

7

Văn phòng UBND tỉnh

II

UBND huyện, thị xã, thành phố

Mỗi đơn vị 03 ngày

1

UBND thị xã Ayun Pa

2

UBND huyện Krông Pa

3

UBND huyện Chư Prông

4

UBND huyện Đức Cơ

5

UBND huyện Chư Păh

6

UBND huyện Kbang

7

UBND huyện Mang Yang

8

UBND huyện Phú Thiện

Các đơn vị, địa phương còn lại tổ chức kiểm tra thông qua báo cáo.

2. Kiểm tra đột xuất

Các thành viên Đoàn kiểm tra thường xuyên theo dõi tình hình công tác CCHC của các đơn vị, địa phương theo lĩnh vực được phân công phụ trách. Chủ động đề xuất Trưởng đoàn kiểm tra CCHC thực hiện kiểm tra đột xuất ít nhất 04 đơn vị, địa phương/năm.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nội vụ

- Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra.

- Chủ trì, tổ chức triển khai công tác kiểm tra; thông báo cụ thể thời gian, địa điểm kiểm tra của Đoàn kiểm tra; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị và địa phương trong quá trình xây dựng báo cáo; mời Báo Gia Lai, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh cử phóng viên tham dự, đưa tin tuyên truyền về công tác CCHC tại một số đơn vị, địa phương được kiểm tra.

- Đảm bảo phương tiện và các điều kiện cần thiết khác để phục vụ công tác kiểm tra (bố trí từ nguồn kinh phí phục vụ công tác CCHC được UBND tỉnh phân bổ năm 2022).

- Thông báo kết quả kiểm tra, kiến nghị xử lý; phối hợp các sở, ngành liên quan đề xuất UBND tỉnh chấn chỉnh hạn chế, thiếu sót và kiến nghị, đề xuất các giải pháp để tăng cường, đẩy mạnh, nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.

- Theo dõi, đôn đốc, báo cáo UBND tỉnh việc thực hiện kiến nghị của Đoàn kiểm tra hoặc kết luận kiểm tra tại các đơn vị, địa phương.

- Tổng hợp kết quả kiểm tra tại các đơn vị, địa phương báo cáo UBND tỉnh trong thời hạn 30 làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra đơn vị, địa phương cuối cùng theo kế hoạch (trường hợp kiểm tra đột xuất thì báo cáo UBND tỉnh trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra đột xuất).

2. Các sở, ngành: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng UBND tỉnh

- Căn cứ vào các nội dung của Kế hoạch kiểm tra chuẩn bị nội dung thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của sở, ngành để làm việc với các đơn vị, địa phương được kiểm tra theo sự phân công của Trưởng đoàn.

- Cử công chức tham gia thành viên Đoàn kiểm tra để kiểm tra các nội dung thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của sở, ngành; chỉ đạo công chức được phân công sắp xếp công việc và thời gian để tham gia Đoàn kiểm tra theo lịch kiểm tra đề ra.

- Sau khi kết thúc đợt kiểm tra, các sở, ngành có trách nhiệm chỉ đạo công chức được phân công tham gia Đoàn kiểm tra tổng hợp báo cáo kết quả kiểm tra theo lĩnh vực phụ trách (gồm kết quả kiểm tra; đánh giá cụ thể ưu điểm và tồn tại, hạn chế của từng đơn vị, địa phương được kiểm tra; đề xuất, kiến nghị đối với UBND tỉnh) gửi Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.

3. Đơn vị, địa phương được kiểm tra

- Đơn vị, địa phương được kiểm tra theo kế hoạch: Báo cáo tình hình, kết quả triển khai thực hiện công tác CCHC của đơn vị, địa phương theo đề cương và gửi về Sở Nội vụ trước thời điểm Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra 15 ngày (theo hướng dẫn của Sở Nội vụ).

- Phối hợp và tạo điều kiện cho Đoàn kiểm tra thực hiện nhiệm vụ được giao.

- Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của thông tin, tài liệu đã cung cấp.

- Tổ chức thực hiện nghiêm túc các kết luận, kiến nghị; báo cáo kết quả thực hiện; chấn chỉnh, khắc phục kịp thời các thiếu sót trong công tác CCHC để tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác này, kể cả kiến nghị xử lý trách nhiệm cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý.

Trên đây là Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC trên địa bàn tỉnh năm 2022. Các cơ quan, đơn vị và địa phương căn cứ nhiệm vụ được giao, nghiêm túc triển khai thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (Vụ CCHC);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Báo Gia Lai; Đài PT-TH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng TTĐT tỉnh, Trang TTĐT Sở Nội vụ;
- Phòng HCQT - VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Đỗ Tiến Đông

 

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO

PHỤC VỤ KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022

(Kèm theo Kế hoạch số 715/KH-UBND ngày 13/04/2022 của UBND tỉnh)

………………………
………………………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:            /BC-…………

……………, ngày …… tháng …… năm 20……

 

BÁO CÁO

Kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính phục vụ Đoàn kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2022
(Số liệu báo cáo tính từ ngày 01/01/2021 đến thời điểm kiểm tra)

I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

- Việc ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện kế hoạch CCHC hàng năm của đơn vị, địa phương.

- Việc thực hiện kiểm tra CCHC, xử lý, theo dõi kết quả xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra.

- Triển khai tuyên truyền công tác CCHC hàng năm theo chỉ đạo của UBND tỉnh và kế hoạch của đơn vị, địa phương.

- Việc thực hiện công tác báo cáo CCHC định kỳ theo quy định.

- Tình hình thực hiện các nhiệm vụ của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao và trách nhiệm của người đứng đầu trong triển khai CCHC.

- Những sáng kiến, cách làm mới trong triển khai công tác CCHC; công tác thi đua, khen thưởng gắn với thực hiện nhiệm vụ CCHC tại đơn vị, địa phương (nếu có).

II. CÔNG TÁC CẢI CÁCH THỂ CHẾ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG

1. Công tác văn bản quy phạm pháp luật

a) Về chỉ đạo, điều hành

Chỉ đạo, điều hành tổ chức thực hiện công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, văn bản QPPL; thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh về triển khai công tác văn bản QPPL (Nêu rõ hình thức chỉ đạo và các văn bản triển khai thực hiện công tác (nếu có): Quyết định, Kế hoạch, Công văn;…).

Việc bố trí nhân lực, kinh phí thực hiện công tác.

Kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ.

b) Công tác xây dựng văn bản QPPL

- Xây dựng văn bản QPPL:

+ Nêu rõ số văn bản QPPL đã tham mưu ban hành hoặc đã ban hành và số liệu dự thảo văn bản QPPL đang xây dựng (số liệu nghị quyết của HĐND, quyết định của UBND).

+ Đánh giá chất lượng công tác xây dựng văn bản QPPL; Việc tuân thủ trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản QPPL theo quy định của Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015 đã được sửa đổi bổ sung năm 2020, Nghị định số 34/2016/NĐ-CP , Nghị định số 154/2020/NĐ-CP1.

- Xây dựng văn bản quy định chi tiết thi hành văn bản QPPL của cơ quan nhà nước cấp trên:

+ Nêu rõ tổng số nội dung được giao quy định chi tiết tại văn bản QPPL do Trung ương ban hành; tổng số nội dung đã quy định chi tiết2.

+ Đánh giá tính kịp thời, đầy đủ của việc xây dựng, ban hành văn bản quy định chi tiết.

+ Đánh giá tính thống nhất, đồng bộ của văn bản quy định chi tiết.

+ Đánh giá tính khả thi của văn bản quy định chi tiết.

- Công tác kiểm tra, xử lý văn bản:

* Báo cáo của cấp sở:

+ Việc tự kiểm tra quyết định của UBND tỉnh theo yêu cầu của Bộ, ngành (trường hợp trong năm có phát sinh nhiệm vụ chủ trì tự kiểm tra văn bản theo phân công của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh): Nêu rõ số liệu văn bản đã tự kiểm tra; kết quả tự kiểm tra văn bản.

+ Tham mưu xử lý văn bản quy định tại khoản 2 Điều 103 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại điểm b khoản 17 Điều 1 Nghị định số 154/2020/NĐ-CP)3; Tình hình xử lý văn bản4;

+ Đánh giá hậu quả, tác hại do văn bản trái pháp luật gây ra (nếu có) và biện pháp khắc phục; việc xem xét xử lý trách nhiệm đối với cơ quan, người có liên quan trong việc tham mưu soạn thảo văn bản trái pháp luật (đánh giá đối với từng văn bản).

* Báo cáo của cấp huyện:

+ Kết quả tự kiểm tra văn bản của cấp huyện, cấp xã (cấp huyện tự kiểm tra văn bản của cấp huyện ban hành; cấp xã tự kiểm tra văn bản của cấp xã ban hành): Số văn bản đã được tự kiểm tra (bao gồm cả văn bản của kỳ trước chuyển sang)5; Kết quả tự kiểm tra văn bản6.

+ Kiểm tra văn bản theo thẩm quyền (Chủ tịch UBND cấp huyện kiểm tra văn bản của HĐND, UBND cấp xã ban hành): Số văn bản đã kiểm tra theo thẩm quyền; Kết quả kiểm tra văn bản7; Việc kết luận, kiến nghị xử lý văn bản.

+ Tự kiểm tra, kiểm tra theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn (nếu có).

+ Tình hình, kết quả xử lý văn bản sau tự kiểm tra, kiểm tra theo thẩm quyền: Thông tin về tình hình xử lý đối với văn bản được kết luận, kiến nghị trong năm báo cáo; tình hình xử lý đối với văn bản được kết luận, kiến nghị trước năm báo cáo chưa được xử lý xong chuyển sang; số liệu văn bản đã xử lý xong; số liệu văn bản đang xử lý; số liệu văn bản chưa xử lý8.

+ Đánh giá hậu quả, tác hại do văn bản gây ra (nếu có) và biện pháp khắc phục; việc xem xét xử lý trách nhiệm đối với cơ quan, người có liên quan trong việc tham mưu soạn thảo, thẩm định, thẩm tra, ban hành văn bản (đánh giá đối với từng văn bản).

- Rà soát, xử lý văn bản QPPL:

+ Số văn bản phải rà soát; số văn bản đã được rà soát.

+ Kết quả rà soát văn bản (Sở, ban, ngành cấp tỉnh: Nêu rõ số văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu toàn bộ; số văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần; số văn bản cần đình chỉ việc thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới. UBND cấp huyện: Nêu rõ việc công bố danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực theo quy định tại Điều 157 Nghị định số 34/2016/NĐ- CP9; số văn bản cần đình chỉ việc thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới).10

+ Kết quả rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn (nếu có).

+ Tình hình xử lý văn bản sau rà soát11: Tình hình xử lý văn bản sau rà soát trong kỳ báo cáo (căn cứ rà soát văn bản phát sinh trong năm báo cáo); Tình hình xử lý đối với văn bản chưa xử lý xong của các kỳ rà soát trước.

c) Kết quả thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch số 50/KH- UBND ngày 19/02/2021 của UBND tỉnh

d) Xây dựng chuyên mục “Lấy ý kiến đối với việc thực hiện các văn bản QPPL do HĐND, UBND ban hành” trên Cổng/Trang thông tin điện tử

- Tình hình xây dựng chuyên mục theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại Văn bản số 2059/UBND-NC ngày 19/9/2019 về việc thực hiện Chỉ số Cải cách hành chính của tỉnh trong lĩnh vực “Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản QPPL”; hướng dẫn tại Văn bản số 1416/STTTT-CNTT ngày 05/11/2019 của Sở Thông tin và Truyền thông về việc thực hiện chuyên mục “Lấy ý kiến đối với việc thực hiện các văn bản QPPL do HĐND, UBND các cấp ban hành”.

- Trích dẫn đường link chuyên mục trên Cổng/Trang thông tin điện tử.

- Số liệu văn bản cập nhật, đăng tải trên chuyên mục.

- Kết quả tổng hợp, xử lý kiến nghị, phản ánh về văn bản QPPL của HĐND, UBND được gửi qua chuyên mục.

2. Công tác theo dõi TDTHPL

- Việc ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật được UBND tỉnh giao tại Kế hoạch số 166/KH-UBND ngày 24/01/2022 theo dõi tình hình thi hành pháp luật và quản lý về xử lý vi phạm hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

- Tình hình và kết quả thực hiện các hoạt động về TDTHPL, bao gồm: Thu thập, xử lý thông tin về tình hình thi hành pháp luật; Kiểm tra, điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật.

III. CÔNG TÁC CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC

- Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh các dự thảo quyết định công bố danh mục TTHC theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.

- Việc rà soát, đánh giá TTHC của đơn vị, địa phương.

- Tình hình công khai, niêm yết TTHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã (kể cả công khai TTHC trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị, địa phương).

- Tình hình công khai tiến độ và kết quả giải quyết TTHC trên Trang thông tin điện tử của đơn vị, địa phương.

- Tình hình công bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC trường hợp đối với các sở, ban, ngành được UBND tỉnh ủy quyền.

- Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC (kiểm tra trực tiếp hồ sơ).

- Tình hình tiếp nhận, xử lý và giải quyết phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về TTHC thuộc thẩm quyền.

- Tình hình thực hiện xin lỗi cá nhân, tổ chức của đơn vị, địa phương trong việc xử lý hồ sơ TTHC trễ hạn.

- Công tác tuyên truyền, truyền thông về hoạt động kiểm soát TTHC và việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC của đơn vị, địa phương.

- Tình hình thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính, tình hình xử lý phản ánh, kiến

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!