HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2022/NQ-HĐND

Quảng Trị, ngày 15 tháng 4 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC TIỀN CÔNG CỤ THỂ CHO TỪNG CHỨC DANH LÀ THÀNH VIÊN THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ THI Ở ĐỊA PHƯƠNG; NỘI DUNG, MỨC CHI ĐỂ TỔ CHỨC CÁC KỲ THI, CUỘC THI, HỘI THI TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2019;

Căn cứ Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11/8/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông;

Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12/01/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước;

Xét Tờ trình số 40/TTr-UBND ngày 24/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định mức tiền công cụ thể cho từng chức danh là thành viên thực hiện các nhiệm vụ thì ở địa phương; nội dung, mức chi để tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Trị; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức tiền công cụ thể cho từng chức danh là thành viên thực hiện các nhiệm vụ thi ở địa phương; nội dung, mức chi để tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị Khóa VIII, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 15 tháng 4 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH, CP;
- Các Bộ: GDĐT, TC, KHĐT;
- Cục KTVBQPPL (Bộ TP);
- TTTU, TTHĐND, UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- VP: TU, Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- Báo QT, Đài PTTH tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, tx, tp;
- TT tin học (UBND tỉnh), Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, VHXH.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Đăng Quang

 

QUY ĐỊNH

MỨC TIỀN CÔNG CỤ THỂ CHO TỪNG CHỨC DANH LÀ THÀNH VIÊN THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ THI Ở ĐỊA PHƯƠNG; NỘI DUNG, MỨC CHI ĐỂ TỔ CHỨC CÁC KỲ THI, CUỘC THI, HỘI THI TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/2022/NQ-HĐND ngày 15/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Mức tiền công cụ thể cho từng chức danh là thành viên thực hiện các nhiệm vụ thi quy định tại khoản 4, khoản 8, điểm b, c, e khoản 9, khoản 10 và điểm a khoản 12 Điều 8 Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11/8/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông do địa phương chủ trì thực hiện gồm: kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông; tuyển sinh đầu cấp; chọn học sinh giỏi cấp quốc gia; chọn đội tuyển dự thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia; chọn học sinh giỏi các môn văn hóa cấp tỉnh, cấp huyện (sau đây gọi là mức tiền công cụ thể cho từng chức danh là thành viên thực hiện các nhiệm vụ thi ở địa phương).

2. Nội dung, mức chi để tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo cấp tỉnh, cấp huyện; các cơ sở giáo dục, đơn vị, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Quảng Trị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi, cuộc thi, hội thi.

Điều 3. Mức tiền công cụ thể cho từng chức danh là thành viên thực hiện các nhiệm vụ thi ở địa phương

1. Mức tiền công cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ tại các kỳ thi: tốt nghiệp trung học phổ thông; tuyển sinh các lớp đầu cấp trung học phổ thông; chọn học sinh giỏi cấp quốc gia; chọn đội tuyển dự thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia; chọn học sinh giỏi các môn văn hóa cấp tỉnh được quy định tối đa tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết này.

2. Mức tiền công cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ tại các kỳ thi: tuyển sinh các lớp đầu cấp trung học cơ sở; chọn học sinh giỏi các môn văn hóa cấp huyện/thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện); chọn đội tuyên cấp huyện dự thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh: Áp dụng tương ứng tối đa bằng 80% mức chi tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết này.

3. Đối với thành viên đảm nhận nhiều chức danh thì chỉ được hưởng một mức tiền công cao nhất.

Điều 4. Nội dung, mức chi để tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

1. Nội dung, mức chi để chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Trị thực hiện theo các văn bản chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo và các địa phương; được xây dựng trong quy trình năm học hàng năm của ngành giáo dục đào tạo do Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì tổ chức được quy định tối đa tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết này.

2. Mức chi các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo được quy định tại khoản 1 Điều này do Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì tổ chức: Áp dụng tương ứng tối đa bằng 80% mức chi tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết này.

3. Mức chi các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo được quy định tại khoản 1 Điều này, kỳ thi học sinh giỏi do cấp trường chủ trì tổ chức: Áp dụng tương ứng tối đa bằng 60% mức chi tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết này.

4. Căn cứ khả năng kinh phí, quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn của trung ương và địa phương, cơ quan, đơn vị tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi quyết định mức chi phù hợp.

Điều 5. Quy định về nguồn kinh phí

Nguồn kinh phí thực hiện được bảo đảm từ nguồn sự nghiệp giáo dục và đào tạo theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật./.

 

PHỤ LỤC I

MỨC TIỀN CÔNG CỤ THỂ TỐI ĐA CHO TỪNG CHỨC DANH LÀ THÀNH VIÊN THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ THI Ở ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/2022/NQ-HĐND ngày 15/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị)

STT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi

Ghi chú

1

Các chức danh của Hội đồng/Ban ra đề thi

 

 

 

1.1

Chủ tịch/Trưởng ban

Đồng/người/ngày

400.000

 

1.2

Phó Chủ tịch/Phó Trưởng ban

Đồng/người/ngày

360.000

 

1.3

Ủy viên, thư ký, bảo vệ vòng trong

Đồng/người/ngày

320.000

 

1.4

Ủy viên, thư ký, bảo vệ vòng ngoài

Đồng/người/ngày

200.000

 

2

Các chức danh của Hội đồng/Ban in sao đề thi

 

 

 

2.1

Chủ tịch/Trưởng ban

Đồng/người/ngày

400.000

 

2.2

Phó Chủ tịch/Phó Trưởng ban

Đồng/người/ngày

360.000

 

2.3

Ủy viên, thư ký làm việc cách ly

Đồng/người/ngày

320.000

 

2.4

Nhân viên phục vụ, công an, bảo vệ làm việc cách ly

Đồng/người/ngày

280.000

 

2.5

Nhân viên phục vụ, công an, bảo vệ vòng ngoài

Đồng/người/ngày

200.000

 

2.6

Thành viên bộ phận vận chuyển đề thi

Đồng/người/ngày

360.000

 

3

Các chức danh của Ban Chỉ đạo thi

 

 

 

3.1

Trưởng ban

Đồng/người/ngày

400.000

 

3.2

Phó Trưởng ban

Đồng/người/ngày

360.000

 

3.3

Ủy viên, thư ký

Đồng/người/ngày

320.000

 

3.4

Nhân viên phục vụ

Đồng/người/ngày

200.000

 

4

Các chức danh của Hội đồng thi

 

 

 

4.1

Chủ tịch

Đồng/người/ngày

400.000

 

4.2

Phó chủ tịch

Đồng/người/ngày

360.000

 

4.3

Ủy viên

Đồng/người/ngày

320.000

 

5

Các chức danh của Ban Thư ký Hội đồng thi

 

 

 

5.1

Trưởng ban

Đồng/người/ngày

400.000

 

5.2

Phó Trưởng ban

Đồng/người/ngày

360.000

 

5.3

Ủy viên

Đồng/người/ngày

320.000

 

6

Các chức danh của Hội đồng/Ban Coi thi

 

 

 

6.1

Chủ tịch/Trưởng ban

Đồng/người/ngày

400.000

 

6.2

Phó Chủ tịch/Phó Trưởng ban

Đồng/người/ngày

360.000

 

6.3

Ủy viên, thư ký, giám thị (cán bộ coi thi)

Đồng/người/ngày

320.000

 

6.4

Nhân viên phục vụ, Công an, bảo vệ

Đồng/người/ngày

200.000

 

7

Các chức danh của Ban/Tổ làm phách

 

 

 

7.1

Trưởng ban/Tổ trưởng

Đồng/người/ngày

400.000

 

7.2

Phó Trưởng ban/Tổ phó

Đồng/người/ngày

360.000

 

7.3

Ủy viên, thư ký

Đồng/người/ngày

320.000

 

7.4

Nhân viên phục vụ, bảo vệ làm việc cách ly

Đồng/người/ngày

280.000

 

7.5

Nhân viên phục vụ, bảo vệ vòng ngoài

Đồng/người/ngày

200.000

 

8

Các chức danh của Hội đồng/Ban chấm thi tự luận; Hội đồng/Ban phúc khảo bài thi tự luận; Hội đồng/Ban chấm thẩm định bài thi

 

 

 

8.1

Chủ tịch/Trưởng ban

Đồng/người/ngày

400.000

 

8.2

Phó Chủ tịch/Phó Trưởng ban

Đồng/người/ngày

360.000

 

8.3

Ủy viên, thư ký, kỹ thuật viên

Đồng/người/ngày

320.000

 

8.4

Nhân viên phục vụ, công an, bảo vệ

Đồng/người/ngày

200.000

 

9

Chi tiền công ra đề thi

 

 

 

9.1

Chi xây dựng và phê duyệt ma trận đề thi và bản đặc tả đề thi

 

 

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!
local_phone