HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2022/NQ-HĐND

Quảng Trị, ngày 15 tháng 4 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU, MIỄN, GIẢM; CHẾ ĐỘ THU, NỘP CÁC KHOẢN PHÍ VÀ LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25/11/2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét các Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh: số 39/TTr-UBND ngày 22/3/2022 về dự thảo Nghị quyết quy định mức thu, miễn, giảm; chế độ thu, nộp các khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị; số 65/TTr-UBND ngày 08/4/2022 về điều chỉnh dự thảo Nghị quyết quy định mức thu, miễn, giảm; chế độ thu, nộp các khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức thu, miễn, giảm; chế độ thu, nộp các khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị:

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định về mức thu, miễn, giảm; chế độ thu, nộp các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị.

2. Đối tượng áp dụng

a) Người nộp phí, lệ phí bao gồm tổ chức, cá nhân được cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước theo quy định.

b) Tổ chức thu phí, lệ phí bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được thu phí, lệ phí.

c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

3. Quy định về các khoản phí, lệ phí và mức thu

Ban hành danh mục, mức thu các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị tại Phụ lục I kèm theo.

4. Chính sách miễn giảm phí và lệ phí

a) Phí thăm quan di tích lịch sử:

- Giảm 50% mức phí thăm quan di tích lịch sử đối với các trường hợp sau:

+ Người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”, trường hợp khó xác định thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú;

+ Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;

+ Người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên theo quy định tại Điều 2 Luật Người cao tuổi số 39/2009/QH12 ngày 23/11/2009 của Quốc hội;

Đối với người thuộc diện hưởng cả hai hoặc ba trường hợp ưu đãi trên thì chỉ giảm 50% phí tham quan di tích lịch sử.

+ Trẻ em là người dưới 16 tuổi theo quy định tại Điều 1 Luật Trẻ em số 102/2016/QH13 ngày 05/4/2016 của Quốc hội.

- Miễn phí thăm quan di tích lịch sử đối với người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP của Chính phủ.

b) Phí thư viện:

- Giảm 50% mức phí thư viện đối với các trường hợp sau:

+ Các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa, trường hợp khó xác định thì chỉ cần có giấy xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú;

+ Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.

Trường hợp người vừa thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa, vừa thuộc diện người khuyết tật nặng thì chỉ được giảm 50% mức phí thư viện.

+ Trẻ em là người dưới 16 tuổi theo quy định tại Điều 1 Luật Trẻ em số 102/2016/QH13 ngày 05/4/2016 của Quốc hội.

- Miễn phí thư viện đối với người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP của Chính phủ.

c) Các loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực đất đai:

- Miễn 100% đối với các trường hợp:

+ Người có công với Cách mạng, gồm: Bà mẹ Việt Nam anh hùng, thương binh, bệnh binh, con liệt sĩ khi cấp giấy chứng nhận lần đầu;

+ Người sử dụng đất là hộ nghèo khi cấp giấy chứng nhận lần đầu;

+ Xảy ra thiên tai, địch họa làm mất hoặc hư hỏng giấy chứng nhận;

+ Biến động thay đổi diện tích do sạt lở tự nhiên; thay đổi tên đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới hành chính theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

+ Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc đính chính sai sót giấy chứng nhận đã cấp do lỗi của cơ quan nhà nước; thông tin thửa đất bị sai sót trong quá trình đo đạc - biên tập thành lập bản đồ địa chính;

+ Miễn phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai khi Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản đề nghị khai thác, sử dụng thông tin, tài liệu đất đai: Mục đích quốc phòng, an ninh trong tình trạng khẩn cấp; phòng, chống thiên tai trong tình trạng khẩn cấp; tình trạng khẩn cấp quy định tại khoản này được xác định theo quy định của Luật Quốc phòng và pháp luật về phòng, chống thiên tai;

+ Miễn phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với các cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (quy định tại Điều 4, Điều 9 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn và quy định tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn); yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm do lỗi của cơ quan đăng ký; thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xóa thông báo việc kê biên của chấp hành viên theo quy định của pháp luật thi hành án; Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên; Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.

- Giảm mức thu phí đối với các trường hợp:

+ Giảm 50% đối với người sử dụng đất là hộ cận nghèo, neo đơn, khuyết tật, ảnh hưởng chất độc da cam, hóa học khi cấp giấy chứng nhận lần đầu;

+ Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai: Giảm 40% đối với các trường hợp: Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản đề nghị khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ thuộc tài sản công cho mục đích quốc phòng, an ninh.

d) Lệ phí đăng ký cư trú:

Miễn thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.

đ) Lệ phí hộ tịch:

- Miễn lệ phí hộ tịch trong những trường hợp sau:

+ Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật;

+ Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.

- Không áp dụng miễn phí lệ phí hộ tịch đối với những trường hợp đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.

e) Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:

Miễn lệ phí đăng ký kinh doanh đối với các hộ kinh doanh cá thể tại huyện đảo Cồn Cỏ.

5. Tỷ lệ để lại, nộp ngân sách nhà nước

Quy định tỷ lệ để lại, nộp NSNN của các đơn vị quản lý, sử dụng các khoản phí thuộc thẩm quyền HĐND tỉnh tại Phụ lục II kèm theo.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị Khóa VIII, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 15 tháng 4 năm 2022 và có hiệu lực áp dụng kể từ ngày 01/5/2022; đồng thời thay thế các Nghị quyết sau của Hội đồng nhân dân tỉnh: số 30/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 về việc ban hành các khoản phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị; số 06/2018/NQ-HĐND ngày 18/7/2018 về việc bãi bỏ một số loại lệ phí quy định tại Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành các khoản phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Đoàn ĐBQH & HĐND, UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành cấp tỉnh; Nguyễn Đăng Quang
- TT HĐND TP Đông Hà, TX Quảng Trị, huyện Đảo Cồn Cỏ;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Thường trực HĐND các xã, thị trấn;
- Báo QT, Đài PT-TH tỉnh;
- Trung tâm TH - CB tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Đăng Quang

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC, MỨC THU CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HĐND TỈNH QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị)

STT

Tên loại phí, lệ phí

Đơn vị tính

Mức thu phí, lệ phí

A

Danh mục phí

 

 

I

Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống (đối với hoạt động bình tuyển, công nhận do cơ quan địa phương thực hiện)

1

Công nhận cây mẹ

Đồng/lần

Ā50.000

2

Công nhận vườn cây đầu dòng

Đồng/giống

1.000.000

3

Công nhận rừng giống, vườn giống

Đồng/vườn, rừng giống

2.750.000

II

Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu

1

Phương tiện vận tải ra, vào cửa khẩu Lao Bảo

a)

Phương tiện vận tải chở gỗ các loại, quặng các loại có tải trọng thiết kế

 

Phương tiện có tải trọng dưới 05 tấn

Đồng/xe/lượt

200.000

Phương tiện có tải trọng từ 05 tấn đến dưới 10 tấn

Đồng/xe/lượt

300.000

Phương tiện có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 20 tấn, xe container 20 Feet

Đồng/xe/lượt

500.000

Phương tiện có tải trọng từ 20 tấn trở lên, xe Container 40 Feet

Đồng/xe/lượt

700.000

b)

Phương tiện vận tải chở thạch cao và các loại hàng hóa khác có tải trọng thiết kế

 

Phương tiện có tải trọng dưới 05 tấn

Đồng/xe/lượt

50.000

Phương tiện có tải trọng từ 05 tấn đến dưới 10 tấn

Đồng/xe/lượt

100.000

Phương tiện có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 20 tấn, xe container 20 Feet

Đồng/xe/lượt

200.000

Phương tiện có tải trọng từ 20 tấn trở lên, xe Container 40 feet

Đồng/xe/lượt

300.000

c)

Phương tiện vận tải không có hàng hóa (xe không tải)

Không thu phí

d)

Xe du lịch, xe vận tải hành khách có số chỗ ngồi

 

Từ 24 đến 30 chỗ ngồi

Đồng/xe/lượt

50.000

 

Từ 31 chỗ ngồi trở lên

Đồng/xe/lượt

100.000

 

Đối với phương tiện có tải trọng từ 3,5 tấn trở xuống của cư dân biên giới có xác nhận của chính quyền địa phương

 

Không thu phí

 

Đối với xe chở hàng viện trợ, cứu trợ thiên tai, hàng hóa quân sự

 

Không thu phí

2

Phương tiện vận tải ra, vào cửa khẩu La Lay

a)

Phương tiện vận tải chở gỗ các loại, quặng các loại có tải trọng thiết kế

 

Phương tiện có tải trọng dưới 05 tấn

Đồng/xe/lượt

100.000

Phương tiện có tải trọng từ 05 tấn đến dưới 10 tấn

Đồng/xe/lượt

150.000

Phương tiện có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 20 tấn, xe container 20 Feet

Đồng/xe/lượt

250.000

Phương tiện có tải trọng từ 20 tấn trở lên, xe container 40 Feet

Đồng/xe/lượt

350.000

b)

Phương tiện vận tải chở thạch cao và các loại hàng hóa khác có tải trọng thiết kế

 

Phương tiện có tải trọng dưới 05 tấn

Đồng/xe/lượt

25.000

Phương tiện có tải trọng từ 05 tấn đến dưới 10 tấn

Đồng/xe/lượt

50.000

Phương tiện có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 20 tấn, xe container 20 Feet

Đồng/xe/lượt

100.000

Phương tiện có tải trọng từ 20 tấn trở lên, xe container 40 Feet

Đồng/xe/lượt

150.000

c)

Phương tiện vận tải xe không có hàng hóa (xe không tải)

Không thu phí

d)

Xe du lịch, xe vận chuyển hành khách có số chỗ ngồi

 

Từ 24 đến 30 chỗ ngồi

Đồng/xe/lượt

25.000

Từ 31 chỗ ngồi trở lên

Đồng/xe/lượt

50.000

Đối với phương tiện có tải trọng từ 3,5 tấn trở xuống của cư dân biên giới có xác nhận của chính quyền địa phương

Không thu phí

Đối với xe chở hàng viện trợ, cứu trợ thiên tai, hàng hóa quân sự

Không thu phí

III

Phí thăm quan di tích lịch sử

1

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!
local_phone