b.1 | Cơ sở pháp lý |
| Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động. |
b.2 | Thành phần hồ sơ thực hiện TTHC | Bản chính | Bản sao |
b.2.1 | Thành phần hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích | | |
b.2.1.1 | - Đối với người lao động: | | |
Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg . | x | |
b.2.1.2 | - Đối với doanh nghiệp: | | |
+ Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg . | x | |
+ Trường hợp trong danh sách có người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì hồ sơ đề nghị cần có thêm bản sao danh sách trả lương của tháng liền kề trước thời điểm doanh nghiệp lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà. | | x |
b.2.2 | Thành phần hồ sơ nộp trực tuyến (nếu có) |
Tập tin chứa thành phần hồ sơ theo mục b.2.1 |
b.3 | Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
| Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Người lao động được hỗ trợ tiền thuê nhà khi đáp các yêu cầu, điều kiện sau đây: a) Đang làm việc trong doanh nghiệp tại khu công nghiệp, cụ thể như sau: Khu công nghiệp được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế. b) Có quan hệ lao động, đang ở thuê, ở trọ, cụ thể như sau: - Ở thuê, ở trọ trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 02 năm 2022 đến ngày 30 tháng 6 năm 2022. - Có hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 01 tháng trở lên được giao kết và bắt đầu thực hiện trước ngày 01 tháng 4 năm 2022. - Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc (có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội) tại tháng liền kề trước thời điểm doanh nghiệp lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà. Trường hợp người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc thì phải có tên trong danh sách trả lương của doanh nghiệp của tháng liền kề trước thời điểm doanh nghiệp lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà. |
b.4 | Tổng thời gian xử lý theo quy định: - 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định. - 11 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định trong trường hợp doanh nghiệp phải tiến hành xác minh. |
Thời gian đăng ký cắt giảm: Không |
b.5 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả: - Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích: + Bước 1: Người lao động gửi hồ sơ cho Doanh nghiệp nơi người lao động làm việc trong Khu công nghiệp. + Bước 2: Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” cơ quan Bảo hiểm xã hội. + Bước 3: Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” UBND cấp huyện. + Bước 4: UBND cấp huyện gửi hồ sơ đến Bộ phận “tiếp nhận và trả kết quả” của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội). + Bước 5: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi hồ sơ đến Bộ phận “tiếp nhận và trả kết quả” của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lào Cai (Quầy giao dịch của Văn phòng UBND tỉnh). - Trực tuyến: Cổng dịch vụ công: |
b.6 | Phí, Lệ phí: Không |
b.7 | Quy trình xử lý công việc |
TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian giải quyết | Biểu mẫu/Kết quả |
* Quy trình giải quyết tại Doanh nghiệp: - Trường hợp không có ý kiến phản ánh: 03 ngày làm việc - Trường hợp có ý kiến phản ánh: 05 ngày làm việc |
Bước 1 | Nộp hồ sơ | Người lao động | Giờ hành chính | Theo mục b.2.1.1 |
Bước 2 | Tổng hợp danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà | Doanh nghiệp | Giờ hành chính | Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà |
Bước 3 | Niêm yết công khai danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà tại nơi làm việc | Doanh nghiệp | 03 ngày làm việc | Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà |
Trường hợp có ý kiến phản ánh về đối tượng và điều kiện hỗ trợ, doanh nghiệp tiến hành xác minh đảm bảo đúng đối tượng và điều kiện hỗ trợ | Doanh nghiệp | 02 ngày làm việc | Văn bản, tài liệu có liên quan |
Bước 4 | Gửi danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà đến cơ quan BHXH | Doanh nghiệp | Giờ hành chính | - Hồ sơ chuyển cơ quan BHXH. - Sổ theo dõi hồ sơ |
* Quy trình giải quyết tại cơ quan BHXH nơi doanh nghiệp đóng BHXH (02 ngày làm việc): |
Bước 1 | Nộp hồ sơ | Doanh nghiệp | Giờ hành chính | Theo mục b.2.1 |
Bước 2 | - Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ + Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ + Hồ sơ hợp lệ theo quy định: Tiếp nhận và ghi giấy tiếp nhận, hẹn ngày trả kết quả - Chuyển hồ sơ đến Phòng chuyên môn hoặc chuyên viên được giao xử lý hồ sơ. | Chuyên viên Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” của cơ quan BHXH nơi Doanh nghiệp, cá nhân đang tham gia BHXH. | 02 giờ làm việc | - Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 03 - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 02 - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 05 - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 06 - Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Bộ hồ sơ |
Bước 3 | - Kiểm tra, thẩm định hồ sơ: + Hồ sơ không đáp ứng yêu cầu: Thông báo cho Doanh nghiệp (NSDLĐ), nêu rõ lý do. + Trường hợp hồ sơ cần giải trình, bổ sung thêm: thông báo cho Doanh nghiệp (NSDLĐ) hoàn thiện hồ sơ + Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Tiến hành thẩm định + Lấy ý kiến các cơ quan có liên quan + Niêm yết công khai; tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo BHXH xét duyệt. | Phòng chuyên môn hoặc Chuyên viên được phân xử lý công việc. | 01 ngày làm việc | - Dự thảo văn bản xác nhận việc tham gia BHXH của người lao động, tài liệu có liên quan - Mẫu số 05 - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP). |
Bước 4 | - Lãnh đạo cơ quan BHXH xem xét + Nếu đồng ý: Ký duyệt + Nếu không đồng ý: Chuyển trả hồ sơ phòng chuyên môn hoặc chuyên viên trình | Lãnh đạo cơ quan BHXH | 0,5 ngày làm việc | Ký duyệt Văn bản, tài liệu có liên quan |
Bước 5 | Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan BHXH kèm theo văn bản xin lỗi và hẹn lại thời gian trả kết quả | - Lãnh đạo cơ quan BHXH; - Phòng chuyên môn hoặc Chuyên viên được phân xử lý công việc. | Giờ hành chính | Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) |
Bước 6 | - Chuyển phát hành văn bản xác nhận Danh sách người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội; - Chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cơ quan BHXH. | Bộ phận văn thư phối hợp với phòng chuyên môn hoặc chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ; chuyên viên Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan BHXH | 02 giờ làm việc | - Văn bản xác nhận Danh sách người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội. Trường hợp không giải quyết, cơ quan BHXH trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Mẫu số 05 - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP). - Mẫu số 06 - Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) hoặc theo mẫu quy định chuyên ngành |
Bước 7 | Tiếp nhận, trả kết quả cho Doanh nghiệp | - Chuyên viên Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” của cơ quan BHXH | Giờ hành chính | Văn bản xác nhận Danh sách người lao động đang tham gia BHXH |
Bước 8 | - Thống kê và theo dõi; - Lưu hồ sơ theo quy định. | - Chuyên viên Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” của cơ quan BHXH - Phòng chuyên môn hoặc Chuyên viên được phân xử lý công việc. | Giờ hành chính | - Mẫu số 05 - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP). - Mẫu số 06 - Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) hoặc theo mẫu quy định chuyên ngành. - Hồ sơ lưu theo quy định. |
* Quy trình giải quyết tại UBND cấp huyện (02 ngày làm việc): |
Bước 1 | Nộp hồ sơ | Doanh nghiệp | Giờ hành chính | Theo mục b.2.1 |
|
|
|
|