HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2022/NQ-HĐND

Quảng Nam, ngày 21 tháng 4 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH CƠ CHẾ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ, TU BỔ CÁC DI TÍCH ĐƯỢC XẾP HẠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2022 - 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ BẢY

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;

Xét Tờ trình số 1878/TTr-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết quy định cơ chế hỗ trợ đầu tư, tu bổ các di tích được xếp hạng trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2022 - 2025; Báo cáo thẩm tra số 51/BC-HĐND ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Ban Văn hoá - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư, tu bổ các di tích đã được xếp hạng trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022 - 2025.

2. Đối tượng áp dụng:

Các di tích được xếp hạng bao gồm di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia và di tích cấp tỉnh.

Điều 2. Điều kiện đầu tư, hỗ trợ

Các di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia và di tích cấp tỉnh đã được xếp hạng đang xuống cấp cần được đầu tư, tu bổ. Các di tích được xem xét đầu tư, hỗ trợ kinh phí sau khi dự án bảo quản, tu bổ di tích được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

Điều 3. Nội dung, định mức hỗ trợ đầu tư

1. Di tích quốc gia đặc biệt: 2 di tích, gồm có: 1 di tích tu bổ, 1 di tích vừa tu bổ và xây dựng nhà bia (phụ lục I).

a) Di tích kiến trúc Chăm: 12.000 triệu đồng/1 hạng mục.

b) Di tích lịch sử: 7.000 triệu đồng/1 hạng mục.

c) Xây dựng nhà bia: 800 triệu đồng/1 nhà bia.

2. Di tích quốc gia: 11 di tích, gồm có: 8 di tích tu bổ, 3 di tích xây dựng nhà bia (phụ lục II).

a) Di tích kiến trúc Chăm: 8.400 triệu đồng/1 hạng mục.

b) Di tích kiến trúc nghệ thuật: 1.200 triệu đồng/1 hạng mục.

c) Di tích lịch sử:

Loại hình nhà thờ, đình, miếu, dinh (bao gồm cả phần phù điêu, tượng đài): 1.400 triệu đồng/1 hạng mục.

Loại hình địa đạo: 1.500 triệu đồng/1 hạng mục.

Loại hình lịch sử cách mạng: 1.400 triệu đồng/1 hạng mục.

Loại hình lăng mộ: 800 triệu đồng/1 di tích.

d) Xây dựng nhà bia: 800 triệu đồng/1 nhà bia.

3. Di tích cấp tỉnh: 67 di tích, gồm có: 28 di tích tu bổ, 39 di tích dựng bia (phụ lục III).

a) Di tích kiến trúc nghệ thuật: 840 triệu đồng/1 di tích.

b) Di tích lịch sử:

Loại hình nhà thờ, đình, miếu: 640 triệu đồng/1 di tích.

Loại hình lịch sử cách mạng: 640 triệu đồng/1 di tích.

Loại hình mộ/lăng mộ: 420 triệu đồng/1 di tích.

Loại hình địa đạo: 640 triệu đồng/1 hạng mục/50m.

c) Xây dựng bia di tích: 300 triệu đồng/1 bia.

Điều 4. Nguồn kinh phí, thời gian thực hiện

1. Tổng kinh phí thực hiện: 90.940.000.000 đồng (Chín mươi tỷ chín trăm bốn mươi triệu đồng).

Trong đó:

a) Di tích quốc gia đặc biệt: 19.800 triệu đồng.

b) Di tích quốc gia: 43.300 triệu đồng.

c) Di tích cấp tỉnh: 27.840 triệu đồng.

2. Nguồn vốn thực hiện:

a) Các di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia: Nguồn kinh phí ngân sách tỉnh.

b) Các di tích cấp tỉnh: Nguồn kinh phí hỗ trợ từ ngân sách tỉnh, nguồn đối ứng từ ngân sách địa phương và nguồn vốn xã hội hóa.

3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2022 đến hết năm 2025.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:

a) Triển khai thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định pháp luật hiện hành.

b) Trong quá trình điều hành ngân sách, ưu tiên trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, bổ sung kinh phí khi xuất hiện nguồn nhằm đảm bảo thực hiện Nghị quyết theo lộ trình.

c) Rà soát các di tích theo Nghị quyết này để quyết định kế hoạch đầu tư, tu bổ các di tích hằng năm phù hợp với tình hình thực tế và nguồn kinh phí được bố trí theo kế hoạch.

d) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn và các địa phương tiếp tục rà soát danh mục di tích, nhất là các di tích còn yếu tố gốc và những nội dung phát sinh khác trong quá trình thực hiện cần điều chỉnh, bổ sung để trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 21 tháng 4 năm 2022 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 5 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục KT VBQPPL- Bộ Tư pháp;
- Ban TVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.

CHỦ TỊCH




Phan Việt Cường

 

PHỤ LỤC I

DI TÍCH QUỐC GIA ĐẶC BIỆT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND Ngày 21/42022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Tên di tích

Địa điểm

Định mức hỗ trợ đầu tư từ ngân sách tỉnh (triệu đồng)

Nội dung đầu tư

Thời gian thực hiện

1

Phật viện Đồng Dương

Bình Định Bắc, Thăng Bình

12.000

Tu bổ tháp Sáng

2023-2025

2

Đèo Bù Lạch - Di tích thành phần thuộc di tích quốc gia đặc biệt Đường Trường Sơn - Đường Hồ Chí Minh

A Nông, Tây Giang

7.800

Tu bổ di tích và xây dựng nhà bia

2023-2025

2.1

Tu bổ di tích

 

7.000

Tu bổ đường

2023-2025

2.2

Nhà bia

 

800

Xây dựng nhà bia

2024-2025

 

Tổng cộng:

19.800

 

 

 

PHỤ LỤC II

DI TÍCH QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND Ngày 21/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Tên di tích

Địa điểm

Định mức hỗ trợ đầu tư từ ngân sách tỉnh (triệu đồng)

Nội dung đầu tư

Thời gian thực hiện

I

Tu bổ di tích (08 di tích)

1

Địa đạo Kỳ Anh

Tam Thăng, Tam Kỳ

8.000

Tu bổ đoạn địa đạo tại thôn Thạch Tân; Tu bổ hầm, nhà ông Phạm Sỹ Thuyết;

Phục hồi đoạn địa đạo từ nhà ông Phạm Sỹ Thuyết ra Sông Đầm; tu bổ các hạng mục đình Thạch Tân

2023-2025

2

Tháp Chăm Bằng An

Điện An, Điện Bàn

8.400

Tu bổ tháp

2023-2025

3

Khu di tích Căn cứ Phước Trà

Sông Trà, Hiệp Đức

2.800

Tu bổ nhà làm việc đồng chí Võ Chí Công và Văn phòng Khu ủy

2023-2024

4

Tháp Chăm Chiên Đàn

Tam An, Phú Ninh

16.800

Tu bổ tháp Bắc và tháp Giữa

2023-2025

5

Địa đạo Phú An - Phú Xuân

Đại Thắng, Đại Lộc

1.500

Tu bổ tuyến địa đạo

2023-2024

6

Địa điểm Chiến thắng Cấm Dơi

Đông Phú, Quế Sơn

1.400

Tu bổ hạng mục phù điêu, nhà bia và các hạng mục phụ trợ

2023-2024

7

Mộ Tổng đốc Hoàng Diệu

Điện Quang, Điện Bàn

800

Tu bổ mộ

2023

8

Làng cổ Lộc Yên

Tiên Cảnh, Tiên Phước

1.200

Tu bổ 01 nhà cổ

2023-2024

II

Xây dựng nhà bia di tích (03 di tích)

1

Địa điểm Khởi phát phong trào chống thuế ở Quảng Nam và các tỉnh Trung Kỳ năm 1908

Đại Nghĩa, Đại Lộc

800

Xây dựng nhà bia

2023-2024

2

Di chỉ Bãi Ông

Tân Hiệp, Hội An

800

Xây dựng nhà bia

2023-2024

3

Nhà thờ Ngũ xã Trà Kiệu

Duy Sơn, Duy Xuyên

800

Xây dựng nhà bia

2023-2024

 

Tổng cộng (I+II)

43.300

 

 

 

PHỤ LỤC III

DI TÍCH CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13./2022/NQ-HĐND Ngày 21/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Tên di tích

Địa điểm

Định mức hỗ trợ đầu tư từ ngân sách tỉnh (triệu đồng)

Nội dung đầu tư

Thời gian thực hiện

I

Tu bổ di tích (28 di tích)

1

Nhà thờ tộc Hồ

Điện Tiến, Điện Bàn

640

Tu bổ nhà thờ

2023

2

Lăng thờ Đức ông Nam Hải

Tam Thanh, Tam Kỳ

640

Tu bổ lăng

2023

3

Lăng bà Thu Bồn

Duy Tân, Duy Xuyên

640

Tu bổ lăng

2023

4

Mộ Lê Quý Công

Nam Phước, Duy Xuyên

420

Tu bổ mộ

2023

5

Nhà ông Võ Sạ

Tam Hiệp, Núi Thành

640

Tu bổ nhà

2023

6

Địa điểm Cuộc khởi nghĩa làng ông Tía

Sông Trà, Hiệp Đức

640

Tu bổ di tích

2023

7

Khu Lăng Ông

Cẩm Nam, Hội An

640

Tu bổ lăng

2023

8

Nghĩa trũng Tiên Phú Tây

Tiên Mỹ, Tiên Phước

640

Tu bổ di tích

2023

9

Miếu Thất Vị

Điện Minh, Điện Bàn

640

Tu bổ miếu

2023

10

Mộ Trần Văn Dư

Tam An, Phú Ninh

420

Tu bổ mộ

2023

11

Mộ Mạc Cảnh Huống

Duy Sơn, Duy Xuyên

420

Tu bổ mộ

2023

12

Địa điểm Chiến thắng T'râm

A Xan, Tây Giang

640

Tu bổ di tích (hầm, hào, địa đạo)

2023

13

Đình làng Phú Nham Đông

Duy Sơn, Duy Xuyên

640

Tu bổ đình

2023

14

Mộ Trần Huỳnh

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!
local_phone