STT | Tên thủ tục hành | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
1 | Giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ | - 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ - 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (quy định tại các điểm d, đ khoản 1 Điều 26 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP) - 12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (quy định tại các điểm d, đ khoản 1 Điều 26 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ; đã được hưởng chế độ ưu đãi nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ) | - Ủy ban nhân dân cấp xã; - Sở Lao động - TB và XH. | Không | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ; - Quyết định 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/12/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
2 | Giải quyết chế độ ưu đãi đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác | - 12 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ đối với trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thường trú của cá nhân đồng thời là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ; - 17 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ đối với trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thường trú của cá nhân không phải là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ | - Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN - Ủy ban nhân dân cấp xã; - Sở Lao động - TB và XH nơi cá nhân thường trú; - Sở Lao động - TB và XH nơi quản lý hồ sơ gốc; | Không |
3 | Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ | - 24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. | - UBND cấp xã; - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; - Sở Lao động - TB và XH. | Không | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ; |
4 | Giải quyết chế độ ưu đãi đối với trường hợp tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” | - 24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. | - UBND cấp xã; - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; - Sở Lao động - TB và XH. | Không |
5 | Giải quyết chế độ ưu đãi đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến hiện không công tác trong quân đội, công an | - 24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. | - UBND cấp xã; - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; - Sở Lao động - TB và XH. | Không |
6 | Công nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh | - 104 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. | - Tiếp nhận tại trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN; - Sở Lao động - TB và XH. | Không |
7 | Khám giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể đối với trường hợp còn sót vết thương, còn sót mảnh kim khí hoặc có tỷ lệ tổn thương cơ thể tạm thời hoặc khám giám định bổ sung vết thương và điều chỉnh chế độ đối với trường hợp không tại ngũ, công tác trong quân đội, công an | - 84 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. | - Tiếp nhận tại trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN; - Sở Lao động - TB và XH. - Hội đồng giám định y khoa | Không |
8 | Giải quyết hưởng thêm một chế độ trợ cấp đối với thương binh đồng thời là bệnh binh | - 17 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. | - Tiếp nhận tại trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN; - Sở Lao động - TB và XH. | Không |
9 | Giải quyết chế độ đối với thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động | - 24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. | - Tiếp nhận tại trung tâm Phục vụ hành chính công, Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp - Sở Lao động - TB và XH. | Không |
10 | Công nhận đối với người bị thương trong chiến tranh không thuộc quân đội, công an | - 204 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với người bị thương thường trú tại địa phương nơi bị thương, do Ủy ban nhân dân huyện cấp Giấy chứng nhận bị thương - 207 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với người bị thương thường trú tại địa phương khác, do Ủy ban nhân dân huyện cấp Giấy chứng nhận bị thương: - Trên 207 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với người bị thương thường trú tại địa phương khác, không do Ủy ban nhân dân huyện cấp Giấy chứng nhận bị thương: | - Ủy ban nhân dân cấp xã; - Ủy ban nhân dân cấp huyện; - Sở Lao động - TB và XH. - Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh. | Không | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ; |
11 | Lập sổ theo dõi, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng đối với trường hợp đang sống tại gia đình hoặc đang được nuôi dưỡng tập trung tại các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng do địa phương quản lý | - 42 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ | - Phòng Lao động - TB và XH; - Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng; - Sở Lao động - TB và XH. | Không |
12 | Tiếp nhận người có công vào cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do tỉnh quản lý | - 17 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ | - UBND cấp xã; - Phòng Lao động - TB và XH; - Sở Lao động - TB và XH. | Không |
13 | Đưa người có công đối với trường hợp đang được nuôi dưỡng tại cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do tỉnh quản lý về nuôi dưỡng tại gia đình | - 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ | - Giám đốc cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công; - Sở Lao động - TB và XH. | Không |
14 | Cấp bổ sung hoặc cấp lại giấy chứng nhận người có công do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý và giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ | - 17 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ | - UBND cấp xã; - Cơ quan quản lý hồ sơ; | Không | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ; |
15 | Công nhận và giải quyết chế độ ưu đãi người hoạt động cách mạng | - 37 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ | - Ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương; - UBND cấp xã; - Sở Lao động - TB và XH. | Không |
16 | Công nhận và giải quyết chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học | - 84 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; - 89 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp người hoạt động kháng chiến có con đẻ bị dị dạng, dị tật đã được hưởng chế độ ưu đãi mà bố (mẹ) chưa được hưởng; - 31 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp có vợ hoặc có chồng nhưng không có con đẻ; | - UBND cấp xã; - Phòng Lao động - TB và XH; - Sở Lao động - TB và XH; - Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh. | Không |
17 | Công nhận và giải quyết chế độ con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học | - 96 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ | - UBND cấp xã; - Phòng Lao động - TB và XH; - Sở Lao động - TB và XH; - Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh. | Không | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ; |
18 | Công nhận và giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày | - 24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ | - UBND cấp xã; - Phòng Lao động - TB và XH; - Sở Lao động - TB và XH; | Không |
19 | Giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế | - 24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ | - UBND cấp xã; - Phòng Lao động - TB và XH; - Sở Lao động - TB và XH; | Không |
20 | Giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng | - 24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ | - UBND cấp xã; - Phòng Lao động - TB và XH; - Sở Lao động - TB và XH; | Không |
21 | Giải quyết chế độ hỗ trợ để theo học đến trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân | - 24 ngày đối với trường hợp hồ sơ người có công đang do quân đội, công an quản lý. - 15 ngày làm việc đối với trường hợp hồ sơ người có công không do quân đội, công an quản lý. | - Sở Lao động - TB và XH; Phòng Lao động - TB và XH đối với hồ sơ người có công đang do quân đội, công an quản lý: Cơ quan, đơn vị quản lý người có công thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; - Sở Lao động - TB và XH; Phòng Lao động - TB và XH; Ủy ban nhân dân cấp xã đối với hồ sơ người có công không do quân đội, công an quản lý. | Không | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ; |
22 | Giải quyết phụ cấp đặc biệt hằng tháng đối với thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên, bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên | - 12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ | - Sở Lao động -TB và XH; | Không |
23 | Hưởng lại chế độ ưu đãi | -12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ | - Tiếp nhận tại trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN; - Sở Lao động - TB và XH. | Không |
24 | Hưởng trợ cấp khi người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi từ trần | - 24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trợ cấp một lần và mai táng; - Đối với trợ cấp tuất hằng tháng, trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng: + 31 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp đủ điều kiện. + 43 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng. | - UBND cấp xã; - Phòng Lao động - TB và XH; - Sở Lao động - TB và XH. | Không |
25 | Bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ | - 24 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ | - UBND cấp xã; - Phòng Lao động - TB và XH; - Sở Lao động - TB và XH. | Không | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ; |
26 | Sửa đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công | - 24 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ | - Tiếp nhận tại trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN; - Sở Lao động - TB và XH; - Cơ quan có thẩm quyền. | Không |
27 | Di chuyển hồ sơ khi người hưởng trợ cấp ưu đãi thay đổi nơi thường trú | - 24 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ | - Tiếp nhận tại trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN; - Sở Lao động - TB và XH. | Không |
28 | Cấp trích lục hoặc sao hồ sơ người có công với cách mạng | -12 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ | - Sở Lao động - TB và XH | Không |
29 | Di chuyển hài cốt liệt sĩ đang an táng tại nghĩa trang liệt sĩ đi nơi khác theo nguyện vọng của đại diện thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ | - 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ | - UBND cấp xã; - Phòng Lao động - TB và XH; - Sở Lao động - TB và XH. | Không |
30 | Di chuyển hài cốt liệt sĩ đang an táng ngoài nghĩa trang liệt sĩ về an táng tại nghĩa trang liệt sĩ theo nguyện vọng của đại diện thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ | - 09 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ | - UBND cấp xã; - Phòng Lao động - TB và XH; - Sở Lao động - TB và XH. | Không | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ; |
31 | Cấp giấy xác nhận thông tin về nơi liệt sĩ hy sinh | -15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ | - Cơ quan, đơn vị quản lý liệt sĩ trước khi hy sinh cấp tỉnh; - Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh. | |