BAN HÀNH QUY TRÌNH QUẢN LÝ TEM ĐIỆN TỬ RƯỢU VÀ TEM ĐIỆN TỬ THUỐC LÁ SẢN XUẤT ĐỂ TIÊU THỤ TRONG NƯỚC TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế; Căn cứ Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ; Căn cứ Thông tư số 23/2021/TT-BTC ngày 30/3/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng tem điện tử rượu và tem điện tử thuốc lá; Căn cứ Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính và Quyết định số 15/2021/QĐ-TTg ngày 30/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ; Căn cứ Quyết định số 1965/QĐ-BTC ngày 08/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ, Văn phòng thuộc Tổng cục Thuế; Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TCT ngày 12/03/2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các Phòng và Văn phòng thuộc Cục Thuế; Căn cứ Quyết định số 110/QĐ-BTC ngày 14/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế quận, huyện, thị xã, thành phố và Chi cục Thuế khu vực trực thuộc Cục Thuế tỉnh, thành phố; Căn cứ Quyết định số 245/QĐ-TCT ngày 25/3/2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc quy định chức năng, nhiệm vụ của các Đội thuộc Chi cục Thuế; Căn cứ Quyết định số 1536/QĐ-TCT ngày 04/11/2021 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc quy định chức năng, nhiệm vụ của các Phòng thuộc Chi cục Thuế trực thuộc Cục Thuế tỉnh, thành phố; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài vụ Quản trị, Tổng cục Thuế. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình Quản lý tem điện tử rượu và tem điện tử thuốc lá sản xuất để tiêu thụ trong nước. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2022. Điều 3. Thủ trưởng các Cục/Vụ và đơn vị tương đương thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế; Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chi cục trưởng Chi cục Thuế khu vực, quận, huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
QUẢN LÝ TEM ĐIỆN TỬ RƯỢU VÀ TEM ĐIỆN TỬ THUỐC LÁ SẢN XUẤT ĐỂ TIÊU THỤ TRONG NƯỚC - Nâng cao chất lượng công tác quản lý tem điện tử; ý thức chấp hành chính sách, pháp luật về thuế; từng bước hiện đại hoá công tác quản lý tem điện tử rượu và tem điện tử thuốc lá. - Tăng cường tính hiệu lực, hiệu quả đối với công tác quản lý tem điện tử, góp phần đề cao ý thức tự giác chấp hành pháp luật về quản lý tem điện tử của các tổ chức, cá nhân khi mua, bán hàng hóa; tăng cường công tác quản lý, giám sát của cơ quan thuế cấp trên đối với cấp dưới và cơ quan thuế đối với các đơn vị, cá nhân liên quan trong việc in, phát hành, quản lý, sử dụng tem điện tử. - Quy trình quản lý tem điện tử rượu và tem điện tử thuốc lá sản xuất để tiêu thụ trong nước áp dụng thống nhất trong toàn quốc, góp phần cải cách thủ tục hành chính thuế, tạo thuận lợi cho người nộp thuế. - Phân định rõ trách nhiệm quản lý, kiểm tra theo đúng chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong cơ quan thuế đối với công tác quản lý tem điện tử. - Quy định các bước công việc cụ thể trong Quy trình quản lý tem điện tử rượu và tem điện tử thuốc lá sản xuất để tiêu thụ trong nước để công chức thuế thực hiện thống nhất, đúng trách nhiệm, quyền hạn. - Quy trình này quy định trình tự, thủ tục thực hiện hoạt động quản lý tem điện tử rượu và tem điện tử thuốc lá sản xuất để tiêu thụ trong nước của cơ quan thuế, công chức thuế các cấp thống nhất trong phạm vi toàn ngành Thuế. - Các bộ phận thuộc cơ quan thuế tham gia thực hiện Quy trình: “1. Vụ Tài vụ Quản trị thuộc Tổng cục Thuế. 2. Cục Công nghệ Thông tin thuộc Tổng cục Thuế. 3. Cục Thuế doanh nghiệp lớn thuộc Tổng cục Thuế. 4. Cục Kiểm tra nội bộ; Giải quyết khiếu nại tố cáo và Phòng chống tham nhũng (Cục Kiểm tra nội bộ) 5. Bộ phận quản lý ấn chỉ: Phòng Tài vụ - Quản trị - Ấn chỉ thuộc Cục Thuế đối với Cục Thuế TP. Hà Nội và Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh; Văn phòng thuộc Cục Thuế; Phòng/Đội Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - Quản trị - Ấn chỉ, Đội Tổng hợp thuộc Chi cục Thuế. 6. Bộ phận Tuyên truyền - Hỗ trợ: Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế thuộc Cục Thuế; Phòng Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán - Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế thuộc Chi cục Thuế; Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế, Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế - Trước bạ - Thu khác, Đội Nghiệp vụ quản lý thuế thuộc Chi cục Thuế. 7. Bộ phận Thanh tra kiểm tra: Phòng Thanh tra - Kiểm tra thuế thuộc Cục Thuế, Chi cục Thuế; Phòng/Đội Kiểm tra thuế thuộc Chi cục Thuế. 8. Bộ phận Kiểm tra nội bộ: Phòng Kiểm tra nội bộ thuộc Cục Thuế; Phòng/Đội Kiểm tra nội bộ, Đội Kê khai - Kế toán thuế - Tin học - Nghiệp vụ - Dự toán - Pháp chế, Đội nghiệp vụ quản lý thuế, Đội Tổng hợp thuộc Chi cục Thuế. 9. Bộ phận Quản lý thuế xã, phường: Đội Quản lý thuế xã, phường/liên xã, phường; Đội Nghiệp vụ quản lý thuế thuộc Chi cục Thuế. 10. Bộ phận Công nghệ thông tin: Phòng Công nghệ thông tin thuộc Cục Thuế; Phòng/Đội kê khai - kế toán thuế - Tin học, Đội nghiệp vụ quản lý thuế thuộc Chi cục Thuế”. IV. CÁC NỘI DUNG CỦA QUY TRÌNH 1. Quản lý đăng ký sử dụng, in, cấp, bán tem điện tử. 2. Điều chỉnh, điều chuyển tem điện tử. 3. Hủy tem điện tử tại cơ quan thuế. 4. Quản lý báo cáo mất, cháy, hỏng tem điện tử; 5. Quản lý vi phạm về quản lý tem điện tử và kết quả xử lý. 6. Quản lý tem điện tử trong trường hợp sáp nhập, chia tách chuyển cơ quan thuế quản lý. 7. Quản lý Bảng tổng hợp dữ liệu tem điện tử của tổ chức, cá nhân gửi cơ quan thuế. 8. Trả thông tin QRCode. 9. Kiểm tra tình hình sử dụng tem điện tử. Một số từ ngữ trong Quy trình này được hiểu như sau: 1. Tem điện tử bao gồm: các loại tem điện tử rượu và tem điện tử thuốc lá dùng để dán lên các sản phẩm rượu, sản phẩm thuốc lá được sản xuất để tiêu thụ trong nước. 2. Cơ quan thuế các cấp gồm: Tổng cục Thuế, Cục Thuế, Chi cục Thuế. 3. Bộ phận Quản lý ấn chỉ được hiểu là đơn vị thuộc cơ quan thuế có liên quan đến công tác quản lý tem điện tử. 4. Kho tem bao gồm kho quản lý theo loại kho (trong hệ thống Quản lý tem điện tử) và kho quản lý tem điện tử về mặt hiện vật. 5. Người sử dụng là người được giao nhiệm vụ làm từng phần việc trên Hệ thống tem điện tử. 6. Danh mục là bảng kê tên các loại tem điện tử, tên các tổ chức, cá nhân sử dụng tem điện tử, tên các kho ......, trong đó: 6.1. Danh mục tem điện tử là danh mục có các chỉ tiêu: Ký hiệu mẫu, tên, đơn vị tính, theo dõi ký hiệu, số lượng tem/ký hiệu, loại, giá bán theo từng loại tem điện tử. 6.2. Danh mục kho tem điện tử là danh mục có các chỉ tiêu: Mã kho, tên kho, tính chất kho, địa chỉ kho, tên thủ kho. 6.3. Danh mục tổ chức, cá nhân sử dụng tem điện tử do Tổng cục Thuế phát hành có các chỉ tiêu: Tên tổ chức, cá nhân; mã số thuế, địa chỉ; loại tem. 7. Đơn vị xác nhận nguồn gốc tem điện tử là Tổng cục Thuế. 8. Hủy tem điện tử là có tác động của con người làm cho tem không còn nguyên khuôn khổ, kích thước, nội dung theo mẫu đã thông báo phát hành hoặc không thể truy cập và tham chiếu đến thông tin chứa trong đó. 9. Hệ thống quản lý tem điện tử là hệ thống quản lý thông tin tem điện tử của Tổng cục Thuế bao gồm phần mềm ứng dụng, cơ sở dữ liệu và hạ tầng kỹ thuật nhằm đáp ứng yêu cầu tiếp nhận, xử lý, kiểm tra, lưu trữ, khai thác dữ liệu tem điện tử theo quy định. 1. MST: Mã số thuế. 2. QLTĐT: Quản lý tem điện tử. 3. TĐT: Tem điện tử 4. NSD: Người sử dụng. 5. TCCN: Tổ chức, cá nhân. 6. TVQT: Tài vụ Quản trị. 7. TTHT: Tuyên truyền - Hỗ trợ. 8. HC - NS - TV - QT - AC: Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - Quản trị - Ấn chỉ. 9. TV- QT - AC: Tài vụ - Quản trị - Ấn chỉ. 10. ĐVSD: Đơn vị sử dụng. 11. TMS: Hệ thống Quản lý thuế tập trung. 12. CQT: Cơ quan thuế. 1. QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG, IN, CẤP, BÁN TEM ĐIỆN TỬ 1. Quản lý danh mục tem điện tử 1.1. Phân cấp xây dựng danh mục tem điện tử Vụ TVQT tại Tổng cục Thuế thực hiện: Căn cứ các quy định hiện hành về việc giao in, phát hành để xây dựng danh mục các loại TĐT theo quy định. Trường hợp thay đổi giá in của tem cùng ký hiệu mẫu, thực hiện lập danh mục TĐT mới. 1.2. Hệ thống QLTĐT Hệ thống QLTĐT tự động cập nhật Danh mục TĐT (mẫu DM01/TEM) chi tiết theo loại tem (tem điện tử rượu, tem điện tử thuốc lá). 2.1. Kho TĐT trên Hệ thống QLTĐT Vụ TVQT thực hiện tạo các danh mục kho trên Hệ thống QLTĐT bao gồm các loại kho sau: - Loại kho chính: Là kho chứa các loại tem còn giá trị sử dụng. - Loại kho chờ hủy: Là kho chứa các loại tem không còn giá trị sử dụng, tem bị lỗi, tem bị ẩm ướt, mối xông, chuột cắn... không sử dụng được chờ để hủy. - Loại kho mẫu: Là kho chứa các loại tem dùng để cấp mẫu (mở tại Tổng cục Thuế). 2.2. Kho TĐT về mặt hiện vật có một kho duy nhất tại cơ quan thuế. Riêng đối với Chi cục Thuế khu vực, tùy theo tình hình thực tế Lãnh đạo Chi cục Thuế khu vực bố trí để có thêm kho tại Bộ phận một cửa địa bàn không có trụ sở của Chi cục Thuế khu vực, đảm bảo thuận tiện giao dịch cho NNT, cải cách thủ tục hành chính thuế. 2.3. Quản lý, theo dõi, sử dụng kho TĐT - Tại Tổng cục Thuế (Vụ TVQT) quản lý các loại kho trên hệ thống QLTĐT do Tổng cục Thuế tạo và kho hiện vật để phục vụ cho nhu cầu quản lý, sử dụng. - Tại Cục Thuế, Chi cục Thuế: + Bộ phận TTHT: quản lý các loại kho trên Hệ thống QLTĐT do Cục Thuế, Chi cục Thuế tạo. + Bộ phận quản lý ấn chỉ: quản lý kho hiện vật. Căn cứ các loại kho nêu trên, cơ quan thuế các cấp có thể tạo nhiều mã kho và tên kho tương ứng với từng loại kho trên Hệ thống QLTĐT để phục vụ cho nhu cầu quản lý, sử dụng tại cơ quan thuế. Hệ thống QLTĐT hỗ trợ NSD cập nhật danh mục kho TĐT (mẫu: DM02/TEM). 3. Quản lý danh mục TCCN đăng ký sử dụng tem điện tử Bộ phận TTHT tại Cục Thuế, Chi cục Thuế thực hiện: - Căn cứ vào kết quả thông |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đang cập nhật |