ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 760/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 25 tháng 4 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH ĐẮK NÔNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ quy định về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số Quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;

Căn cứ Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Tỉnh ủy Đắk Nông về Chuyển đổi số tỉnh Đắk Nông đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 570/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 09-NQ/TU của Tỉnh ủy về Chuyển đổi số tỉnh Đắk Nông đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 33/TTr-STTTT ngày 15 tháng 4 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng Chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông.

Điều 2. Quyết định này là căn cứ để các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số hàng năm tại cơ quan, đơn vị, địa phương; đồng thời, làm cơ sở để kiểm tra, đánh giá, thẩm định kết quả ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số gắn với đánh giá kết quả xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, địa phương.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh;
- Thường trực các Huyện ủy, Thành ủy;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX, NV, HCQT, TH(Tn)

CHỦ TỊCH




Hồ Văn Mười

 

QUY ĐỊNH

BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 760/QĐ-UBND ngày 25/4/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG

1. Mục đích

- Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng Chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông được xây dựng phù hợp với định hướng và mục tiêu Chương trình Chuyển đổi số quốc gia theo Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ.

- Để theo dõi đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện chuyển đổi số hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình Chuyển đổi số.

2. Yêu cầu

- Bộ chỉ số phải bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế và đánh giá thực chất, khách quan kết quả triển khai chuyển đổi số hàng năm của các cơ quan, đơn vị.

- Tăng cường sự tham gia đánh giá của các tổ chức, cá nhân có chuyên môn trong quá trình đánh giá chuyển đổi số.

- Bộ chỉ số này có tính mở và được cập nhật, phát triển phù hợp với tình hình thực tiễn.

3. Phạm vi và đối tượng áp dụng

a) Phạm vi điều chỉnh

Thu thập, tổng hợp theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện chuyển đổi số hàng năm của các cơ quan, đơn vị theo các chỉ tiêu, tiêu chí thành phần.

b) Đối tượng áp dụng

- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;

- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

II. NỘI DUNG BỘ CHỈ SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ

1. Bộ chỉ số chuyển đổi số tỉnh Đắk Nông

Bộ chỉ số của tỉnh bao gồm 02 Bộ chỉ số dành cho các đối tượng:

- Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp tỉnh: Chỉ số chuyển đổi số của các sở, ban, ngành bao gồm các hạng mục chính như sau: Chuyển đổi số nhận thức; Kiến tạo thể chế; Hạ tầng số; Hoạt động Chính quyền số; An toàn, an ninh mạng và độ tin cậy số; Thúc đẩy kinh tế số, xã hội số.

- Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp huyện: Chỉ số chuyển đổi số của UBND các huyện, thành phố bao gồm các hạng mục chính như sau: Chuyển đổi số nhận thức; Kiến tạo thể chế; Hạ tầng số; Hoạt động Chính quyền số; An toàn, an ninh mạng và độ tin cậy số; Thúc đẩy kinh tế số, xã hội số.

2. Thang điểm và phương pháp đánh giá

a) Thang điểm đánh giá

- Thang điểm đánh giá Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp tỉnh là 210 điểm. Thang điểm đánh giá cụ thể các tiêu chí của Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp tỉnh được trình bày chi tiết tại Phụ lục I kèm theo Bộ chỉ số này.

- Thang điểm đánh giá của Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp huyện là 330 điểm. Thang điểm đánh giá cụ thể các tiêu chí của Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp huyện được trình bày chi tiết tại Phụ lục II kèm theo Bộ chỉ số này.

b) Phương pháp và trình tự đánh giá

- Tự đánh giá của các đơn vị

Các cơ quan, đơn vị, địa phương rà soát cung cấp số liệu báo cáo và tài liệu giải trình theo từng tiêu chí theo yêu cầu của Sở Thông tin và Truyền thông. Điểm do các cơ quan, đơn vị, địa phương tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Bộ chỉ số.

- Đánh giá của Sở Thông tin và Truyền thông, Hội đồng thẩm định

Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện đánh giá độc lập điểm tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị, địa phương. Kết quả điểm do Sở Thông tin và Truyền thông quyết định được thể hiện tại cột “Sở Thông tin và Truyền thông đánh giá” của Bảng chỉ số.

Sau khi đánh giá độc lập, Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với các thành viên Hội đồng thẩm định (là các thành viên thuộc Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Đắk Nông) thực hiện thẩm định để xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh.

- Trường hợp mặc định hoặc loại trừ

Trong quá trình thu thập số liệu để đánh giá, đối với các tiêu chí do các đơn vị cung cấp số liệu để đánh giá, không có số liệu báo cáo đối với tiêu chí nào thì giá trị điểm đối với tiêu chí tương ứng được mặc định là 0 điểm.

Trong trường hợp đối với các tiêu chí đơn vị không có số liệu cung cấp để đánh giá, đơn vị chứng minh được tiêu chí đó không áp dụng được với đơn vị thì điểm bằng điểm của đơn vị có số cao nhất tiêu chí này.

c) Tính toán, xác định điểm đánh giá

Điểm đánh giá của Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp tỉnh và cấp huyện được tổng hợp từ điểm tự đánh giá của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, điểm đánh giá của Sở Thông tin và Truyền thông, các thành viên Hội đồng thẩm định (là các thành viên thuộc Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Đắk Nông) và được thể hiện tại cột “Điểm đạt được”.

Điểm của Chỉ số chuyển đổi số các đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện là tổng điểm các tiêu chí.

đ) Xếp hạng mức độ Chuyển đổi số

Việc xếp hạng mức độ chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông được thực hiện căn cứ vào điểm số đánh giá của từng cơ quan, đơn vị, địa phương và xếp hạng theo 04 mức độ: Tốt, Khá, Trung bình và Yếu. Các cơ quan, đơn vị, địa phương đạt điểm dưới Yếu thì không xếp hạng.

Các mức độ xếp hạng chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông được xác định như sau:

- Đối với các sở, ban, ngành:

Kết quả

Tốt

Khá

Trung bình

Yếu

Điểm tối thiểu

189
(90% x 210)

147
(70% x 210)

105
(50% x 210)

63
(30% x 210)

- Đối với các huyện, thành phố:

Kết quả

Tốt

Khá

Trung bình

Yếu

Điểm tối thiểu

297
(90% x 330)

231
(70% x 330)

165
(50% x 330)

99
(30% x 330)

e) Công bố kết quả đánh giá Chỉ số chuyển đổi số

Việc công bố kết quả đánh giá do Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, đánh giá và tham mưu UBND tỉnh quyết định công bố trong tháng 12 hàng năm.

Kết quả đánh giá, xếp hạng được công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Thông tin và Truyền thông

a) Xây dựng và vận hành hệ thống phần mềm đánh giá, xếp hạng Chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông (gọi tắt là hệ thống phần mềm) cho phép các cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông báo cáo trực tuyến, đồng thời cho phép tra cứu trực tuyến kết quả đánh giá mức độ chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông.

b) Xây dựng, ban hành văn bản hướng dẫn; theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố triển khai rà soát, tổng hợp số liệu, đánh giá, tự chấm điểm đảm bảo đúng quy định và kế hoạch hàng năm.

c) Xây dựng dự toán kinh phí thực hiện xây dựng hệ thống phần mềm và thực hiện nhiệm vụ đánh giá, xếp hạng Chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông đưa vào kế hoạch ngân sách chi hàng năm của Sở Thông tin và Truyền thông, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.

d) Tổ chức kiểm tra xác thực số liệu, phân tích đánh giá, tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công bố kết quả đánh giá.

e) Định kỳ rà soát và tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung các tiêu chí, chỉ số thành phần cho phù hợp với thực tiễn trên cơ sở tổng kết thực tế triển khai đánh giá mức độ chuyển đổi số và đề xuất của các cơ quan, đơn vị.

2. Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh

Giao Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo chuyển đổi số phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện thẩm định điểm của Chỉ số chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông.

3. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm báo cáo số liệu chính xác theo đúng mẫu và thời gian quy định./.

 

PHỤ LỤC I

BỘ TIÊU CHÍ CHUYỂN ĐỔI SỐ CẤP TỈNH
(Kèm theo Quy định Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông)

Bộ tiêu chí quy định hệ thống các tiêu chí và thang điểm đánh giá từng tiêu chí để thực hiện đánh giá chỉ số chuyển đổi số cấp tỉnh.

1. Bộ tiêu chí được đánh giá theo thang điểm 210 điểm, gồm các hạng mục chính như sau:

- Chuyển đổi nhận thức: 50 điểm

- Kiến tạo thể chế: 20 điểm

- Hạ tầng số: 20 điểm

- Hoạt động Chính quyền số: 70 điểm

- An toàn, an ninh mạng và độ tin cậy số: 20 điểm

- Thúc đẩy kinh tế số, xã hội số: 30 điểm

2. Chi tiết tính điểm các tiêu chí theo bảng dưới đây:

STT

Tiêu chí

Cách tính điểm

Điểm tối đa

Thời điểm đánh giá

Phương pháp đánh giá

1

Chuyển đổi nhận thức

50

 

 

1.1

Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số với Nghị quyết, chiến lược, chương trình hành động, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của các cấp, các ngành

- Có nhiệm vụ chuyển đổi số: Điểm tối đa

- Không có nhiệm vụ chuyển đổi số: 0 điểm

10

01/11 hàng năm

Cung cấp tài liệu kiểm chứng là Nghị quyết, chiến lược, chương trình hành động, kế hoạch ... thuộc lĩnh vực, ngành có mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số

1.2

Hội nghị, hội thảo quy mô ngành có nội dung về chuyển đổi số theo lĩnh vực, ngành

- Hội nghị quán triệt, phổ biến: Điểm tối đa

- Không có Hội nghị: 0 điểm

10

01/11 hàng năm

Cung cấp kết luận, báo cáo Hội nghị

1.3

Phát động phong trào thi đua hoặc có khen thưởng chuyên đề về chuyển đổi số

- Có phong trào hoặc khen thưởng về chuyển đổi số: Điểm tối đa

- Không có phong trào hoặc khen thưởng về chuyển đổi số: 0 điểm

10

01/11 hàng năm

Cung cấp kế hoạch, chương trình phát động thi đua hoặc Quyết định khen thưởng chuyên đề về chuyển đổi số

1.4

Mức độ nhận thức về chuyển đổi số

- Điểm trắc nghiệm trung bình của CBCCVC (gọi là a)

- Thang điểm trắc nghiệm tối đa (gọi là b)

- Điểm = a/b * điểm tối đa

10

01/11 hàng năm

Sở Thông tin và Truyền thông chọn lọc bộ câu hỏi trắc nghiệm trực tuyến gửi các cơ quan tham gia tìm hiểu

1.5

Có chuyên mục về chuyển đổi số trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị

- Đã có: điểm tối đa

- Không có: 0 điểm

10

 

Trích dẫn đường link

2

Kiến tạo thể chế

20

 

 

2.1

Kế hoạch, chương trình, đề án chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số, ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong đơn vị

- Đã ban hành và triển khai thực hiện: Điểm tối đa

- Chưa ban hành: 0 điểm

10

01/11 hàng năm

Có trích dẫn số hiệu, tên, ngày tháng năm văn bản đầy đủ

2.2

Quyết định thành lập Ban chỉ đạo chuyển đổi số trong đơn vị hoặc ngành do Thủ trưởng đơn vị làm Trưởng ban

- Có: điểm tối đa

- Không có: 0 điểm

5

01/11 hàng năm

Cung cấp quyết định thành lập Ban chỉ đạo

2.3

Chi trả chế độ nhuận bút bài viết trên Trang (Cổng) thông tin điện tử

- Đầy đủ: Điểm tối đa

- Không: 0 điểm

5

01/11 hàng năm

Cung cấp biểu mẫu, hoặc quyết định chi trả nhuận bút

3

Hạ tầng số

20

 

 

3.1

Trang bị máy tính cho CBCCVC (gồm cả máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng)

 

10

 

 

3.1.1

Tỷ lệ CBCCVC tại đơn vị được trang bị máy tính

- Tổng số lượng CBCCVC thực hiện nhiệm vụ chuyên môn (gọi là a)

- Tổng số lượng máy tính tại đơn vị (gọi là b)

- Tỷ lệ = b/a * 100% (trường hợp b>a thì lấy tỷ lệ =1)

Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa

10

01/11 hàng năm

 

3.2

Mạng Internet, WAN

10

 

 

3.2.1

Tỷ lệ máy tính kết nối Internet (trừ các máy tính xử lý tài liệu mật theo quy định)

- Tổng số lượng máy tính (trừ các máy tính xử lý tài liệu mật theo quy định) của các CQNN (gọi là a)

- Tổng số lượng máy tính có kết nối Internet của các CQNN (gọi là b)

- Tỷ lệ = b/a * 100%

- Điểm = Tỷ lệ *Điểm tối đa

5

 

 

3.2.2

Kết nối với mạng diện rộng/mạng truyền số liệu chuyên dùng của tỉnh

Đã kết nối: Điểm tối đa

Chưa kết nối: 0 điểm

5

 

Kết quả theo dõi của Sở Thông tin và Truyền thông hoặc hợp đồng về mạng truyền số liệu chuyên dùng

4

Hoạt động Chính quyền số

70

 

 

4.1

Tỷ lệ văn bản đi có ứng dụng chữ ký số được phát hành trên phần mềm

- Tổng số văn bản phát hành được ký số (gọi là a)

- Tổng số văn bản được phát hành (gọi là b)

- Điểm = a/b * Điểm tối đa

5

01/11 hàng năm

Hàng tháng, Sở Thông tin và Truyền thông thống kê trên hệ thống quản lý văn bản của tỉnh

4.2

Tỷ lệ chữ ký số cá nhân trên văn bản đi được phát hành trên hệ thống

- Tổng số chữ ký số cá nhân trên toàn bộ văn bản được phát hành (gọi là a)

- Tổng số văn bản được phát hành (gọi là b)

- a/b >=3: Điểm = điểm tối đa

- 1,5 <= a/b < 3: Điểm = 4

- 0,5 <= a/b < 1,5: Điểm = 1

- a/b <0,5: Điểm = 0

5

01/11 hàng năm

Hàng tháng, Sở Thông tin và Truyền thông thống kê trên hệ thống quản lý văn bản của tỉnh

4.3

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!
local_phone