location_on Số 24/2B Đường Võ Oanh, P. 25, Q. Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh
phone 0862.000.639
Quyết định 758/QĐ-BTTTT năm 2022 quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại Cục Bưu điện trung ương do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Quyết định 758/QĐ-BTTTT năm 2022 quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại Cục Bưu điện trung ương do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;
Xét đề nghị của Cục Bưu điện trung ương tại Phiếu trình số 222/PTr-CBĐTW ngày 10/3/2021 về việc phê duyệt đề xuất xây dựng tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng của Cục Bưu điện Trung ương và Công văn số 73/CBĐTW-TCKT ngày 19/01/2022 về việc điều chỉnh, bổ sung đề xuất tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của Cục;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
1. Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của Cục Bưu điện trung ương (Chi tiết tại các Phụ lục kèm theo).
2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại khoản 1 Điều này không bao gồm:
- Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư trực thuộc Cục (nếu có). Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập ban hành và áp dụng tại đơn vị theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8 Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến và máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung của Cục. Đơn vị thực hiện theo quy định tại các Điều 5, 6, 7 Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này được sử dụng làm căn cứ để lập kế hoạch và dự toán ngân sách; giao, đầu tư, mua sắm, thuê, khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng.
2. Số lượng máy móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại Quyết định này là mức tối đa. Người có thẩm quyền quyết định đầu tư, mua sắm căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu sử dụng và khả năng nguồn kinh phí được phép sử dụng đề quyết định số lượng và giá mua theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, không làm lãng phí, thất thoát tiền, ngân sách và tài sản công.
3. Khi phát sinh những nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao, đơn vị có trách nhiệm ưu tiên sử dụng máy móc, thiết bị sẵn có của đơn vị để thực hiện nhiệm vụ được giao để đảm bảo sử dụng tài sản công tiết kiệm và hiệu quả. Trường hợp máy móc, thiết bị sẵn có không thể đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ đột xuất được giao thì đơn vị có trách nhiệm trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt: Mua sắm, thuê, nhận điều chuyển... tài sản công để hoàn thành nhiệm vụ đột xuất được giao.
a) Rà soát những máy móc, thiết bị hiện có của đơn vị để đảm bảo thực hiện theo đúng định mức quy định tại Quyết định này; báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện các thủ tục thanh lý hoặc điều chuyển máy móc, thiết bị chuyên dùng hiện có vượt định mức.
b) Căn cứ dự toán Ngân sách nhà nước được giao hàng năm, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc trang bị bổ sung hoặc thay thế những máy móc, thiết bị chuyên dùng đã đủ điều kiện thanh lý để đảm bảo đúng tiêu chuẩn, định mức được duyệt.
c) Quản lý và sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng đúng mục đích được giao, đầu tư, mua sắm và đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả theo đúng quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản pháp luật có liên quan.
d) Trong quá trình triển khai thực hiện, khi phát sinh nhu cầu cần điều chỉnh, bổ sung tiêu chuẩn, định mức quy định tại khoản 1 Điều 1 - Quyết định này, thủ trưởng đơn vị căn cứ quy định hiện hành và chức năng, nhiệm vụ được giao xây dựng thuyết minh điều chỉnh, bổ sung tiêu chuẩn, định mức của đơn vị và báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, quyết định.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại Quyết định.
b) Tổng hợp ý kiến đề xuất của đơn vị, báo cáo Bộ trưởng xem xét điều chỉnh, bổ sung tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng theo quy định của pháp luật.
(Kèm theo Quyết định số: 758/QĐ-BTTTT ngày 25/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT
Danh mục
Yêu cầu về tính năng, cấu hình kỹ thuật cơ bản
Đơn vị tính
Định mức trang bị tối đa
Đơn vị sử dụng
Mục đích sử dụng
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
1
Máy tính để bàn
Cấu hình tối thiểu: Core I7, ổ cứng SSD 256 GB, Ram 8GB, màn hình 21 inches.
Hệ điều hành bản quyền
Phần mềm Office bản quyền gia hạn hàng năm
Bộ
56
Bưu điện CP16
- Bộ phận giao dịch 02 máy (02 người/ca)
- Bộ phận khai thác 16 máy (16 người/ca)
- Bộ phận vận chuyển: 13 máy (13 đường thư)
- Bộ phận Kiểm soát: 05 máy/5 kiểm soát viên
- Bộ phận quản lý phương tiện VC: 01 máy
- 4 Văn phòng: 08 máy (2 máy/VP)
Bưu điện T26
- Bộ phận khai thác: 02 máy
- Bộ phận vận chuyển : 01 máy
- Bộ phận kiểm soát: 01 máy
Bưu điện T78
- Bộ phận khai thác: 03 máy
- Bộ phận vận chuyển: 03 máy
- Bộ phận kiểm soát: 01 máy
Phục vụ bộ phận giao dịch, khai thác, vận chuyển, kiểm soát và quản lý phương tiện vận chuyển dịch vụ bưu chính
2
Máy tính bàn/xách tay cho điều hành mạng lưới
Cấu hình tối thiểu: Core I7, ổ cứng SSD IT, Ram 8GB, màn hình 15 inches
Bộ
7
Bưu điện CP16:
'Bộ phận quản lý, điều hành: 3 người
Bưu điện T78:
'Bộ phận quản lý, điều hành: 2 người
Bưu điện T26:
'Bộ phận quản lý, điều hành: 2 người
Sử dụng để quản lý điều hành mạng tại trung tâm 3 miền
3
Hệ thống giám sát bưu gửi
Hệ thống
3.1
Thiết bị giám sát
- Hệ thống định vị GPS, đọc RFID, sử dụng các phương thức truyền tin vô tuyến như 3G, 4G hay NB-IOT. Có khả năng kết nối và truyền thông tin đến hệ thống máy chủ, phần mềm thông qua giao MQTT, HTTPs.
- Độ chính xác tọa độ vị trí thiết bị giám sát so với thực tế <10m.
Phần mềm giám sát bản quyền Pin nuôi thiết bị
Thiết bị
34
Bưu điện CP16: có trên 12 xe ô tô, 14 xe máy.
Bưu điện T78: có trên 03 xe ô tô, 02 xe máy.
Bưu điện T26: có trên 02 xe ô tô, 01 xe máy.
Giám sát đường thư
3.2
Thiết bị đọc RFID cố định
Độ nhạy nhận tối đa: -86 dBm đơn tĩnh, hỗ trợ Giao thức ISO 18000-63 (EPC Class 1 Gen 2 V2), tần số (Bảng tần UHF) Đầu đọc toàn cầu: 902 MHz - 928 MHz, 865 MHz - 868 MHz. Công suất đầu ra 0dBm đến + 33.0dBm: PoE +, 24V DC. Cổng giao tiếp: 10/100 BaseT Ethernet (RJ45); USB (Loại A & B); Nối tiếp (DB9)
Thiết bị
105
Bưu điện CP16: có 12 xe ô tô (2 chiếc/xe), 14 xe máy và 32 cửa sản khai thác, vận chuyển, 16 tại 4 Văn phòng.
Bưu điện T78: có 03 xe ô tô (2 chiếc/xe), 02 xe máy và 02 cho khu vực khai thác, 2 tại khu vực vận chuyển
Bưu điện T26: có 02 xe ô tô (2 chiếc/xe), 01 xe máy và 02 tại khai thác và vận chuyển
Thiết bị đọc RFID/Barcode để phục vụ công tác quản lý lưu gửi nhằm nâng cao chất lượng bưu chính KT1.
3.3
Thiết bị đọc RFID cầm tay
Loại mã vạch: 1D, 2D, chip RFID; Phạm vi đọc: 6 m. Bộ nhớ khi không sử dụng kết nối bluetooth 500 mã vạch, 40.000 thẻ RFID, kết nối: Bluetooth
Chiếc
57
Bưu điện CP16: 45 chiếc cung cấp cho 45 bưu tá.
Bưu điện T78: 08 chiếc trong đó 06 tuyến đường thư chuyển phát đặc biệt liên tỉnh, 02 tuyến đường thư nội tỉnh
Bưu điện T26: 04 chiếc cho 03 tuyến đường thư chuyển phát đặc biệt liên tỉnh, 01 tuyến đường thư nội tỉnh
Thiết bị đọc RFID/Barcode để phục vụ công tác quản lý bưu gửi nhằm nâng cao chất lượng bưu chính KT1.
3.4
Anten thu tín hiệu RFTD
Anten dùng cho khu vực cần độ phủ rộng, đọc được số lượng thẻ RFID lớn tại một thời điểm. Có thiết kế anten kép với 2 cổng RF giúp tăng phạm vi, tốc độ cũng như sự chính xác. Băng tần số: 900-928 MHz, Hệ số khuếch đại: 2 anten 6dBi
Thiết bị
230
Bưu điện CP16: lắp trên 12 ô tô, 14 xe máy, 80 tại OIK, 16 tại 4 VP
Bưu điện T78: 3 ô tô, 2 xe máy, 60 tại bưu cục
Bưu điện T26: 2 ô tô, 1 xe máy, 40 tại bưu cục
Anten RFID chuyển đổi tín hiệu của đầu đọc RFID để thực hiện thu phát sóng với các thẻ RFID
3.5
GSM/SMS Modem Receiver
Băng tần kép 900 / 1800MHZ, giao diện RS232 tiêu chuẩn
Chiếc
2
2 chiếc sử dụng cho 2 máy chủ ứng dụng
3.6
Máy chủ ứng dụng, database
Bộ Vi xử lí Intel® Xeon® Silver 4210R Processor 13.75 Cache hoặc tương đương; 2.40 GHz; RAM 32GB RDIMM 3200MTs. Dung lượng ổ cứng 1.2TB 10K RPM SAS 12Gbps 512n 2.5” Hot-plug Hard Drive
Chiếc
4
Hệ thống gồm 2 máy chủ cài đặt hệ thống phần mềm giám sát bưu gửi và 2 máy chủ cài đặt CSDL (bao gồm chức năng quản lí và giám sát xe qua GPS)
3.7
Máy tính lưu dữ liệu RFID đồng bộ về máy chủ
Bộ vi xử lí Core i5 trở lên, bộ nhớ tối thiểu 16GB DDR4, ổ cứng: 512G SSD
Chiếc
7
Mỗi Trung tâm khai thác hay Bưu cục số được trang bị 1 máy chủ để sao và lưu trữ dữ liệu bưu phẩm trong bưu cục
- CP16: 5. T78: 1,T26: 1
3.8
Phần mềm hệ thống kiểm soát bưu gửi dùng RFID
- Bản quyền Microsoft Windows Server Standard WinSvrSTDCore 2019 SNGL OLP 2Lic NL CoreLic
- Bản quyền phần mềm thương mọi giám sát vị trí dùng GPS bao gồm: Bản đồ số chuyên dụng (Dùng riêng, không cần kết nối ra internet, tỉ lệ 1:100000); Bản quyền phần mềm giám sát vị trí sử dụng GPS
- Bản quyền phần mềm giám sát hàng hóa sử dụng RFID
Hệ thống
1
4
Camera hành trình
- Ghi hình Ultra HD (4K)
- Góc quay rộng 170 độ
- Hỗ trợ thẻ nhớ lớn đến 128 GB
Bộ
17
Lắp đặt trên các xe ô tô chuyên dùng phục vụ hoạt động bưu chính
Gắn trên các xe ô tô
5
Máy chủ ứng dụng và cơ sở dữ liệu
- CPU tối thiểu 3.0GHz, 24 cores vật lý
- RAM tối thiểu 32 GB
- Máy chủ có card mạng 10Gbps
- Ổ cứng SSD
- Hệ điều hành bản quyền
- Phần mềm ứng dụng và cơ sở dữ liệu có bản quyền
Bộ
4
Bưu điện CP16: 02 bộ
Bưu điện T78: 01 bộ
Bưu điện T26: 01 bộ
Lưu trữ CSDL phần mềm bưu chính KT1, dự phòng 1+1.
Giám sát chất lượng mạng lưới: Giám sát phương tiện; Giám sát bưu gửi: Giám sát chất lượng mạng lưới
7
Màn hình hiển thị thông tin giám sát
Màn hình 65 inch trở lên, có thể hoạt động 24/24h
Bộ
8
8
Máy in các loại
Bưu điện CP16 tại Hà Nội; Bưu điện T26 tại Đà Nẵng; Bưu điện T78 tại TP Hồ Chí Minh
8.1
Máy in A3
Máy in Laser, khổ giấy A3, A4, A5, độ phân giải 1200x1200 dpi, tốc độ 35 trang/ phút, in mạng, in hai mặt
Chiếc
3
Sử dụng để in các báo cáo, ấn phẩm nghiệp vụ bưu chính tại bộ phận khai thác, giao dịch, vận chuyển, kiểm soát và bộ phận quản lý phương tiện vận chuyển
8 2
Máy in A4
Cấu hình tối thiểu: Máy in Laser, khổ giấy A4, A5, in 2 mặt giấy, độ phân giải 1200x1200 dpi, kết nối mạng, tốc độ 50 trang/ phút
Chiếc
20
In các ấn phẩm từ phần mềm
8.3
Máy Fax, scan, in đa năng
Cấu hình tối thiểu: Mực in laser, khổ A4, A5, kết nối mạng, có chức năng Fax, scan, in 2 mặt
Chiếc
3
Sử dụng để trả lời khiếu nại, điều hành mạng lưới.
8.4
Máy in mã vạch
Cấu hình tối thiểu: In barcode, in RFID
Khổ in tối đa: 168mm
Tốc độ in tối đa: 8 - 12 inch/s
Hỗ trợ màn hình hiển thị LCD màu
Chiếc
8
Sử dụng in mã vạch, thẻ và nhãn cổ túi.
9
Thiết bị máy móc khai thác khác
9.1
Máy soi
Cấu hình tối thiểu: độ phân giải hình ảnh cao
Xử lý hình ảnh thời gian thực 24 bit
Xuyên thép tới 31 mm
Tốc độ băng tải ở tần số chính 50 Hz / 60 Hz - tiêu chuẩn: 0,2 / 0,24 [m / s]
Khối lượng chịu tải tối đa tải băng tải - 160 kg (352 lbs)
Chiếc
7
Bưu điện CP16: 05 điểm giao dịch
Bưu điện T78: 01 điểm giao dịch
Bưu điện T26: 01 điểm giao dịch
Soi kiểm an ninh các bưu gửi qua dịch vụ BC KT1 của CBĐTW.
9.2
Cân điện tử
Mức cân tối đa 100kg. Đơn vị kg, Ib, g. oz, cổng kết nối dữ liệu, có đồng hồ hiển thị
Chiếc
12
Bưu điện CP16: 08 chiếc
Bưu điện T78: 02 chiếc
Bưu điện T26: 02 chiếc
Sử dụng để cân tài liệu nhỏ và kiện tài liệu tại các trung tâm vùng.
9.3
Máy buộc kiện
Kích cỡ kiện nhỏ nhất: 100x30mm (WxH); độ dày dây: 5, 6, 9,12,15mm/0.45- 0,7mm, lực căng 392N, độ ồn thấp