ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1110/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 26 tháng 4 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KHUNG ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CẤP TỈNH VÀ BAN HÀNH KHUNG ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CẤP HUYỆN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Thống kê ngày 23/11/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thống kê ngày 12/11/2021;

Căn cứ Quyết định số 99/NQ-CP ngày 30/8/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2021 - 2026 thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 288/QĐ-TTg ngày 28/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Khung đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội;

Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 811/SKHĐT-QHTH ngày 19/4/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Khung đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội cấp tỉnh (sau đây gọi tắt là Khung đánh giá cấp tỉnh) và Khung đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện (sau đây gọi tắt là Khung đánh giá cấp huyện) để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Các Sở, Ban, ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm:

- Triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả các chỉ tiêu trong Khung đánh giá của tỉnh tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này; định kỳ hằng tháng, hằng quý, 6 tháng, hằng năm, giữa kỳ, 5 năm đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu quy định trong Khung đánh giá cấp tỉnh tại Phụ lục I (đối với các số liệu thu thập được), gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục thống kê tỉnh chậm nhất vào ngày 25 của tháng cuối kỳ báo cáo.

- Rà soát, đề xuất điều chỉnh các chỉ tiêu thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị trong trường hợp cần thiết, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm:

- Chủ trì, tổng hợp số liệu chỉ tiêu của Khung đánh giá cấp tỉnh trong quá trình đánh giá kết quả thực hiện phát triển kinh tế - xã hội định kỳ hằng tháng, hằng quý, 6 tháng, hằng năm, giữa kỳ, 5 năm (đối với các số liệu thu thập được); trên cơ sở đó, kịp thời đề xuất, báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh trong việc xây dựng, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội theo quy định.

- Chủ trì, phối hợp với Cục thống kê tỉnh tham mưu UBND tỉnh rà soát, đề xuất điều chỉnh các chỉ tiêu kinh tế - xã hội trên địa bàn trong trường hợp cần thiết, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

3. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, địa phương căn cứ Khung đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện để điều chỉnh, bổ sung các Bảng, Biểu về tình hình kinh tế - xã hội trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh (LRIS); phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.

4. UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm:

- Căn cứ Khung đánh giá cấp huyện tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này và tình hình thực tế của địa phương để triển khai thực hiện cho phù hợp; định kỳ hằng tháng, hằng quý, 6 tháng, hằng năm, giữa kỳ, 5 năm đánh giá tình hình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn (đối với các số liệu thu thập được).

- Rà soát, đề xuất điều chỉnh các chỉ tiêu kinh tế - xã hội trên địa bàn trong trường hợp cần thiết, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục thống kê tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành và Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT TU, HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu VT, KTTH, KTN, KGVX, TH.
D:\Dropbox\VIEN TH\Năm 2022\Thong ke\QD ban hanh Khung đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh.doc)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Trí Thanh

 

PHỤ LỤC I

KHUNG ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 1110/QĐ-UBND ngày 26/4/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Kỳ báo cáo

Đơn vị chủ trì báo cáo

Ghi chú

A

KINH TẾ

 

 

 

 

I

TỔNG SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH (GRDP)

 

 

 

 

1

Theo giá hiện hành

 

6 tháng, hằng năm, giữa kỳ, 5 năm

Cục Thống kê

 

1.1

Quy mô GRDP

 

"

"

 

1.1.1

Theo nội tệ

Tỷ đồng

"

"

 

1.1.2

Theo ngoại tệ

Nghìn USD

"

"

 

1.2

Cơ cấu GRDP

 

 

 

 

a)

Theo khu vực kinh tế

%

 

 

 

1.2.1

Nông, lâm nghiệp và thủy sản

"

"

"

 

1.2.2

Công nghiệp và xây dựng

"

"

"

 

 

Trong đó: Công nghiệp

"

"

"

 

1.2.3

Dịch vụ

"

"

"

 

1.2.4

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

"

"

"

 

b)

Theo loại hình kinh tế

%

 

 

 

1.2.5

Nhà nước

"

"

"

 

1.2.6

Ngoài Nhà nước

"

"

"

 

1.2.7

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

"

"

"

 

1.2.8

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

"

"

"

 

1.3

Quy mô GRDP so với:

 

 

 

 

1.3.1

Quy mô GDP cả nước

Lần

"

"

 

1.3.2

Quy mô GRDP của vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung

"

"

"

 

1.3.3

Quy mô GRDP của bình quân các tỉnh Miền trung - Tây Nguyên

"

"

"

 

2

Tốc độ tăng GRDP theo giá so sánh

 

6 tháng, hằng năm, giữa kỳ, 5 năm

Cục Thống kê

 

a)

Theo khu vực kinh tế

%

"

"

 

2.1

Nông, lâm nghiệp và thủy sản

"

"

"

 

2.2

Công nghiệp và xây dựng

"

"

"

 

 

Trong đó: Công nghiệp

"

"

"

 

2.3

Dịch vụ

"

"

"

 

2.4

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

"

"

"

 

b)

Theo loại hình kinh tế

%

 

 

 

2.5

Nhà nước

"

"

"

 

2.6

Ngoài Nhà nước

"

"

"

 

2.7

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

"

"

"

 

2.8

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

"

"

"

 

3

GRDP bình quân đầu người

 

6 tháng, hằng năm, giữa kỳ, 5 năm

Cục Thống kê

 

3.1

GRDP bình quân đầu người theo giá hiện hành

 

"

"

 

3.1.1

Nội tệ

Triệu đồng

"

"

 

3.1.2

Ngoại tệ

USD

"

"

 

3.2

Tốc độ tăng GRDP bình quân đầu người theo giá so sánh

%

"

"

 

3.3

GRDP bình quân đầu người so với:

 

"

"

 

3.3.1

GDP bình quân đầu người cả nước

Lần

"

"

 

3.3.2

GRDP bình quân đầu người vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung

"

"

"

 

3.3.3

GRDP bình quân đầu người bình quân các tỉnh Miền trung - Tây Nguyên

"

"

"

 

II

NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG

 

Hằng năm, giữa kỳ, 5 năm

Cục Thống kê

 

1

Năng suất lao động theo giá hiện hành

Triệu đồng/ lao động

"

"

 

1.1

Nông, lâm nghiệp và thủy sản

"

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!
local_phone