BỘ TƯ PHÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 704/QĐ-BTP

Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM, XẾP HẠNG THI ĐUA SỞ TƯ PHÁP CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG NĂM 2022

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BTP ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Tư pháp;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng Tiêu chí đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua và Phụ lục cách đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2022.

Điều 2. Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với Ban Thi đua - Khen thưởng cùng cấp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo việc thực hiện Quyết định này, ký xác nhận, bảo đảm tính khách quan, chính xác trong việc tự chấm điểm của Sở Tư pháp.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, Trưởng, Phó Trưởng các Khu vực thi đua, Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4 (để thực hiện);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Ban TĐKT Trung ương;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Thứ trưởng;
- Cổng Thông tin điện tử BTP (để đăng tải);
- Lưu: VT, TĐKT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thanh Tịnh

 

BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM, XẾP HẠNG THI ĐUA SỞ TƯ PHÁP CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG NĂM 2022

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 704/QĐ-BTP ngày 26 tháng 4 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

 

NỘI DUNG, CÁC TIÊU CHÍ CỤ THỂ

ĐIỂM CHUẨN

TỔNG ĐIỂM CHẤM

GHI CHÚ
(Lý do cụ thể, chênh lệch với điểm chuẩn)

1

2

3

4

5

A

THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CÔNG TÁC TƯ PHÁP NĂM 2022

150

 

 

I

CÔNG TÁC XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH ĐỀ NGHỊ VÀ DỰ THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ CÔNG TÁC PHÁP CHẾ

15

 

 

1

Công tác xây dựng pháp luật, thẩm định đề nghị và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật

11

 

 

1.1

Lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (Thẩm định đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân)

2

 

 

 

Thẩm định đạt 100% văn bản gửi đến đúng tiến độ

2

 

 

Thẩm định đạt từ 95% đến dưới 100% văn bản gửi đến đúng tiến độ

1.75

 

 

Thẩm định đạt từ 80% đến dưới 95% văn bản gửi đến đúng tiến độ

1.5

 

 

Thẩm định đạt từ 70% đến dưới 80% văn bản gửi đến đúng tiến độ

1

 

 

Thẩm định đạt từ 60% đến dưới 70% văn bản gửi đến đúng tiến độ

0.5

 

 

Thẩm định đạt dưới 60% văn bản gửi đến đúng tiến độ

0

 

 

1.2

Thực hiện thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật

3

 

 

 

Thẩm định đạt 100% văn bản gửi đến đúng tiến độ

3

 

 

Thẩm định đạt từ 95% đến dưới 100% văn bản gửi đến đúng tiến độ

2.75

 

 

Thẩm định đạt từ 80% đến dưới 95% văn bản gửi đến đúng tiến độ

2.5

 

 

Thẩm định đạt từ 70% đến dưới 80% văn bản gửi đến đúng tiến độ

2

 

 

Thẩm định đạt từ 60% đến dưới 70% văn bản gửi đến đúng tiến độ

1.5

 

 

Thẩm định đạt dưới 60% văn bản gửi đến đúng tiến độ

0

 

 

1.3

Chủ trì soạn thảo trình cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật

3

 

 

 

Soạn thảo, trình ban hành đúng tiến độ 100% văn bản

3

 

 

Soạn thảo, trình ban hành đúng tiến độ từ 90% đến dưới 100% văn bản

2.75

 

 

Soạn thảo, trình ban hành đúng tiến độ từ 80% đến dưới 90% văn bản

2.5

 

 

Soạn thảo, trình ban hành đúng tiến độ từ 70% đến dưới 80% văn bản

2

 

 

Soạn thảo, trình ban hành đúng tiến độ từ 60% đến dưới 70% văn bản

1.5

 

 

Soạn thảo, trình ban hành đúng tiến độ dưới 60% văn bản

1

 

 

1.4

Lập danh mục ban hành văn bản quy định chi tiết tiết luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước theo quy định tại khoản 3 Điều 28 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 154/2020/NĐ-CP

1

 

 

 

Lập danh mục ban hành văn bản quy định chi tiết

1

 

 

Không lập danh mục ban hành văn bản quy định chi tiết

0

 

 

1.5

Thực hiện chế độ báo cáo về Chỉ số cải thiện chất lượng các quy định của pháp luật

2

 

 

 

Thực hiện chế độ báo cáo, gửi đúng tiến độ theo quy định

2

 

 

Thực hiện chế độ báo cáo, gửi chậm từ 1- 2 ngày làm việc so với quy định

1.75

 

 

Thực hiện chế độ báo cáo, gửi chậm từ 3 -5 ngày làm việc so với quy định

1.5

 

 

Thực hiện chế độ báo cáo, gửi chậm 6-7 ngày làm việc so với quy định

1

 

 

Thực hiện chế độ báo cáo, gửi chậm từ 8-10 ngày làm việc so với quy định

0.5

 

 

Không thực hiện chế độ báo cáo

0

 

 

2

Công tác pháp chế

4

 

 

2.1

Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ pháp chế cho cán bộ pháp chế

2

 

 

2.2

Kiểm tra công tác pháp chế tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và doanh nghiệp địa phương

2

 

 

II

CÔNG TÁC KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

15

 

 

1

Giúp UBND cấp tỉnh thực hiện công tác tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do UBND cấp tỉnh ban hành

3

 

 

1.1

Kết quả tự kiểm tra

1.5

 

 

 

Tự kiểm tra đạt từ 90% đến 100% văn bản

1.5

 

 

Tự kiểm tra đạt từ 80% đến dưới 90% văn bản

1.25

 

 

Tự kiểm tra đạt từ 70% đến dưới 80% văn bản

1

 

 

Tự kiểm tra đạt dưới 70% văn bản

0

 

 

1.2

Chất lượng tự kiểm tra (phát hiện, tham mưu xử lý văn bản trái pháp luật qua tự kiểm tra văn bản)

1.5

 

 

 

Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL) không kết luận văn bản có nội dung trái pháp luật hoặc có kết luận mà văn bản đó đã được cơ quan tự kiểm tra, phát hiện và kiến nghị xử lý theo quy định.

1.5

 

 

Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL) phát hiện, kết luận từ 01 đến 05 văn bản có nội dung trái pháp luật mà cơ quan tự kiểm tra không phát hiện ra.

1

 

 

Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL) phát hiện, kết luận từ 06 đến 10 văn bản có nội dung trái pháp luật mà cơ quan tự kiểm tra không phát hiện ra.

0.5

 

 

Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL) phát hiện, kết luận trên 10 văn bản có nội dung trái pháp luật mà cơ quan tự kiểm tra không phát hiện ra.

0

 

 

2

Tổ chức kiểm tra theo thẩm quyền có hiệu quả (kiểm tra các văn bản nhận được thuộc thẩm quyền)

2

 

 

 

Kiểm tra theo thẩm quyền đạt từ 90% trở lên số văn bản nhận được thuộc thẩm quyền

2

 

 

Kiểm tra theo thẩm quyền đạt từ 80% đến dưới 90% số văn bản nhận được thuộc thẩm quyền

1.5

 

 

Kiểm tra theo thẩm quyền đạt từ 70% đến dưới 80% số văn bản nhận được thuộc thẩm quyền

1

 

 

Kiểm tra theo thẩm quyền đạt dưới 70% số văn bản nhận được thuộc thẩm quyền

0

 

 

3

Tham mưu kịp thời việc xử lý văn bản QPPL theo đúng quy định của pháp luật sau khi nhận được kết luận kiểm tra văn bản của cơ quan có thẩm quyền

2.5

 

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!
local_phone