ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 676/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 26 tháng 4 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TỔNG THỂ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2022 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/06/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/06/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Chỉ thị số 09-CT/TU ngày 03/08/2021 của Tỉnh ủy Bắc Kạn về tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng đối với chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;

Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 27/TTr- STTTT ngày 18/4/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án tổng thể chuyển đổi số tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030.

Điều 2.

1. Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành, cơ quan Đảng, Đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tổ chức thực hiện hoàn thành chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao tại Đề án đảm bảo chất lượng, hiệu quả.

Căn cứ nhiệm vụ được giao, xây dựng Kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện Đề án tổng thể chuyển đổi số tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030 trước 30 tháng 5 năm 2022.

2. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi các cơ quan, đơn vị, địa phương trong quá trình xây dựng, triển khai kế hoạch thực hiện Đề án; hàng năm, chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp, trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai các nhiệm vụ của Đề án đảm bảo hiệu quả.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành, cơ quan Đảng, Đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
Gửi bản điện tử:
- Như Điều 3 (t/h);
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, PCVP (Ô. Nguyên);
- Lưu: VT, Nhung

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đăng Bình

 

ĐỀ ÁN

TỔNG THỂ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2022 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

 

GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, TỪ VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt

Giải thích

1.

ATTT

An toàn thông tin

2.

BHYT

Bảo hiểm y tế

3.

CBCCVC

Cán bộ công chức viên chức

4.

CNTT

Công nghệ thông tin

5.

CQĐT

Chính quyền điện tử

6.

CSDL

Cơ sở dữ liệu

7.

DVCTT

Dịch vụ công trực tuyến

8.

GIS

Hệ thống thông tin địa lý

9.

GRDP

Tổng sản phẩm trên địa bàn

10.

GTVT

Giao thông vận tải

11.

HĐND

Hội đồng nhân dân

12.

IOC

Trung tâm giám sát, điều hành thông minh

13.

IoT

Internet vạn vật

14.

Kiến trúc ICT

Kiến trúc Công nghệ thông tin và truyền thông

15.

LGSP

Hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh

16.

NGSP

Hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu Quốc gia

17.

OCOP

Mỗi xã/phường một sản phẩm

18.

POS

Thiết bị bán hàng

19.

SCP

Nền tảng đô thị thông minh

20.

SOC

Trung tâm Giám sát điều hành an toàn thông tin mạng

21.

SWOT

Mô hình phân tích 4 yếu tố gồm: Điểm mạnh (Strengths - S), Điểm yếu (Weaknesses - W), Cơ hội (Opportunities - O) và Thách thức (Threats - T)

22.

TNMT

Tài nguyên môi trường

23.

TTDL

Trung tâm dữ liệu

24.

TTHC

Thủ tục hành chính

25.

UBND

Ủy ban nhân dân

26.

V-MAP

Bản đồ số Việt Nam

 

THÔNG TIN CHUNG

1. Tên đề án: Đề án tổng thể Chuyển đổi số tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030.

2. Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.

3.Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông Bắc Kạn

4. Phạm vi và địa bàn thực hiện:

- Phạm vi không gian: Trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

- Phạm vi thời gian: Giai đoạn 2022- 2025, định hướng đến năm 2030.

5. Giải nghĩa một số cụm từ:

- Chuyển đổi số1 là quá trình thay đổi tổng thể và toàn diện của cá nhân, tổ chức về cách sống, cách làm việc và phương thức sản xuất dựa trên công nghệ số.

Tổng thể: Nghĩa là mọi bộ phận. Toàn diện: Nghĩa là mọi mặt.

Đây là sự sáng tạo mang tính tiến hóa. Đây cũng là sự khác biệt giữa ứng dụng CNTT và chuyển đổi số. Theo đó, Ứng dụng CNTT là tối ưu hóa quy trình đã có, theo mô hình hoạt động đã có, để cung cấp dịch vụ đã có. Còn chuyển đổi số là thay đổi quy trình mới, thay đổi mô hình hoạt động mới, để cung cấp dịch vụ mới hoặc cung cấp dịch vụ đã có theo cách mới.

Chuyển đổi số không phải chỉ là vấn đề công nghệ mà còn là vấn đề nhận thức và thói quen.

- Xã hội số, cùng với chính phủ số và kinh tế số tạo thành ba trụ cột của một quốc gia số:

+ Chính phủ số: Là chuyển mọi hoạt động của Chính phủ lên môi trường số, hoạt động dựa trên dữ liệu và cung cấp thêm các dịch vụ mới. Khác biệt cốt lõi của Chính phủ số so với Chính phủ điện tử là sử dụng dữ liệu để ra quyết định, coi dữ liệu là một tài nguyên mới; đó là chuyển đổi về cách thức, ra quyết định của cơ quan chính phủ dựa trên báo cáo bản giấy sang dữ liệu phân tích định lượng và tổng hợp từ nhiều nguồn dữ liệu khác nhau. Đó là sự kết nối và chia sẻ dữ liệu của các cơ quan nhà nước để người dân chỉ cần cung cấp thông tin 01 lần cho cơ quan nhà nước, các doanh nghiệp có thể sử dụng dữ liệu này để cung cấp thêm các dịch vụ mới.

+ Kinh tế số: Là nền kinh tế dựa trên công nghệ số và nền tảng số, với các hoạt động kinh tế về và bằng công nghệ số cũng như nền tảng số, đặc biệt là các giao dịch điện tử tiến hành trên internet.

+ Xã hội số: Xét theo nghĩa rộng, là bao trùm lên mọi hoạt động của con người. Động lực chính của xã hội số là công nghệ số, dựa trên sự tăng trưởng thông tin, dữ liệu một cách nhanh chóng, làm thay đổi mọi khía cạnh của tổ chức xã hội, từ chính phủ, kinh tế cho tới người dân. Xã hội số, xét theo nghĩa hẹp, gồm công dân số và văn hóa số.

PHẦN I: SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH ĐỀ ÁN

I. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CHUYỂN ĐỔI SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

1. Kết quả đạt được đến năm 2021

1.1. Công tác chỉ đạo, điều hành:

Trong những năm qua, Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh đã ban hành nhiều văn bản chỉ đạo, điều hành các cơ quan, đơn vị, địa phương đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT, thúc đẩy quá trình xây dựng CQĐT tỉnh, qua đó đã góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các cơ quan nhà nước, phục vụ người dân và doanh nghiệp ngày một tốt hơn, cụ thể:

- Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 22/4/2021 của Tỉnh ủy Bắc Kạn về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021- 2025;

- Chỉ thị số 09-CT/TU ngày 03/8/2021 của Tỉnh ủy Bắc Kạn về tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng đối với chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;

- Kế hoạch số 185-KH/TU ngày 05/5/2020 của Tỉnh ủy Bắc Kạn thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;

- Quyết định 2015/QĐ-UBND ngày 29/11/2018 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số cấp tỉnh, huyện, xã để thay thế Bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá mức độ xây dựng Chính quyền điện tử các cấp tại tỉnh Bắc Kạn;

- Quyết định số 52/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;

- Quyết định số 2269/QĐ-UBND ngày 27/12/2018 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc thành lập Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Kạn;

- Quyết định số 692/QĐ-UBND ngày 06/5/2019 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến năm 2025;

- Quyết định số 1189/QĐ-UBND ngày 29/6/2020 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt Kiến trúc CQĐT tỉnh Bắc Kạn, phiên bản 2.0;

- Quyết định số 1811/QĐ-UBND ngày 07/10/2020 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Kế hoạch Phát triển thương mại điện tử tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021- 2025;

- Quyết định số 513/QĐ-UBND ngày 16/4/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Kế hoạch hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2021 - 2025;

- Quyết định số 1655/QĐ-UBND ngày 07/8/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Đề án đảm bảo hạ tầng ngành thông tin và truyền thông tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021 - 2025;

- Quyết định số 1473/QĐ-UBND ngày 09/8/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Kế hoạch phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030;

- Quyết định số 1814/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ và Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 22/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, giai đoạn 2021 - 2025;

- Kế hoạch số 365/KH-UBND ngày 29/6/2020 của UBND tỉnh Bắc Kạn thực hiện Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ và Kế hoạch số 185- KH/TU ngày 05/5/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 52- NQ/TW của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;

- Kế hoạch số 92/KH-UBND ngày 26/2/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn triển khai thực hiện Quyết định số 458/QĐ-TTg ngày 03/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2020 - 2025”;

- Kế hoạch số 168/KH-UBND ngày 26/3/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn về đào tạo, bồi dưỡng ATTT cho cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021 - 2025.

Thực hiện chỉ đạo của Tỉnh ủy và UBND tỉnh, 100% các cơ quan, đơn vị, địa phương đã ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT/Kế hoạch phát triển Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng giai đoạn, hàng năm; ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng các hệ thống thông tin, CSDL đã được tỉnh triển khai.Đến đầu năm 2022, đã có 02 huyện/thành phố có định hướng triển khai đô thị thông minh trên địa bàn.

1.2. Về hạ tầng, nền tảng kỹ thuật:

1.2.1. Hạ tầng, nền tảng kỹ thuật phục vụ xây dựng Chính quyền số:

Tính đến nay, 100% các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh đã có mạng Internet và hệ thống mạng nội bộ (LAN); 100% cán bộ, công chức tại cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã được trang bị máy tính làm việc (tuy nhiên, vẫn còn có các máy tính cấu hình thấp ảnh hưởng tới tốc độ xử lý công việc; số lượng máy tính được cài đặt phần mềm diệt virus có bản quyền còn hạn chế).

Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Bắc Kạn được thiết kế theo kiến trúc phân lớp bảo mật và sử dụng các công nghệ hiện đại như: VLAN, ảo hóa, cân bằng tải các kết nối Internet…Hệ thống máy chủ ảo hóa của Trung tâm dữ liệu gồm 05 máy chủ vật lý chạy song hành được quản lý tập trung, đang đáp ứng tốt cho hoạt động của các hệ thống dịch vụ và có thể tạo thêm các máy chủ ảo hóa để triển khai các hệ thống dịch vụ. Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnhđáp ứng yêu cầu sử dụng hiện nay của các hệ thống dịch vụ và ứng dụng của tỉnh như: Phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc; phần mềm Một cửa điện tử, Một cửa điện tử liên thông và dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) mức độ cao; hệ thống thư điện tử công vụ; Cổng Thông tin điện tử (TTĐT) tỉnh; phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức và hợp đồng lao động; hệ thống lưu trữ điện tử...Ngoài ra, phòng máy chủ Sở Tài nguyên và Môi trường Bắc Kạn được duy trì hoạt động với 16 máy chủ vận hành hệ thống CSDL môi trường và hệ thống tiếp nhận, xử lý số liệu quan trắc tự động, liên tục nước, khí thải trên địa bàn tỉnh, hệ thống CSDL đất đai và hệ thống Kho tư liệu tài nguyên môi trường.

Hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến (HNTHTT) đã được mở rộng đến 108 xã, phường, thị trấn kết nối, đảm bảo thông suốt từ tỉnh đến huyện và xã.

Trong những năm qua, tỉnh đã quan tâm, xây dựng các CSDL chung như:

- Số hóa tài liệu: Xây dựng, triển khai phần mềm Quản lý hồ sơ lưu trữ (đưa vào sử dụng từ tháng 12/2019), đồng thời tích hợp với phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc để thực hiện việc kết nối và chuyển các hồ sơ văn bản phải lưu trữ theo quy định sang hệ thống quản lý hồ sơ lưu trữ điện tử. Đến nay, đã số hóa và đưa vào lưu trữ điện tử được 171 hộp hồ sơ. UBND tỉnh đã ban hành Kế hoạch số 797/KH-UBND ngày 31/12/2020 về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, địa phương giai đoạn 2020-2025, hiện đã có 20 sở, ngành, địa phương ban hành kế hoạch triển khai thực hiện.

- CSDL về cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng: Hệ thống và CSDL đưa vào sử dụng từ tháng 12/2019 với 146 đơn vị sử dụng, đã cập nhật được trên 12.000 hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức toàn tỉnh. Tính đến thời điểm hiện tại, dữ liệu này được tạo lập tương đối hoàn chỉnh.

- CSDL đất đai: Duy trì hoạt động CSDL đất đai của 04/08 huyện, thành phố gồm: Ngân Sơn, Chợ Đồn, Na Rì và thành phố Bắc Kạn. Các nghiệp vụ chuyên môn về quản lý đất đai được thao tác và xử lý trực tiếp trên phần mềm và thực hiện trên môi trường mạng. CSDL đất đai được đưa vào hoạt động đã phục vụ tốt công tác chỉnh lý biến động đất đai, cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai nhanh gọn, chính xác. Hiện đang thực hiện việc khảo sát, lập thiết kế kỹ thuật - dự toán xây dựng CSDL đất đai đối với 04 huyện còn lại, dự kiến đến năm 2023 hoàn thành việc xây dựng CSDL đất đai của 08/08 huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.

- CSDL môi trường: Tỉnh Bắc Kạn đã xây dựng xong và đưa vào hoạt động từ năm 2020, đáp ứng các yêu cầu quản lý, khai thác sử dụng, cập nhật dữ liệu môi trường; tạo lập được bộ CSDL môi trường thống nhất từ việc chuẩn hóa, đồng bộ; kiểm soát ô nhiễm môi trường và các tai biến thiên nhiên; phổ biến thông tin dữ liệu môi trường tỉnh Bắc Kạn đến nhiều đối tượng sử dụng; triển khai CSDL và Hệ thống hệ thống tiếp nhận, quản lý số liệu quan trắc tự động, liên tục nước, khí thải trên địa bàn tỉnh để tiếp nhận thông tin dữ liệu môi trường từ các cơ sở sản xuất phục vụ công tác kiểm soát, giám sát môi trường kịp thời phát hiện ô nhiễm để có biện pháp xử lý, đồng thời truyền tải thông tin dữ liệu về Trung ương.

- Kho CSDL tài nguyên môi trường: Từ năm 2012, tỉnh đã triển khai nhiệm vụ số hoá kho dữ liệu về tài nguyên và môi trường để phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường và để lưu trữ theo quy phạm, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đảm bảo an toàn. Hiện nay, CSDL tiếp tục được mở rộng, cập nhật thường xuyên.

- CSDL ngành giáo dục: 100% các trường học trên địa bàn tỉnh đã được điện tử hóa các loại sổ sách quản lý (kế hoạch dạy học, thời khóa biểu, sổ điểm, học bạ, sổ liên lạc, quản lý xét tốt nghiệp THCS, thi và xét tuyển sinh vào lớp 10, thi nghề phổ thông, thi chọn học sinh giỏi các cấp...) bằng phần mềm giúp giảm thiểu được hệ thống hồ sơ, sổ sách giấy, thống kê của nhà trường, tạo lập được CSDL thông suốt trong ngành.

- CSDL quản lý giấy phép lái xe: UBND tỉnh Bắc Kạn đã chỉ đạo Sở Giao thông vận tải đẩy mạnh việc triển khai cập nhật CSDL quản lý giấy phép lái xe để tạo điệu kiện cho cán bộ, người dân và cơ quan quản lý giao thông thuận tiện trong việc tra cứu thông tin, xử lý vi phạm.Hệ thống được kết nối CSDL với 02 cơ sở đạo tạo lái xe trên địa bàn tỉnh và kết nối đồng bộ dữ liệu với Tổng Cục Đường bộ Việt Nam và Sở Giao thông vận tải các tỉnh.Trong năm 2021, hệ thống đã cập nhật 2.754 hồ sơ cấp đổi, 4.263 hồ sơ cấp mới giấy phép lái xe.

- CSDL về giá: Tỉnh đang giao Sở Tài chính Bắc Kạn quản lý, sử dụng. Trong năm 2021, 07 Sở và 8 huyện/thành phố đã duy trì sử dụng và cập nhật thông tin dữ liệu về giá của các lĩnh vực được giao trên địa bàn tỉnh vào hệ thống.

- CSDL hồ sơ quản lý sức khỏe điện tử người dân: Hệ thống Quản lý hồ sơ sức khỏe toàn dân hiện được duy trì triển khai tại 129 đơn vị y tế trên địa bàn

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!