ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 798/QĐ-CT | Vĩnh Phúc, ngày 26 tháng 4 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BÃI BỎ LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động -TB&XH về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 51/TTr- SLĐTBXh ngày 08/4/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 33 danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc. Trong đó 31 danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, 01 danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận một cửa UBND cấp huyện, 01 thủ tục hành chính tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận một cửa UBND cấp xã (phụ lục 01, 02, 03 phần A kèm theo).
Nội dung cụ thể của 33 danh mục thủ tục hành chính mới ban hành được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động -TB&XH về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Trách nhiệm rà soát, xây dựng quy trình nội bộ:
Căn cứ Quyết định này, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết các danh mục TTHC nêu trên, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt theo quy định tại điểm a, khoản 3, điều 8 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
Bãi bỏ danh mục thủ tục hành chính: số thứ tự: 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 15, 16, 18, 19, 23, 24, 25 tại Quyết định số 16/QĐ-UBND ngày 06/01/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh; số thứ tự: 63, 64, 71, 72, 75, 77, 81, 82 tại Quyết định số 1427/QĐ-UBND ngày 11/6/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh; số thứ tự 01, 02 phần 1, phụ lục 1 và số thứ tự 01, 02 phần 1, phụ lục 2 tại Quyết định số 1382/QĐ-UBND ngày 5/6/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh (phụ lục 01, 02, 03 phần B kèm theo).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT.CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Vũ Việt Văn |
PHẦN A. DANH MỤC CÔNG BỐ MỚI
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 798/QĐ-CT ngày 26 tháng 4 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
STT | Tên Thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Cách thức thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
1 | Giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ | - Sở Lao động - TB&XH: 16 ngày làm việc (cấp Giấy chứng nhận TNLS và trợ cấp 1 lần khi báo tử); *) Trường hợp TNLS là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, khuyết tật đặc biệt nặng: 26 ngày làm việc. Trong đó 16 ngày làm việc cấp Giấy chứng nhận TNLS và trợ cấp 1 lần khi báo tử; 10 ngày làm việc (Trong đó: 05 ngày làm việc giới thiệu đến HĐGĐYK; 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được BBGĐYK ban hành QĐ trợ cấp tiền tuất hàng tháng) (chưa bao gồm thời gian khám giám định của Hội đồng giám định y khoa). * Trường hợp thân nhân liệt sỹ đã được hưởng chế độ ưu đãi nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ: 10 ngày làm việc (cấp giấy chứng nhận). | Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc | - Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc | Không | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 02/2020/PL-UBTVQH14; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. | Những nội dung của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 1, phần II Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động-TB&XH. |
2 | Giải quyết chế độ ưu đãi đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác | Sở Lao động - TB&XH: 10 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc | - Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc. | Không | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 02/2020/PL-UBTVQH14; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. | Những nội dung của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 2, phần II Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động-TB&XH. |
3 | Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ | Tổng thời hạn giải quyết: 22 ngày làm việc. Trong đó: - UBND cấp xã: 05 ngày làm việc. - Phòng LĐTBXH: 07 ngày làm việc. - Sở LĐTBXH: 10 ngày làm việc. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã | - Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã. | Không | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 02/2020/PL-UBTVQH14; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. | Những nội dung của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 3, phần II Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động-TB&XH. |
4 | Giải quyết chế độ ưu đãi đối với trường hợp tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” | Tổng thời hạn giải quyết: 22 ngày làm việc. Trong đó: - UBND cấp xã: 05 ngày làm việc. - Phòng LĐTBXH: 07 ngày làm việc. - Sở LĐTBXH: 10 ngày làm việc. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã | - Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã. | Không | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 02/2020/PL-UBTVQH14; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. | Những nội dung của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 4, phần II Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động-TB&XH. |
5 | Giải quyết chế độ ưu đãi đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến hiện không công tác trong quân đội, công an | Tổng thời hạn giải quyết: 22 ngày làm việc. Trong đó: - UBND cấp xã: 05 ngày làm việc. - Phòng LĐTBXH: 07 ngày làm việc. - Sở LĐTBXH: 10 ngày làm việc. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã | - Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã. | Không | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 02/2020/PL-UBTVQH14; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. | Những nội dung của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 5, phần II Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động-TB&XH. |
6 | Công nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh | Tổng thời gian giải quyết: 68 ngày làm việc. Trong đó: - Sở LĐTBXH: 10 ngày, giới thiệu hồ sơ đến HĐGĐYK - HĐGĐYK: 48 ngày, tổ chức khám giám định thương tật. - Sở LĐTBXH: 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận BB từ HĐGĐYK, ban hành QĐ trợ cấp | Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc | - Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc | Không | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 02/2020/PL-UBTVQH14; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. | Những nội dung của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 6, phần II Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động-TB&XH. |
7 | Khám giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể đối với trường hợp còn sót vết thương, còn sót mảnh kim khí hoặc có tỷ lệ tổn thương cơ thể tạm thời hoặc khám giám định bổ sung vết thương và điều chỉnh chế độ đối với trường hợp không tại ngũ, công tác trong quân đội, công an | Tổng thời gian giải quyết: 68 ngày làm việc. Trong đó: - Sở LĐTBXH: 10 ngày, giới thiệu hồ sơ đến HĐGĐYK - HĐGĐYK: 48 ngày, tổ chức khám giám định thương tật. - Sở LĐTBXH: 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận BB từ HĐGĐYK, ban hành QĐ điều chỉnh trợ cấp | Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc | - Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc | Không | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 02/2020/PL-UBTVQH14; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. | Những nội dung của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 7, phần II Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động-TB&XH. |
8 | Giải quyết hưởng thêm một chế độ trợ cấp đối với thương binh đồng thời là bệnh binh | Sở Lao động - TB&XH: 10 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc | - Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc | Không | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 02/2020/PL-UBTVQH14; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. | Những nội dung của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 8, phần II Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động-TB&XH. |
9 | Giải quyết chế độ đối với thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động | Sở Lao động - TB&XH: 10 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc | - Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc | Không | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 02/2020/PL-UBTVQH14; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. | Những nội dung của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 9, phần II Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động-TB&XH. |
10 | Công nhận đối với người bị thương trong chiến tranh không thuộc quân đội, công an | - UBND cấp xã: 60 ngày làm việc (4 ngày xác nhận bản khai; 40 ngày niêm yết công khai; Hội đồng xác nhận người có công: 10 ngày làm việc; 03 ngày ra văn bản gửi văn bản đến UBND cấp xã nơi người bị thương thường trú trước khi bị thương; 03 ngày làm việc, gửi hồ sơ đến UBND cấp huyện) . - UBND cấp huyện: 48 ngày làm việc. - Sở LĐTBXH: 20 ngày làm việc. - HĐGĐYK: 48 ngày làm việc. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã | - Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nộp trực tiếp tại Bộ một cửa của UBND cấp xã. | Không | - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 02/2020/PL-UBTVQH14; - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP |
|
|
|
|
|