PHÊ DUYỆT MẠNG QUAN TRẮC ĐỘNG THÁI NƯỚC DƯỚI ĐẤT TỈNH BÌNH PHƯỚC CHỦ TỊCH UBND TỈNH BÌNH PHƯỚC Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012; Căn cứ Thông tư số 19/2013/TT-BTNMT ngày 18/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật quan trắc tài nguyên nước dưới đất; Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 12/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030; tầm nhìn đến năm 2030; Căn cứ Quyết định số 432/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 138/TTr-STNMT ngày 01/4/2022. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt Mạng quan trắc động thái nước dưới đất tỉnh Bình Phước gồm 44 lỗ khoan quan trắc (cụ thể tại Phụ lục kèm theo Quyết định này). Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện các nhiệm vụ liên quan tiếp theo theo đúng quy định của pháp luật. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
MẠNG QUAN TRẮC ĐỘNG THÁI NƯỚC DƯỚI ĐẤT TỈNH BÌNH PHƯỚC Mạng quan trắc động thái nước dưới đất tỉnh Bình Phước gồm 44 công trình quan trắc nhiệt độ, mực nước và chất lượng nước của 8 tầng chứa nước trên địa bàn 11 huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Bình Phước gồm: Đồng Xoài, Phước Long, Bình Long, Bù Gia Mập, Bù Đăng, Bù Đốp, Chơn Thành, Đồng Phú, Hớn Quản, Lộc Linh, Phú Riềng. - Xác định quy luật biến đổi của tài nguyên nước dưới đất. - Góp phần phục vụ cho công tác quy hoạch, quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh. 3. Thông số và tần suất thực hiện quan trắc Tuân thủ theo quy định của Thông tư số 19/2013/TT-BTNMT ngày 18/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật quan trắc tài nguyên nước dưới đất, gồm: a) Quan trắc nhiệt độ nước, mực nước: Tỉnh Bình Phước thuộc khu vực miền Đông Nam bộ, động thái mực nước chủ yếu bị ảnh hưởng bởi yếu tố khí tượng, mực nước dao động theo mùa và không bị ảnh hưởng triều, do vậy chu kỳ đo mực nước được thực hiện theo mùa như sau: - Mùa khô (từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau): Đo 05 lần trong một tháng vào các ngày 06, 12, 18, 24, 30. Riêng tháng 02 do không có ngày 30 nên chuyển đo vào ngày 01 tháng 3. - Mùa mưa (từ tháng 5 đến tháng 10): Đo 10 lần trong một tháng vào các ngày 03, 06, 09, 12, 15, 18, 21, 24, 27, 30. b) Quan trắc chất lượng nước dưới đất: Lấy 02 lần trong năm vào mùa khô và mùa mưa, gồm các loại mẫu: - Mẫu phân tích toàn diện gồm: Canxi (Ca2+), magie (Mg2+), natri (Na+), kali (K+), sắt tổng, nhôm (Al3+), amoni (NH4+), hidrocacbonat (HCO3-), clorua (Cl-), sunphat (SO42), cacbonat (CO32-), nitơrit (NO2-), nitơrat (NO3-), độ cứng tổng, độ cứng tạm thời, độ cứng vĩnh viễn, pH, CO2 tự do, CO2 ăn mòn, CO2 xâm thực, silicat (SiO2), tổng độ khoáng hóa (sấy ở 105°C), màu, mùi, vị. - Mẫu sắt gồm: sắt hai (Fe2+), sắt ba (Fe3+); - Mẫu vi lượng: Asen (As), thủy ngân (Hg), selen (Se), crom (Cr), cadimi (Cd), chì (Pb), đồng (Cu), kẽm (Zn), phenol, cyanua (CN-), mangan (Mn); - Mẫu nghiên cứu ô nhiễm có nguồn gốc hữu cơ: Amoni (NH4+), nitơrit (NO2), nitơrat (NO3-), COD. 4. Danh sách 44 lỗ khoan quan trắc động thái nước dưới đất tỉnh Bình Phước Danh sách và các thông tin của 44 lỗ khoan quan trắc động thái nước dưới đất tỉnh Bình Phước như trình bày trong bảng dưới đây:
|