ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 761/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 27 tháng 4 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT MẠNG QUAN TRẮC ĐỘNG THÁI NƯỚC DƯỚI ĐẤT TỈNH BÌNH PHƯỚC

CHỦ TỊCH UBND TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;

Căn cứ Thông tư số 19/2013/TT-BTNMT ngày 18/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật quan trắc tài nguyên nước dưới đất;

Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 12/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030; tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 432/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 138/TTr-STNMT ngày 01/4/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Mạng quan trắc động thái nước dưới đất tỉnh Bình Phước gồm 44 lỗ khoan quan trắc (cụ thể tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện các nhiệm vụ liên quan tiếp theo theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch;
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo VP, Phòng Kinh tế;
- Lưu: VT(BH-42-QĐPD-20/4).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Huỳnh Anh Minh

 

PHỤ LỤC

MẠNG QUAN TRẮC ĐỘNG THÁI NƯỚC DƯỚI ĐẤT TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 761/QĐ-UBND ngày 27/4/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Phước)

1. Phạm vi quan trắc

Mạng quan trắc động thái nước dưới đất tỉnh Bình Phước gồm 44 công trình quan trắc nhiệt độ, mực nước và chất lượng nước của 8 tầng chứa nước trên địa bàn 11 huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Bình Phước gồm: Đồng Xoài, Phước Long, Bình Long, Bù Gia Mập, Bù Đăng, Bù Đốp, Chơn Thành, Đồng Phú, Hớn Quản, Lộc Linh, Phú Riềng.

2. Mục tiêu quan trắc

- Xác định quy luật biến đổi của tài nguyên nước dưới đất.

- Góp phần phục vụ cho công tác quy hoạch, quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh.

3. Thông số và tần suất thực hiện quan trắc

Tuân thủ theo quy định của Thông tư số 19/2013/TT-BTNMT ngày 18/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật quan trắc tài nguyên nước dưới đất, gồm:

a) Quan trắc nhiệt độ nước, mực nước: Tỉnh Bình Phước thuộc khu vực miền Đông Nam bộ, động thái mực nước chủ yếu bị ảnh hưởng bởi yếu tố khí tượng, mực nước dao động theo mùa và không bị ảnh hưởng triều, do vậy chu kỳ đo mực nước được thực hiện theo mùa như sau:

- Mùa khô (từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau): Đo 05 lần trong một tháng vào các ngày 06, 12, 18, 24, 30. Riêng tháng 02 do không có ngày 30 nên chuyển đo vào ngày 01 tháng 3.

- Mùa mưa (từ tháng 5 đến tháng 10): Đo 10 lần trong một tháng vào các ngày 03, 06, 09, 12, 15, 18, 21, 24, 27, 30.

b) Quan trắc chất lượng nước dưới đất: Lấy 02 lần trong năm vào mùa khô và mùa mưa, gồm các loại mẫu:

- Mẫu phân tích toàn diện gồm: Canxi (Ca2+), magie (Mg2+), natri (Na+), kali (K+), sắt tổng, nhôm (Al3+), amoni (NH4+), hidrocacbonat (HCO3-), clorua (Cl-), sunphat (SO42), cacbonat (CO32-), nitơrit (NO2-), nitơrat (NO3-), độ cứng tổng, độ cứng tạm thời, độ cứng vĩnh viễn, pH, CO2 tự do, CO2 ăn mòn, CO2 xâm thực, silicat (SiO2), tổng độ khoáng hóa (sấy ở 105°C), màu, mùi, vị.

- Mẫu sắt gồm: sắt hai (Fe2+), sắt ba (Fe3+);

- Mẫu vi lượng: Asen (As), thủy ngân (Hg), selen (Se), crom (Cr), cadimi (Cd), chì (Pb), đồng (Cu), kẽm (Zn), phenol, cyanua (CN-), mangan (Mn);

- Mẫu nghiên cứu ô nhiễm có nguồn gốc hữu cơ: Amoni (NH4+), nitơrit (NO2), nitơrat (NO3-), COD.

4. Danh sách 44 lỗ khoan quan trắc động thái nước dưới đất tỉnh Bình Phước

Danh sách và các thông tin của 44 lỗ khoan quan trắc động thái nước dưới đất tỉnh Bình Phước như trình bày trong bảng dưới đây:

STT

Số hiệu

Tầng

Vị trí

Toạ độ VN 2000

Độ cao (m)

Chiều sâu (m)

Ống lọc từ - đến (m)

Y

X

1

Q1

j1-2

Thị trấn Lộc Ninh, huyện Lộc Ninh

1309702,286

536808,307

131,145

81,0

47,3 - 50,0 51,0 - 81,0

2

Q2

Bn22-3

Xã Đa Kia, huyện Bù Gia Mập

1314366,260

567890,110

170,799

54,0

45,0-54,0

3

Q3

Bn22-3

Phường Phước Bình, thị xã Phước Long

1305639,045

577045,523

249,024

53,0

40,5 - 45,5

45,5 - 53,0

4

Q4

Bn22-3

Xã Long Hưng, huyện Phú Riềng

1301468,849

566841,549

148,285

32,0

25,0-32,0

5

Q4A

j1-2

Xã Long Hà, huyện Phú Riềng

1298670,545

561599,816

103,748

92,0

55,5-92,0

6

Q5

j1-2

Xã Long Hưng, huyện Phú Riềng

1302957,090

571162,686

152.454

98,0

39,5-98,0

7

Q6

Bn13

Xã Đức Liễu, huyện Bù Đăng

1295137,499

596234,701

267,227

50,0

20,0-50,0

8

Q7

j1-2

Xã Thuận Lợi, huyện Đồng Phú

1288032,222

570514,757

108,221

72,0

27,0-72,0

9

Q8

j1-2

Xã Phú Trung, huyện Phú Riềng

1290258,025

582798,094

195,900

82,0

45,0-82,0

10

Q9

j1-2

Thị trấn Đức Phong, huyện Bù Đăng

1306669,850

608228,599

270,342

76,0

27,0-76,0

11

Q10

j 1-2

Thị trấn Tân Phú, huyện Đồng Phú

1266500,664

567242,271

86,311

65,0

29,0-65,0

12

Q11

j1-2

UBND xã Phước Thiện, huyện Bù Đốp

1327642,576

561069,483

117,704

61,0

12,0-60,0

13

Q12

j3 - k1

UBND xã Lộc Thạnh, huyện Lộc Ninh

1315739,130

537469,092

169,611

70,0

35,0 - 70,0

14

Q13

j1-2

UBND xã Tân Thành, huyện Bù Đốp

1317248,643

549431,362

105,171

55,0

32,0 - 55,0

15

Q14

j1-2

UBND xã Phước Minh, huyện Bù Gia Mập

1320870,085

567357,151

130,887

60,0

16,0-60,0

16

Q15

Bn13

Xã Phú Nghĩa, huyện Bù Gia Mập

1325309,261

582885,188

267,139

71,0

15,5-27,5

17

Q16

Bn13

Xã Đăk Ơ, huyện Bù Gia Mập

1332273,715

591880,557

319,952

51,0

16,0-28,0

18

Q17

Bn13

Xã Bù Gia Mập, huyện Bù Gia Mập

1333349,149

595806,401

373,048

131,0

16,0-28,0

19

Q18

Bn13

Xã Bù Gia Mập, huyện Bù Gia Mập

1334502,212

596291,335

370,529

131,0

16,0-28,0

20

Q19

Bn13

Xã Bù Gia Mập, huyện Bù Gia Mập

1336878,907

598048,659

387,649

130,0

16,0-28,0

21

Q20

t2

UBND xã Lộc Thành, huyện Lộc Ninh

1304449,990

530040,588

71,390

70,0

10,0-70,0

22

Q21

Bn22-3

Trạm Y tế xã Lộc Thuận, huyện Lộc Ninh

1307790,384

544455,115

122,059

45,0

16,0-45,0

23

Q22

Bn13

Xã Phú Nghĩa, huyện Bù Gia Mập

1318105,386

581656,854

239,312

60,0

24,0 - 60,0

24

Q23

Bn13

UBND Phước Tín, thị xã Phước Long

1303285,972

581700,228

234,003

91,0

23,0 - 90,0

25

Q24

Bn13

Xã Đăk Nhau, huyện Bù Đăng

1323696,488

606732,587

353,694

50,0

23,0-39,0

26

Q25

Bn13

Xã Bom Bo, huyện Bù Đăng

1317544,318

601739,452

310,540

72,0

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!
local_phone