XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, ĐÔ THỊ THÔNG MINH VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH HẬU GIANG NĂM 2022 - Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; - Luật Công nghệ thông tin; - Luật Giao dịch điện tử; - Luật An toàn thông tin mạng; - Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước; - Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; - Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025; - Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW; - Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; - Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030; - Quyết định số 27/QĐ-UBQGCĐS ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số về việc ban hành Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2022; - Quyết định số 2323/QĐ-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam phiên bản 2.0; - Quyết định số 186/QĐ-BTTTT ngày 11 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Chương trình thúc đẩy và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số; - Công văn số 3570/BTTTT-THH ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương xây dựng Kế hoạch phát triển Chính phủ số, Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng năm 2022; - Chương trình số 257-CTr/TU ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Hậu Giang về việc thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách thực hiện cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; - Nghị quyết số 02/NQ-TU ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Hậu Giang (khóa XIV) về xây dựng Chính quyền điện tử và chuyển đổi số tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030; - Kế hoạch số 196-KH/TU ngày 10 tháng 6 năm 2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Hậu Giang về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 41-CT/TW ngày 24/3/2020 của Ban Bí thư về tăng cường phối hợp triển khai đồng bộ các biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh mạng; - Nghị quyết số 25/2020/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc thông qua Đề án xây dựng Chính quyền điện tử và đô thị thông minh tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2020 - 2025; - Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về chủ trương đầu tư Dự án xây dựng Chính quyền điện tử và đô thị thông minh tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025; - Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 11 tháng 5 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chủ trương đầu tư Dự án xây dựng Chính quyền điện tử và đô thị thông minh tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025; - Quyết định số 2504/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Hậu Giang về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hậu Giang, phiên bản 2.0; - Kế hoạch số 523/KH-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2020 của UBND tỉnh Hậu Giang thực hiện Chương trình số 257-CTr/TU ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách thực hiện cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; - Kế hoạch số 78/KH-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2021 của UBND tỉnh Hậu Giang về xây dựng Chính quyền điện tử, đô thị thông minh và chuyển đổi số giai đoạn 2021 - 2025; - Kế hoạch số 220/KH-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh về chuyển đổi IPv6 cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2022 - 2023. 1. Kết quả đạt được Năm 2021, tỉnh đã cơ bản hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch số 116/KH-UBND ngày 09/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về xây dựng Chính quyền điện tử, đô thị thông minh và chuyển đổi số tỉnh Hậu Giang năm 2021, cụ thể như sau: a) Xây dựng và hoàn thiện chủ trương, chính sách, quy định pháp lý (1) Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 04/12/2020 về chủ trương đầu tư Dự án xây dựng Chính quyền điện tử và đô thị thông minh tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025. (2) Nghị quyết số 14/2021/NQ-HĐND ngày 14/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang quy định mức chi hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức phụ trách CNTT trong các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Hậu Giang. (3) Kế hoạch số 78/KH-UBND ngày 27/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về xây dựng Chính quyền điện tử, đô thị thông minh và chuyển đổi số tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025. (4) Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày 29/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về chuyển đổi IPv6 cho các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2023. (5) Kế hoạch số 109/KH-UBND ngày 01/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang triển khai nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao năm 2021 theo Văn bản số 1250/VPCP-KSTT ngày 25/02/2021 của Văn phòng Chính phủ. (6) Kế hoạch số 116/KH-UBND ngày 09/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về xây dựng Chính quyền điện tử, đô thị thông minh và chuyển đổi số tỉnh Hậu Giang năm 2021. (7) Kế hoạch số 120/KH-UBND ngày 18/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về triển khai cung cấp 100% dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2021. (8) Kế hoạch số 182/KH-UBND ngày 20/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc phát triển doanh nghiệp công nghệ số tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030. (9) Kế hoạch số 183/KH-UBND ngày 29/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. (10) Kế hoạch số 206/KH-UBND ngày 09/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang triển khai một số nội dung theo kết luận Hội nghị quán triệt một số nội dung về tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 và giải pháp xác thực, liên thông dữ liệu tiêm chủng với dữ liệu quốc gia về dân cư. (11) Kế hoạch số 211/KH-UBND ngày 17/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2021 - 2023 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. (12) Kế hoạch số 220/KH-UBND ngày 24/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về chuyển đổi IPv6 cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2022 - 2023. (13) Quyết định số 1073/QĐ-UBND của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ngày 16/6/2021 ban hành Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Hậu Giang. (14) Quyết định số 1226/QĐ-UBND của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ngày 29/6/2021 về ban hành Mã định danh điện tử của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. (15) Quyết định số 1822/QĐ-UBND ngày 27/9/2021 phê duyệt danh sách dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Hậu Giang. (16) Quyết định số 08/QĐ-BCĐ ngày 18/3/2021 của Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử, cải cách hành chính và chuyển đổi số tỉnh Hậu Giang về việc ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử, cải cách hành chính và chuyển đổi số tỉnh Hậu Giang. (17) Quyết định số 09/QĐ-BCĐ ngày 18/3/2021 của Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử, cải cách hành chính và chuyển đổi số tỉnh Hậu Giang về việc thành lập Tổ Công tác giúp việc cho Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử, cải cách hành chính và chuyển đổi số tỉnh Hậu Giang. (18) Quyết định số 137/QĐ-BCĐ ngày 11/10/2021 của Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử, cải cách hành chính và chuyển đổi số tỉnh Hậu Giang về việc kiện toàn Tổ Công tác giúp việc cho Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử, cải cách hành chính và chuyển đổi số tỉnh Hậu Giang. b) Kết quả thực hiện các mục tiêu tổng quát trong Kế hoạch
c) Kết quả thực hiện các mục tiêu cụ thể trong Kế hoạch
Về cơ bản, các mục tiêu đặt ra trong Kế hoạch số 116/KH-UBND ngày 09/6/2021 của UBND tỉnh xây dựng Chính quyền điện tử, đô thị thông minh và chuyển đổi số tỉnh Hậu Giang năm 2021 đã được thực hiện và hoàn thành. d) Kinh phí thực hiện Kinh phí bố trí cho các nhiệm vụ, dự án theo Kế hoạch số 116/KH-UBND ngày 09/6/2021 được bố trí đầy đủ để thực hiện. a) Hoàn thiện nền tảng chính quyền điện tử, xây dựng chính quyền số, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các cơ quan nhà nước; thực hiện chuyển đổi số một số lĩnh vực ưu tiên. b) Xây dựng cơ sở dữ liệu của các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh phục vụ xây dựng chính quyền số, phát triển kinh tế số và xã hội số; bảo đảm an toàn thông tin mạng. c) Bổ sung, nâng cấp các ứng dụng đô thị thông minh để hỗ trợ công tác chỉ đạo, điều hành của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh. d) Nâng cao thứ hạng chuyển đổi số của tỉnh theo bảng xếp hạng của Bộ Thông tin và Truyền thông về chỉ số chuyển đổi số (DTI) và chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng CNTT và truyền thông (Vietnam ICT Index). đ) Triển khai Nền tảng quản trị tổng thể nhằm hỗ trợ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nâng cao hiệu quả quản lý điều hành. 2.1. Hoàn thiện Chính quyền điện tử, phát triển Chính quyền số, chuyển đổi hoạt động của cơ quan nhà nước lên môi trường số a) Mở rộng, nâng cấp hạ tầng trung tâm tích hợp dữ liệu, mạng diện rộng của tỉnh đáp ứng việc triển khai, lưu trữ dữ liệu của các ứng dụng dùng chung của tỉnh, các ứng dụng chuyên ngành của các cơ quan, tổ chức. b) Tiếp tục rà soát, bổ sung, đảm bảo cung cấp 100% dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm thiết bị di động. c) Mở rộng phạm vi sử dụng phần mềm quản lý văn bản cho các đơn vị sự nghiệp, các doanh nghiệp nhà nước (nếu có nhu cầu) và thực hiện kết nối, liên thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia phục vụ gửi, nhận văn bản điện tử; 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng điện tử có ký số đầy đủ (cả văn bản đến và văn bản đi) và được luân chuyển trên phần mềm quản lý văn bản của tỉnh. d) 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp cơ sở được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước). đ) 100% báo cáo định kỳ, báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Thường trực Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh được thực hiện qua hệ thống báo cáo của Tỉnh; 100% báo cáo Chính phủ định kỳ (không bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia. e) Triển khai, làm giàu dữ liệu cho hệ thống trợ lý ảo của Tỉnh trong giải đáp các thủ tục hành chính. g) Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến đạt 50%. h) Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến phát sinh hồ sơ đạt 80% i) Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp hài lòng với dịch vụ của cơ quan nhà nước đạt 90%. k) Hoàn thành việc chuyển đổi IPv6 cho các hệ thống thông tin của tỉnh. l) Hình thành các cơ sở dữ liệu |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đang cập nhật |