ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1188/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 29 tháng 4 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH VÀ PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH LỚP 10 CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ TUYỂN SINH VÀO CÁC TRƯỜNG CHUYÊN BIỆT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM NĂM HỌC 2022-2023

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BGDĐT ngày 30/5/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên;

Căn cứ Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú;

Căn cứ Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông;

Căn cứ Quyết định số 2236/QĐ-UBND ngày 06/8/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;

Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 77/TTr-SGDĐT ngày 26/4/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch và phương thức tuyển sinh lớp 10 các trường trung học phổ thông (THPT) và tuyển sinh vào các trường chuyên biệt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm học 2022-2023, cụ thể như sau:

A. TUYỂN SINH LỚP 10

I. Tuyển sinh lớp 10 trường trung học phổ thông (THPT) công lập

1. Phương thức, chỉ tiêu tuyển sinh

- Phương thức tuyển: xét tuyển theo phân vùng tuyển sinh đến trường trung học cơ sở (THCS) trên địa bàn tỉnh (kể cả vùng phụ cận).

- Chỉ tiêu tuyển sinh: mỗi trường THPT công lập tuyển không quá 80% số học sinh tốt nghiệp THCS năm học 2021-2022 theo phân tuyến tuyển sinh sau khi đã trừ đi số học sinh trúng tuyển vào các trường THPT chuyên biệt và số học sinh là người dân tộc thiểu số.

2. Đối tượng tuyển sinh

Đối tượng tuyển sinh là người học đã tốt nghiệp THCS chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên có độ tuổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT (ban hành theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

3. Chế độ tuyển thẳng

Tuyển thẳng vào lớp 10 THPT các đối tượng sau đây:

- Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú;

- Học sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người (theo quy định của Chính phủ);

- Học sinh khuyết tật;

- Học sinh đạt giải cấp quốc gia và quốc tế về văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông.

Riêng đối với học sinh đã trúng tuyển và nhập học vào lớp 10 năm học 2021-2022 nhưng sau đó nghỉ học, được học lại lớp 10 năm học 2022-2023 với các điều kiện như sau: có đơn xin học lại lớp 10 và có sự cam kết của cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh về chấp hành những quy định của nhà trường; trong đơn, có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn trong suốt thời gian nghỉ học, học sinh chấp hành tốt những quy định về an ninh trật tự tại địa phương; không trong thời gian thi hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ hoặc vi phạm pháp luật.

4. Chế độ ưu tiên

- Cộng 1,5 điểm cho thí sinh thuộc nhóm đối tượng 1 được quy định tại khoản 2, Điều 7, Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Cộng 1,0 điểm cho thí sinh thuộc nhóm đối tượng 2 được quy định tại khoản 2, Điều 7, Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Cộng 0,5 điểm cho thí sinh thuộc nhóm đối tượng 3 được quy định tại khoản 2, Điều 7, Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Thí sinh thuộc nhiều nhóm đối tượng được ưu tiên chỉ được hưởng một nhóm đối tượng được ưu tiên cao nhất.

5. Điểm xét tuyển và nguyên tắc xét trúng tuyển

a) Điểm xét tuyển

- Điểm xét tuyển dựa vào kết quả xếp loại hạnh kiểm, học lực của 4 năm học ở cấp THCS và điểm ưu tiên (nếu có), được tính theo công thức sau:

Điểm xét tuyển =

Tổng điểm kết quả xếp loại hạnh kiểm và học lực của 4 năm học ở cấp THCS

+

Điểm ưu tiên (nếu có)

- Cách tính điểm kết quả xếp loại hạnh kiểm và học lực cho mỗi năm học, cụ thể như sau:

STT

Kết quả xếp loại hạnh kiểm, học lực của mỗi năm học

Điểm

1

Hạnh kiểm Tốt, học lực Giỏi

10 điểm

2

Hạnh kiểm Khá, học lực Giỏi hoặc hạnh kiểm Tốt, học lực Khá

9,0 điểm

3

Hạnh kiểm Khá, học lực Khá

8,0 điểm

4

Hạnh kiểm Trung bình, học lực Giỏi hoặc hạnh kiểm Tốt, học lực Trung bình

7,0 điểm

5

Hạnh kiểm Khá, học lực Trung bình hoặc hạnh kiểm Trung bình, học lực Khá

6,0 điểm

6

Các trường hợp còn lại

5,0 điểm

- Nếu học sinh lưu ban ở lớp nào thì lấy kết quả của năm học mà học sinh học lại lớp đó; nếu phải thi lên lớp hoặc phải rèn luyện hạnh kiểm trong hè thì lấy kết quả xếp loại sau khi thi lên lớp hoặc rèn luyện.

- Việc tính điểm kết quả rèn luyện và học tập các năm cấp THCS của học sinh học mô hình trường học mới (VNEN) được thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 1461/BGDĐT-GDTrH ngày 08/4/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xét tốt nghiệp học sinh mô hình trường học mới.

b) Nguyên tắc xét trúng tuyển

Căn cứ chỉ tiêu được giao và điểm xét tuyển, các trường THPT tiến hành xét trúng tuyển theo nguyên tắc lấy điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu được giao. Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì tiếp tục xét trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau:

- Thí sinh có điểm trung bình cả năm lớp 9 cao hơn;

- Thí sinh có tổng điểm trung bình môn Toán và môn Ngữ văn của cả năm lớp 9 cao hơn.

Trong trường hợp xét đến tiêu chí ưu tiên cuối cùng mà vẫn còn nhiều hơn một thí sinh bằng nhau ở tất cả tiêu chí ưu tiên thì các thí sinh này nằm trong danh sách trúng tuyển.

6. Quy định về phân vùng tuyển sinh

- Căn cứ vào văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố về phân vùng tuyển sinh cho học sinh THCS trên địa bàn và học sinh THCS thuộc các trường ở vùng phụ cận, việc phân vùng tuyển sinh phải đảm bảo thuận tiện cho việc đi lại của học sinh và đồng thời đảm bảo tỷ lệ theo phân luồng của từng trường THPT trong huyện, thị xã, thành phố.

- Phân vùng tuyển sinh lớp 10 vào các trường THPT năm học 2022-2023 được quy định như sau:

a) Đối với học sinh tốt nghiệp THCS của các trường công lập:

TT

Tên trường THPT

Phân vùng tuyển sinh theo trường THCS

Số học sinh ĐKXT(*)

Ghi chú

I. Huyện Bắc Trà My

1

THPT Bắc Trà My

PTDTBT THCS Chu Huy Mân (Bắc Trà My)

57

 

PTDTBT THCS Lê Hồng Phong (Bắc Trà My)

60

 

PTDTBT THCS Lý Tự Trọng (Bắc Trà My)

37

 

PTDTBT THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm (Bắc Trà My)

111

 

PTDTBT TH-THCS Trà Ka (Bắc Trà My)

35

 

PTDTBT TH-THCS Trà Nú (Bắc Trà My)

21

 

PTDTBT TH-THCS Trần Phú (Bắc Trà My)

21

 

THCS 19.8 (Bắc Trà My)

37

 

THCS Huỳnh Thúc Kháng (Bắc Trà My)

37

 

THCS Nguyễn Du (Bắc Trà My)

105

 

THCS Nguyễn Huệ (Bắc Trà My)

44

 

THCS Nguyễn Văn Trỗi (Bắc Trà My)

48

 

THCS Phương Đông (Bắc Trà My)

49

 

THCS Nguyễn Huệ (Tam Kỳ)

1

Theo nơi lưu trú của cha mẹ

II. Huyện Duy Xuyên

2

THPT Hồ Nghinh

THCS Kim Đồng (Duy Xuyên)

105

 

THCS Ngô Quyền (Duy Xuyên)

68

 

THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm (Duy Xuyên)

120

 

THCS Nguyễn Văn Trỗi (Duy Xuyên)

64

 

THCS Quang Trung (Duy Xuyên)

96

 

THCS Lê Đình Chinh (Thăng Bình)

5

Vùng phụ cận

THCS Quang Trung (Thăng Bình)

20

Vùng phụ cận

3

THPT Lê Hồng Phong

THCS Lê Quang Sung (Duy Xuyên)

124

 

THCS Lê Quí Đôn (Duy Xuyên)

43

 

THCS Nguyễn Chí Thanh (Duy Xuyên)

49

 

THCS Nguyễn Khuyến (Duy Xuyên)

57

 

THCS Phan Châu Trinh (Duy Xuyên)

81

 

4

THPT Nguyễn Hiền

THCS Chu Văn An (Duy Xuyên)

2

 

THCS Lương Thế Vinh (Duy Xuyên)

128

 

THCS Nguyễn Thành Hãn (Duy Xuyên)

118

 

THCS Phù Đổng (Duy Xuyên)

117

 

THCS Trần Cao Vân (Duy Xuyên)

4

 

THCS Quế Xuân (Quế Sơn)

23

Vùng phụ cận

5

THPT Sào Nam

THCS Chu Văn An (Duy Xuyên)

203

 

THCS Kim Đồng (Duy Xuyên)

53

 

THCS Trần Cao Vân (Duy Xuyên)

181

 

III. Huyện Đại Lộc

6

THPT Chu Văn An

TH&THCS Đại Sơn (Đại Lộc)

54

 

THCS Kim Đồng (Đại Lộc)

169

 

THCS Nguyễn Du (Đại Lộc)

25

 

THCS Nguyễn Huệ (Đại Lộc)

136

 

THCS Phù Đổng (Đại Lộc)

147

 

THCS Quang Trung (Đại Lộc)

94

 

7

THPT Đỗ Đăng Tuyển

TH&THCS Đại Thạnh (Đại Lộc)

46

 

THCS Hoàng Văn Thụ (Đại Lộc)

49

 

THCS Lê Lợi (Đại Lộc)

76

 

THCS Lê Quý Đôn (Đại Lộc)

113

 

THCS Lý Tự Trọng (Đại Lộc)

80

 

THCS Phan Bội Châu (Đại Lộc)

75

 

THCS Võ Thị Sáu (Đại Lộc)

88

 

8

THPT Huỳnh Ngọc Huệ

THCS Nguyễn Du (Đại Lộc)

129

 

THCS Nguyễn Trãi (Đại Lộc)

222

 

THCS Trần Hưng Đạo (Đại Lộc)

146

 

9

THPT Lương Thúc Kỳ

THCS Mỹ Hoà (Đại Lộc)

216

 

THCS Nguyễn Trãi (Đại Lộc)

18

 

THCS Trần Phú (Đại Lộc)

147

 

THCS Ông Ích Khiêm (Điện Bàn)

10

Vùng phụ cận

IV. Thị xã Điện Bàn

10

THPT Hoàng Diệu

THCS Lê Văn Tám (Điện Bàn)

114

 

THCS Ông Ích Khiêm (Điện Bàn)

151

 

THCS Phan Thúc Duyện (Điện Bàn)

192

 

THCS Trần Phú (Điện Bàn)

6

 

THCS Trần Quý Cáp (Điện Bàn)

106

 

11

THPT Lương Thế Vinh

THCS Dũng Sĩ Điện Ngọc (Điện Bàn)

262

 

THCS Đinh Châu (Điện Bàn)

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!
local_phone