ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 922/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 04 tháng 5 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH HÀ TĨNH ĐẾN NĂM 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một s điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014; Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25/11/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều ca Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;

Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 cửa Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kinh doanh Bất động sản; Nghị định 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về quản lý và phát triển nhà ở xã hội; Nghị định 49/2021/NĐ’CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn năm 2021 đến 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Nghị quyết số 111/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh Hà Tĩnh khóa XVII, kỳ họp th 8 về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 478/QĐ-UBND ngày 13/02/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 4162/QĐ-UBND ngày 23/12/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 2969/QĐ-UBND ngậy 23/8/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đề cương điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 962/TTr-SXD ngày 27/4/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025, với những nội dung chi tiết tại Kế hoạch kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Xây dựng (b/c);
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- TT UBMTTQ tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVPUBND tỉnh;
- Trung tâm CB-TH:
- Lưu: VT, XD1.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Trọng Hải

 

ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH HÀ TĨNH ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 922/QĐ-UBND ngày 04/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Điều chỉnh, bổ sung vị trí, khu vực phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025.

- Điều chỉnh, bổ sung quy mô dự án phát triển nhà ở bao gồm số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở hàng năm trong giai đoạn triển khai kế hoạch.

- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh theo Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2030 được phê duyệt.

- Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân, phát triển nhà ở khu vực đô thị văn minh, hiện đại; phát triển nhà ở khu vực nông thôn đồng bộ và phù hợp với mục tiêu của chương trình nông thôn mới, từng bước cải thiện chất lượng nhà ở cho người dân, nâng cao công tác chỉnh trang đô thị, xây dựng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, đồng bộ với sự phát triển chung của tỉnh Hà Tĩnh.

2. Yêu cầu

- Đảm bảo tuân thủ pháp luật về nhà ở và các văn bản hướng dẫn hiện hành; phù hợp với Chương trình phát triển nhà ở tỉnh, các quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và nhu cầu nhà ở trên địa bàn tỉnh.

- Chỉ tiêu phát triển nhà ở trong kế hoạch là một trong những tiêu chí cơ bản của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, phù hợp với từng thời kỳ điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hà Tĩnh:

- Quá trình tổng kết theo giai đoạn, khi đã xác định lượng dự án đủ để đáp ứng nhu cầu thì không mời gọi đầu tư thêm, tránh tình trạng cung vượt quá cầu. Đối với từng dự án cụ thể, đơn vị đề xuất chủ trương phải đánh giá được nhu cầu thực tế và định hướng phát triển để đề xuất dự án đảm bảo cân đối giữa cung và cầu tại khu vực.

II. DỰ BÁO DÂN SỐ, NHU CẦU NHÀ Ở ĐẾN NĂM 2025

1. Căn cứ tốc độ gia tăng dân số toàn tỉnh (theo Niên giám thống kê); Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016-2030,... dự báo dân số đến năm 2022 của toàn tỉnh là 1.346.875 người và đến năm 2025 là 1.427.891 người. Trong đó:

- Dân số tăng tự nhiên bình quân: 0,96%/năm

- Dân số tăng cơ học bình quân: 1,01%/năm

2. Qua kết quả tổng hợp số liệu về diện tích nhà ở toàn tĩnh tăng thêm trong giai đoạn 2019-2011 theo số liệu của Cục thống kê; Niên giám thống kê; các kết quả khảo sát mức sống dân cư,... dự báo nhu cầu diện tích nhà ở trên địa bàn tỉnh đến năm 2022 khoảng 38.606.003m2 sàn. và đến năm 2025 khoảng 42.385.010m2 sàn.

III. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH

1. Điều chỉnh bổ sung vị trí, khu vực dự kiến thực hiện các dự án phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh

1.1. Điều chỉnh, bổ sung vị trí phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị và khu dân cư: Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo.

1.2. Điều chỉnh, bổ sung vị trí phát triển nhà ở xã hội: Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo.

1.3. Điều chỉnh, bổ sung vị trí xây dựng dự án phục vụ tái định cư: Chi tiết tại Phụ lục 3 kèm theo.

2. Kế hoạch triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà ở đang xây dựng

Chi tiết tại Phụ lục 4 kèm theo.

3. Các chỉ tiêu về phát triển nhà ở toàn tỉnh

3.1. Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân.

- Năm 2022, diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt 28,66m2/người (trong đó: Khu vực đô thị đạt 31,06m2/người; khu vực nông thôn đạt 27,81m2/người).

- Đến năm 2025, diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt 29,68 m2/người

(trong đó: Khu vực đô thị đạt 32,00m2/người; khu vực nông thôn đạt 28,76m2/người).

3.2. Chỉ tiêu về diện tích nhà ở tối thiểu.

Diện tích nhà ở tối thiểu toàn tỉnh năm 2022 đạt 10,4m2/người, đến năm 2025 đạt 11m2/người.

3.3. Chỉ tiêu về tổng diện tích sàn nhà ở cần đầu tư xây dựng năm 2022 và giai đoạn 2021-2025

- Tổng diện tích sàn tăng thêm năm 2022 là 1.098.256m2 sàn. Trong đó:

+ Nhà ở thương mại: 163.847m2 sàn (chiếm tỷ lệ 14,92%).

+ Nhà ở xã hội: 5.097m2 sàn (chiếm tỷ lệ 0,46%).

+ Nhà ở tái định cư: 6.230m2 sàn (chiếm tỷ lệ 0,57%).

+ Nhà ở riêng lẻ người dân tự xây: 923.082m2 sàn (chiếm tỷ lệ 84,05%).

- Giai đoạn 2021-2025, tổng diện tích sàn nhà ở tăng thêm là 5.819.349m2 sàn. Trung bình mỗi năm phát triển thêm 1.163.870m2 sàn.


+ Nhà ở thương mại: 1.000.000m2 sàn (chiếm tỷ lệ 17,18%).

+ Nhà ở xã hội: 133.940m2 sàn (chiếm tỷ lệ 2,30%).

+ Nhà ở tái định cư: 70.000m2 sàn (chiếm tỷ lệ 1,20%).

+ Nhà ở riêng lẻ người dân tự xây: 4.615.409m2 sàn (chiếm tỷ lệ 79,31%).

3.4. Vốn và nguồn vốn thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở

a) Về vn

- Vốn phát triển nhà ở năm 2022 khoảng 7.112 tỷ đồng. Bao gồm:

+ Vốn phát triển nhà ở thương mại khoảng 1.470 tỷ đồng.

+ Vốn phát triển nhà ở xã hội khoảng 55 tỷ đồng.

+ Vốn phát triển nhà ở tái định khoảng 56 tỷ đồng.

+ Vốn phát triển nhà ở riêng lẻ của người dân khoảng 5.531 tỷ đồng.

- Vốn phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 khoảng 39.185 tỷ đồng. Bao gồm:

+ Vốn phát triển nhà ở thương mại khoảng 8.970 tỷ đồng.

+ Vốn phát triển nhà ở xã hội khoảng 1.433 tỷ đồng.

+ Vốn phát triển nhà ở tái định khoảng 628 tỷ đồng.

+ Vốn phát triển nhà ở riêng lẻ của người dân khoảng 28.154 tỷ đồng.

b) Nguồn vốn

Dự kiến có các nguồn vốn để phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh, bao gồm:

- Phát triển nhà ở thương mại bằng nguồn vốn xã hội hóa của các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng, v.v...

- Nhà ở riêng lẻ tự xây của các hộ gia đình bằng nguồn vốn tích lũy thu nhập của các hộ gia đình

- Vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội chủ yếu từ nguồn vốn xã hội hóa của các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng ưu đãi, Ngân hàng chính sách xã hội, v.v...

3.5. Diện tích đất ở tăng thêm để xây dựng nhà ở

Giai đoạn 2021-2025

- Diện tích đất phát triển nhà ở khoảng 11.615,321ha. Bao gồm:

+ Diện tích đất phát triển nhà ở thương mại, khu dân cư, khu đô thị là 11.098,171m.

+ Diện tích đất phát triển nhà ở xã hội là 48,29 ha.

+ Diện tích đất phục vụ nhà ở tái định cư 468,861 ha.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành

1.1. Sở Xây dựng

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch; Hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền; trường hợp vượt thẩm quyền, tham mưu đề xuất phương án, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo; Thường xuyên kiểm tra, soát xét việc triển khai thực hiện kế hoạch, đề xuất các giải pháp để kịp thời điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch (nếu cần thiết) đảm bảo phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Chủ trì, phối hợp với các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính xây dựng khung giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội được đầu tư từ nguồn ngân sách theo đúng quy định của pháp luật, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

- Công bố công khai, minh bạch nhu cầu và quỹ đất để phát triển nhà ở trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh theo đúng quy định.

1.2. Sở Tài chính

- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc tham mưu lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện kế hoạch theo quy định.

- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định khung giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách.

1.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng, bổ sung, cập nhật các chỉ tiêu trong kế hoạch phát triển nhà vào Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của địa phương.

- Chủ trì tham mưu đề xuất UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở theo quy định của pháp luật về đầu tư; tổ chức lựa chọn nhà đầu tư dự án nhà ở xã hội theo quy định;

- Phối hợp với các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện tham mưu, lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện Kế hoạch.

- Phối hợp cung cấp thông tin về tình hình một số dự án bất động sản để cập nhật vào cơ sở dữ liệu chung về nhà ở và thị trường bất động sản của tỉnh.

1.4. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng cân đối quỹ đất phát triển nhà ở và quỹ đất xây dựng nhà ở xã hội phù hợp với Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh được phê duyệt.

- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, rà soát quỹ đất đã giao cho các chủ đầu tư để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, tham mưu cho UBND tỉnh thu hồi đất đối với các dự án chậm triển khai hoặc không thực hiện để giao cho các chủ đầu tư khác thực hiện đáp ứng yêu cầu tiến độ.

- Phối hợp, cung cấp thông tin về tình hình giao dịch đất ở để cập nhật vào cơ sở dữ liệu chung về nhà ở và thị trường bất động sản của tỉnh.

1.5. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

Phối hợp với Sở Xây dựng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tình và các cơ quan, địa phương liên quan rà soát nhu cầu nhà ở của các hộ chính sách, người có công với cách mạng, hộ nghèo cần hỗ trợ nhà ở trong quá trình triển khai thực hiện.

1.6. Sở Giao thông Vận tải

Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc phát triển mạng lưới giao thông nhằm thúc đẩy phát triển các dự án nhà ở.

1.7. Ngân hàng Chính sách xã hội

- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để quản lý nguồn vốn và quản lý việc sử dụng nguồn vốn phát triển nhà ở xã hội cho các các hộ chính sách, người có công với cách mạng, hộ nghèo.

- Thực hiện huy động tiền gửi tiết kiệm của hộ gia đình, cá nhân trong nước để cho các đối tượng xã hội có nhu cầu mua, thuê mua nhà ở xã hội vay với lãi suất ưu đãi và thời hạn vay dài hạn.

1.8. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh

Phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở của công nhân, người lao động làm việc tại các KCN để có cơ sở lập và triển khai các dự án phát triển nhà ở theo phân cấp, thẩm quyền.

1.9. Liên đoàn Lao động tỉnh

Phối hợp với các sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện Đề án “Đầu tư xây dựng các thiết chế của công đoàn tại các khu công nghiệp”.

1.10. Cục Thuế tỉnh

Phối hợp với Sở xây dựng trong việc cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trong phạm vi quyền hạn được giao.

1.11. Các Sở, Ban, ngành khác có liên quan

Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp, cung cấp thông tin, dữ liệu liên quan cho các đơn vị được giao chủ trì trong quá trình triển khai thực hiện.

1.12. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh tổ chức kêu gọi tài trợ, ủng hộ cho các quỹ vì người nghèo, quỹ đền ơn đáp nghĩa, v.v...để hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng chính sách, đối tượng đặc biệt khó khăn

2. Trách nhiệm của UBND cấp huyện

- Tổ chức, chỉ đạo triển khai kế hoạch phát triển nhà ở và thực hiện quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn quản lý. Tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch phát triển nhà trên địa bàn và gửi Sở Xây dựng để tổng hợp, định kỳ báo cáo UBND tỉnh.

- Tổ chức thu thập thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trong phạm vi quản lý trên địa bàn và gửi về Sở Xây dựng định kỳ hàng quý hoặc đột xuất khi có yêu cầu.

- Rà soát và lựa chọn quỹ đất phù hợp với các quy hoạch liên quan để giới thiệu địa điểm thực hiện các dự án phát triển nhà ở, gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh.

- Tổ chức cấp phép xây dựng nhà ở tại khu vực đô thị theo phân cấp, đồng thời thực hiện và phối hợp với Sở Xây dựng thực hiện kiểm tra, giám sát việc xây dựng nhà ở sau cấp phép, xử lý các trường hợp xây dựng nhà ở trái phép, không phép theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.

- Thực hiện quản lý xây dựng nhà ở tại khu vực nông thôn theo quy định của pháp luật hiện hành; tổng hợp số liệu về tình hình xây dựng nhà ở khu vực nông thôn do UBND cấp xã báo cáo.

- Khi đã xác định lượng dự án đủ để đáp ứng nhu cầu trên địa bàn, yêu cầu thì không tiến hành mời gọi đầu tư thêm để tránh tình trạng cung vượt quá cầu. Mặt khác với mỗi dự án, ngay lúc làm chủ trượng đầu tư đơn vị đề xuất chủ trương phải đánh giá được nhu cầu thực tế của địa phương tại thời điểm đề xuất.

3. Trách nhiệm của chủ đầu tư dự án nhà ở

- Triển khai thực hiện các dự án phát triển nhà ở theo đúng nội dung và tiến độ đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận, phê duyệt.

- Thường xuyên thống kê, cung cấp số liệu về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định tại Nghị định 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.

- Xây dựng kế hoạch, lộ trình thực hiện; khẩn trương hoàn thiện các thủ tục đầu tư xây dựng theo đúng quy định; cân đối nguồn vốn để xây dựng lộ trình, tiến độ thực hiện đảm bảo tuân thủ các quy định về lập dự án đầu tư theo quy định.

- Thực hiện báo cáo tiến độ dự án theo định kỳ hoặc đột xuất làm căn cứ đánh giá kết quả triển khai kế hoạch phát triển nhà ở.

- Tuân thủ các quy định của pháp luật về xây dựng, nhà ở, kinh doanh bất động sản và pháp luật có liên quan.

- Nghiên cứu, đánh giá kỹ thị trường nhu cầu về nhà ở của người dân hiện tại và dự báo trong tương lai để đảm bảo và chịu trách nhiệm về hiệu quả kinh doanh khi tham gia thực hiện dự án.

Quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, yêu cầu các cơ quan, địa phương, đơn vị liên quan kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, tham mưu báo cáo UBND tỉnh để xem xét, giải quyết./.

 

PHỤ LỤC 1:

DANH MỤC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG VỊ TRÍ PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ

STT

ĐƠN VỊ

VỊ TRÍ

QUY MÔ ĐT (ha)

 

Toàn tỉnh

 

11.098,17

I

Thành phố Hà Tĩnh

 

1.360,44

1

Xã Thạch Hạ

 

 

1.1

Hạ tầng dân cư thôn Liên Nhật (giai đoạn 2)

Xã Thạch Hạ

0,95

1.2

Hạ tầng dân cư phía Tây thôn Tân Học giai đoạn 4

Xã Thạch Hạ

4,50

1.3

Khu dân cư thôn Liên Hà

Xã Thạch Hạ

1,36

1.4

Khu xen dắm, xen ghép dân cư thôn Liên Nhật, xã Thạch Hạ

Xã Thạch Hạ

1,92

1.5

Hạ tầng khu dân cư cầu Ngan, xã Thạch Hạ

Xã Thạch Hạ

4,89

1.6

Hạ tầng dân cư Nhà Động, Khúc Cả, xã Thạch Hạ

Xã Thạch Hạ

2,00

1.7

Hạ tầng khu du lịch dịch vụ vùng đồng Ghè

Xã Thạch Hạ

46,44

1.8

Hạ tầng dân cư vùng Đập Kiểu, Đập Cua

Xã Thạch Hạ

3,00

1.9

Hạ tầng xen đắm dân cư thôn Thượng, thôn Trung

Xã Thạch Hạ

2,00

1.10

Hạ tầng khu Vườn Hùng thôn Liên Hà

Xã Thạch Hạ

1,20

1.11

Khu đô thị mới và công viên trung tâm tại TP Hà Tĩnh

Xã Đồng Môn, Xã Thạch Hưng, P. Thạch Quý, Xã Thạch Hạ

296,00

1.12

Khu dân cư xã Thạch Hạ

Xã Thạch Hạ

11,80

1.13

Dự án khu dân cư ven sông cầu Hộ Độ

Xã Thạch Hạ

25,00

2

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!
local_phone