ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 888/QĐ-UBND

Hòa Bình, ngày 6 tháng 5 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3, MỨC ĐỘ 4 THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và Nghị định 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 7/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2022 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT ngày 15/11/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm khả năng truy cập thuận tiện đối với Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Chỉ thị số 03/CT-UBND ngày 18/01/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Hòa Bình năm 2022;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 22/TTr-STTTT ngày 25/4/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này danh mục 1.623 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thực hiện trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, gồm:

- Cấp tỉnh: 467 dịch vụ công mức độ 3; 879 dịch vụ công mức độ 4.

- Cấp huyện: 93 dịch vụ công mức độ 3; 92 dịch vụ công mức độ 4.

- Cấp xã: 61 dịch vụ công mức độ 3; 31 dịch vụ công mức độ 4.

(Có phụ lục chi tiết kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

- Xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện tiếp nhận, giải quyết các dịch vụ công trực tuyến ban hành kèm theo Quyết định này; thường xuyên rà soát, kiểm tra, đánh giá và tăng cường thực hiện các biện pháp để nâng cao số lượng hồ sơ dịch vụ công mức độ 3, mức độ 4 của đơn vị, địa phương mình;

- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông kiểm tra, kiểm thử việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh;

- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Quyết định này đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý; quảng bá đến người dân và cộng đồng xã hội về các dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị, địa phương mình;

- Các Sở, Ban, ngành định kỳ theo quy định, rà soát, đề xuất danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt qua Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp.

2. Sở Thông tin và Truyền thông

- Thực hiện cung cấp danh mục dịch vụ công tại Quyết định này trên Cổng Dịch vụ công tỉnh và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh; giúp tổ chức và cá nhân tra cứu thuận tiện, truy cập dễ dàng và khai thác mọi thông tin dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh. Thời gian trong tháng 5/2022.

- Hỗ trợ, hướng dẫn các đơn vị, địa phương thực hiện tiếp nhận, giải quyết dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên Cổng Dịch vụ công tỉnh. Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức tạo thói quen sử dụng dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, công dân trên các phương tiện thông tin đại chúng;

3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

Theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 tại Quyết định này của các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh; kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, giải quyết.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1309/QĐ-UBND ngày 29/6/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thực hiện trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 2698/QĐ-UBND ngày 18/11/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt bổ sung danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thực hiện trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Bùi Văn Khánh

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3, MỨC ĐỘ 4 THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 888/QĐ-UBND ngày 6 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

A. CẤP TỈNH

TT

LĨNH VỰC/TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Mức độ dịch vụ công

 

Mức độ 3

Mức độ 4

I

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

22

50

1

1

Đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông

 

x

2

2

Đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông

 

x

3

3

Phúc khảo bài thi tốt nghiệp trung học phổ thông

x

 

4

4

Đề nghị miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí đối với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học

x

 

5

5

Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc

 

x

6

6

Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ

x

 

7

7

Công nhận bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam

x

 

8

8

Chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông

x

 

9

9

Xin học lại tại trường khác đối với học sinh trung học

x

 

10

10

Đăng ký hoạt động của Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam

x

 

11

11

Xét tuyển học sinh vào trường dự bị đại học

 

x

12

12

Xét tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú.

 

x

13

13

Chuyển đổi nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận.

x

 

14

14

Chuyển đổi trường phổ thông tư thục, trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư và trường phổ thông tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư sang trường phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận.

x

 

15

15

Cho phép trường trung học phổ thông hoạt động giáo dục

 

x

16

16

Cho phép trường trung học phổ thông hoạt động trở lại

 

x

17

17

Cho phép trường trung học phổ thông chuyên hoạt động giáo dục

 

x

18

18

Cho phép trường trung học phổ thông chuyên hoạt động trở lại

 

x

19

19

Cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học phổ thông hoạt động giáo dục

 

x

20

20

Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục

 

x

21

21

Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục trở lại

 

x

22

22

Cho phép trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động giáo dục

 

x

23

23

Cho phép trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động giáo dục trở lại

 

x

24

24

Cho phép hoạt động giáo dục nghề nghiệp trở lại đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp

 

x

25

25

Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp

 

x

26

26

Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp

 

x

27

27

Cấp Chứng nhận trường mầm non đạt kiểm định chất lượng giáo dục

 

x

28

28

Cấp Chứng nhận trường tiểu học đạt kiểm định chất lượng giáo dục

 

x

29

29

Cấp Chứng nhận trường trung học đạt kiểm định chất lượng giáo dục

 

x

30

30

Thành lập, cho phép thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học

 

x

31

31

Sáp nhập, chia, tách trung tâm ngoại ngữ, tin học

 

x

32

32

Giải thể trung tâm ngoại ngữ, tin học (theo đề nghị của cá nhân tổ chức thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học)

 

x

33

33

Thành lập trường trung học phổ thông công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông tư thục

 

x

34

34

Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông

 

x

35

35

Giải thể trường trung học phổ thông

 

x

36

36

Thành lập trường trung học phổ thông chuyên công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông chuyên tư thục

 

x

37

37

Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông chuyên

 

x

38

38

Giải thể trường trung học phổ thông chuyên

 

x

39

39

Thành lập trường phổ thông dân tộc nội trú

 

x

40

40

Sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc nội trú

 

x

41

41

Giải thể trường phổ thông dân tộc

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!
local_phone