Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1300/TTr-SXD ngày 18/4/2022,
Bãi bỏ các Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An: số 890/QĐ-UBND ngày 25/3/2019 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng Nghệ An; số 891/QĐ-UBND ngày 25/3/2019 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng Nghệ An.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Cục Kiểm soát TTHC-VPCP; - Chủ tịch UBND tỉnh (b/c); - Phó Chủ tịch UBND tỉnh (đ/c Hoa); - Phó CVP UBND tỉnh (đ/c Thiền); - Cổng Thông tin điện tử tỉnh; - Lưu: VT, KSTT (TP, T).
Cấp gia hạn chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III
20 ngày làm việc đối với trường hợp gia hạn chứng chỉ hành nghề kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An (số 16 đường Trường Thi, TP. Vinh) hoặc nộp trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.nghean.gov.vn
- 150.000 đồng/chứng chỉ (áp dụng mức lệ phí 75.000 đồng/chứng chỉ đến hết ngày 30/6/2022);
- 300.000 đồng/1 lần sát hạch/1 lĩnh vực
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng;
- Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch COVID-19;
- Quyết định số 970/QĐ-BXD ngày 21/09/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy định về chi phí sát hạch phục vụ cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng;
- Thông báo số 96/TB-BXD ngày 12/10/2021 của Bộ Xây dựng về việc dừng thu chi phí bù đắp ĐTXD phần mềm sát hạch;
- Quyết định số 700/QĐ-BXD ngày 08/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính được thay thế, sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
4
2
Cấp gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, III
10 ngày làm việc đối với trường hợp gia hạn chứng chỉ năng lực kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An (số 16 đường Trường Thi, TP. Vinh) hoặc nộp trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.nghean.gov.vn
500.000 đồng/chứng chỉ (áp dụng mức lệ phí 250.000 đồng/chứng chỉ đến hết ngày 30/6/2022)
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng;
- Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch COVID-19;
- Quyết định số 700/QĐ-BXD ngày 08/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính được thay thế, sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
4
3
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
Dự án nhóm B không quá 20 ngày làm việc, dự án nhóm C không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An (số 16 đường Trường Thi, TP. Vinh).
Phí thẩm định theo Thông tư 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính, mức thu tính theo tỷ lệ % (áp dụng mức phí bằng 50% đến hết ngày 30/6/2022).
Tổng mức đầu tư dự án (tỷ đồng)
≤ 15
25
50
100
200
500
1.000
2.000
5.000
≥10.000
Tỷ lệ %
0,0190
0,0170
0,0150
0,0125
0,0100
0,0075
0,0047
0,0025
0,0020
0,0010
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở;
- Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch COVID-19;
- Quyết định số 700/QĐ-BXD ngày 08/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính được thay thế, sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
2
4
Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/điều chỉnh Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
- Không quá 30 ngày làm việc đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt;
- Không quá 24 ngày làm việc đối với công trình cấp II và cấp III;
- Không quá 18 ngày làm việc đối với công trình còn lại.
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An (số 16 đường Trường Thi, TP. Vinh).
Phí thẩm định dự án theo Thông tư 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính, mức thu tính theo tỷ lệ % (áp dụng mức phí bằng 50% đến hết ngày 30/6/2022).
1. Phí thẩm định thiết kế kỹ thuật
Đơn vị tính: Tỷ lệ%
Số TT
Loại công trình
Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán công trình hoặc dự toán gói thầu được duyệt (tỷ đồng)
≤15
50
100
200
500
1.000
2.000
5.000
8.000
1
Công trình dân dụng
0,165
0,110
0,085
0,065
0,050
0,041
0,029
0,022
0,019
2
Công trình công nghiệp
0,190
0,126
0,097
0,075
0,058
0,044
0,035
0,026
0,022
3
Công trình giao thông
0,109
0,072
0,055
0,043
0,033
0,025
0,021
0,016
0,014
4
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
0,121
0,080
0,061
0,048
0,037
0,028
0,023
0,017
0,014
5
Công trình hạ tầng kỹ thuật
0,126
0,085
0,065
0,050
0,039
0,030
0,026
0,019
0,017
2. Phí thẩm định dự toán xây dựng
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
Số TT
Loại công trình
Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán công trình hoặc dự toán gói thầu được duyệt (tỷ đồng)