ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1346/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 09 tháng 5 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 2703/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước của tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2021 - 2030;

Căn cứ Kế hoạch số 397/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh năm 2022; Kế hoạch số 93/KH-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phát động chuyên đề thi đua “Đẩy mạnh cải cách hành chính” năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (gọi tắt là Chỉ số CCHC), với các nội dung chính sau:

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG

1. Mục tiêu

a) Mục tiêu chung

Xác định Chỉ số CCHC để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện cải cách hành chính (CCHC) hàng năm của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân (UBND) các huyện, thị xã, thành phố, trên địa bàn tỉnh trong quá trình triển khai thực hiện CCHC nhà nước.

b) Mục tiêu cụ thể

- Xây dựng Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh (cấp tỉnh) và UBND các huyện, thị xã, thành phố (cấp huyện) theo đặc điểm, tính chất quản lý nhà nước của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện;

- Xác định được thang điểm, phương pháp đánh giá cho các tiêu chí, tiêu chí thành phần, từ đó xác định được Chỉ số CCHC của từng đơn vị;

- Hàng năm triển khai xác định, công bố Chỉ số CCHC của các đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện và tổ chức khen thưởng.

2. Yêu cầu

a) Chỉ số CCHC phải bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của các đơn vị và đánh giá thực chất, khách quan kết quả triển khai CCHC hàng năm của các đơn vị trên địa bàn tỉnh.

b) Tăng cường sự tham gia đánh giá của cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai CCHC của các đơn vị.

c) Hình thành được hệ thống theo dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước từ tỉnh đến huyện.

3. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

a) Phạm vi điều chỉnh

Công tác theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện công tác CCHC hàng năm của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện.

b) Đối tượng áp dụng

- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh (kể cả Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh);

- Các cơ quan ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;

- UBND cấp huyện.

II. NỘI DUNG CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

1. Chỉ số CCHC cấp tỉnh

- Bộ Chỉ số CCHC cấp tỉnh được cấu trúc thành 07 lĩnh vực đánh giá, 44 tiêu chí (gồm có các tiêu chí điểm cộng, trừ) như sau:

+ Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC: 07 tiêu chí;

+ Cải cách thể chế: 03 tiêu chí;

+ Cải cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông: 10 tiêu chí;

+ Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 03 tiêu chí;

+ Cải cách chế độ công vụ, công chức: 10 tiêu chí;

+ Cải cách tài chính công: 03 tiêu chí;

+ Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số: 08 tiêu chí.

- Thang điểm đánh giá Chỉ số CCHC cấp tỉnh với điểm chuẩn là 100, ngoài ra còn các tiêu chí điểm cộng, điểm trừ;

- Bộ Chỉ số CCHC cấp tỉnh được nêu chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.

2. Chỉ số CCHC của UBND cấp huyện

- Bộ Chỉ số CCHC của UBND cấp huyện được cấu trúc thành 07 lĩnh vực đánh giá, 46 tiêu chí (gồm có các tiêu chí điểm cộng, trừ) như sau:

+ Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC: 08 tiêu chí;

+ Cải cách thể chế: 03 tiêu chí;

+ Cải cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông: 09 tiêu chí;

+ Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 04 tiêu chí;

+ Cải cách chế độ công vụ, công chức: 11 tiêu chí;

+ Cải cách tài chính công: 03 tiêu chí;

+ Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số: 08 tiêu chí.

- Thang điểm đánh giá Chỉ số CCHC của UBND cấp huyện với điểm chuẩn là 100, ngoài ra còn các tiêu chí điểm cộng, điểm trừ;

- Bộ Chỉ số CCHC của UBND cấp huyện được nêu chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.

3. Phương pháp đánh giá

- Các đơn vị tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của đơn vị, địa phương mình theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong bộ Chỉ số CCHC tương ứng tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này;

- Điểm tự đánh giá của các đơn vị, địa phương được Tổ thẩm định (do UBND tỉnh thành lập) thẩm định để xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết;

- Kết quả thẩm định sẽ trình UBND tỉnh quyết định, công bố.

III. GIẢI PHÁP

1. Nâng cao trách nhiệm và hiệu quả chỉ đạo điều hành của các ngành, các cấp đối với việc xác định Chỉ số CCHC

- Thủ trưởng các đơn vị, địa phương chỉ đạo việc thực hiện các nội dung CCHC một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo Kế hoạch CCHC hàng năm;

- Chỉ đạo việc thực hiện công tác theo dõi, đánh giá CCHC một cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm trung thực, khách quan trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo các kết quả CCHC.

2. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến về Chỉ số CCHC

Các đơn vị, địa phương tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục tiêu, nội dung, kết quả Chỉ số CCHC hàng năm dưới nhiều hình thức khác nhau (hội nghị, hội thảo, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng...) nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và tăng cường sự tham gia, phối hợp của các tổ chức và cá nhân trong quá trình theo dõi, đánh giá kết quả triển khai CCHC hàng năm của các đơn vị, địa phương.

3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác theo dõi, đánh giá CCHC tại các cơ quan, đơn vị hành chính

- Các sở, ban, ngành tỉnh: phân công nhiệm vụ cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện CCHC triển khai công tác theo dõi, đánh giá CCHC của đơn vị một cách thường xuyên, liên tục. Tổng hợp, đánh giá một cách khách quan, trung thực kết quả CCHC đạt được hàng năm theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần quy định trong Chỉ số CCHC;

- Các đơn vị chủ trì các nội dung CCHC theo phân công nhiệm vụ tại Quyết định số 418/QĐ-UBND ngày 24/02/2020 của UBND tỉnh tổng hợp, đánh giá tình hình, kết quả triển khai CCHC đối với lĩnh vực được giao phụ trách; hàng năm phối hợp với Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan trong việc thẩm định, đánh giá kết quả triển khai CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện.

4. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, bảo đảm kinh phí cho công tác xác định Chỉ số CCHC

- Sở Nội vụ phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào việc xác định Chỉ số CCHC một cách chính xác, khách quan. Xây dựng cơ sở dữ liệu về Chỉ số CCHC để bảo đảm tính hệ thống trong công tác theo dõi, đánh giá của các cơ quan hành chính;

- Sở Tài chính bố trí đầy đủ kinh phí cho việc thực hiện thẩm định, xác định Chỉ số CCHC hàng năm.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm thực hiện

a) Sở Nội vụ

- Trình UBND tỉnh quyết định thành lập Tổ thẩm định Chỉ số CCHC;

- Tổng hợp, xử lý số liệu để xác định Chỉ số CCHC và xây dựng báo cáo kết quả Chỉ số CCHC;

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát nội dung Chỉ số CCHC để trình UBND tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế;

- Theo dõi, đôn đốc các đơn vị triển khai kế hoạch phát động chuyên đề thi đua “Đẩy mạnh CCHC” trên địa bàn tỉnh;

- Phối hợp các đơn vị thực hiện hướng dẫn đánh giá Chỉ số CCHC đối với từng lĩnh vực được phân công.

b) Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện

- Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện căn cứ vào Chỉ số CCHC được phê duyệt tại Quyết định này, xây dựng, triển khai Chỉ số CCHC tại đơn vị, địa phương mình phù hợp với điều kiện thực tế để bảo đảm sự đồng bộ, thống nhất trong công tác theo dõi, đánh giá CCHC;

- Tổng hợp báo cáo kết quả tự chấm điểm của đơn vị, địa phương theo Bộ Chỉ số CCHC kèm theo Quyết định này, kèm tài liệu minh chứng theo hướng dẫn của Sở Nội vụ;

- Các sở: Tài chính, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện theo dõi và hướng dẫn đánh giá Chỉ số CCHC đối với từng lĩnh vực được phân công;

- Bố trí đủ kinh phí, nhân lực để triển khai việc xác định Chỉ số CCHC trong phạm vi trách nhiệm của đơn vị, địa phương.

2. Kinh phí thực hiện

a) Kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC được đảm bảo bằng nguồn kinh phí CCHC của tỉnh;

b) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí cho triển khai xác định Chỉ số CCHC hàng năm thực hiện theo quy định.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1243/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Văn Dũng

 

PHỤ LỤC 1

CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 1346/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

STT

Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần

Điểm chuẩn

Điểm tự chấm

Điểm thẩm định

1

CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC

11

 

 

1.1

Kế hoạch CCHC

2

 

 

1.1.1

Ban hành Kế hoạch CCHC

1

 

 

 

- Đảm bảo nội dung, đúng thời gian quy định: 1 điểm

 

- Ban hành trễ: 0 điểm

- Không ban hành: -1 điểm

1.1.2

Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC

1

 

 

 

- Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức: Tỷ lệ % hoàn thành/100%

 

- Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 điểm

1.2

Phát động chuyên đề thi đua đẩy mạnh CCHC

1

 

 

 

- Có phát động bằng văn bản (trong Quý I - 2022): 0.5 điểm

 

- Báo cáo kết quả tự chấm điểm Chỉ số CCHC đầy đủ, đúng thời gian quy định: 0.5 điểm

1.3

Thực hiện chế độ báo cáo CCHC

2

 

 

 

Báo cáo CCHC đảm bảo về số lượng, nội dung, biểu mẫu và thời gian theo quy định: 2 điểm

 

- Báo cáo trễ hoặc không đảm bảo nội dung: -0.25 điểm/báo cáo

- Không gửi Báo cáo quý, 6 tháng: -0.5 điểm/báo cáo

- Không gửi Báo cáo năm: -1 điểm

1.4

Công tác kiểm tra CCHC

2

 

 

1.4.1

Tỷ lệ cơ quan, đơn vị hành chính thuộc, trực thuộc được kiểm tra trong năm

1

 

 

 

- Từ 30% số cơ quan, đơn vị trở lên: 1 điểm

 

- Từ 20% - dưới 30% số cơ quan, đơn vị: 0.5 điểm

- Dưới 20% số cơ quan, đơn vị: 0 điểm

1.4.2

Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra

1

 

 

 

- Tất cả số vấn đề đã hoàn thành việc xử lý: 1

 

- Tất cả số vấn đề đã xử lý nhưng chưa hoàn thành: 0.5

- Tất cả số vấn đề chưa xử lý: 0

Điểm đánh giá được tính theo công thức: (b/a) *1 + (c/a)*0.5

Trong đó:

- a là tổng số vấn đề phải xử lý

- b là số vấn đề đã hoàn thành việc xử lý.

- c là số vấn đề đã xử lý nhưng chưa hoàn thành.

Trường hợp không có vấn đề phải xử lý sau kiểm tra (a = 0) thì điểm đánh giá là 1.

Ví dụ: qua kiểm tra có 5 vấn đề phải xử lý, đã hoàn thành xử lý 2 vấn đề, còn 3 vấn đề đã xử lý nhưng chưa hoàn thành thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (2/5)*1 +(3/5)*0.5 = 0.7 điểm

1.5

Công tác tuyên truyền CCHC

2

 

 

1.5.1

Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên truyền CCHC

1

 

 

 

- Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức: Tỷ lệ % hoàn thành/100%

 

- Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 điểm

1.5.2

Thực hiện các hình thức tuyên truyền CCHC

1

 

 

 

- Tuyên truyền CCHC với 02 hình thức sau: trên website đơn vị (ít nhất 10 tin, bài) và Hội nghị: 0.5 điểm;

 

- Tuyên truyền các hình thức khác: tổ chức cuộc thi, tọa đàm, tư vấn, tập huấn: 0.5 điểm

- Tuyên truyền không đủ số lượng quy định: 0 điểm.

1.6

Việc phối hợp thực hiện các nhiệm vụ CCHC trong năm (Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh để thực hiện nhiệm vụ CCHC; văn bản của Sở Nội vụ đề nghị phối hợp lấy ý kiến đóng góp về CCHC; có báo cáo đột xuất theo yêu cầu...)

2

 

 

 

- Phối hợp kịp thời và đúng nội dung: 2 điểm

 

 

 

- Phối hợp chậm hoặc sai nội dung: -0.25 điểm /trường hợp

- Không phối hợp: -0.5 điểm/trường hợp

1.7

Điểm cộng:

Trong năm có sáng kiến về CCHC được UBND tỉnh hoặc Bộ, ngành Trung ương công nhận: 0.25 điểm/sáng kiến (Không quá 01 điểm)

+

 

 

2

CẢI CÁCH THỂ CHẾ

10

 

 

2.1

Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL)

5

 

 

2.1.1

Tổ chức thực hiện các hoạt động về TDTHPL

2

 

 

 

- Xây dựng và thực hiện Kế hoạch TDTHPL trong phạm vi quản lý của ngành, kế hoạch TDTHPL trọng tâm, liên ngành, chuyên đề được UBND tỉnh giao (nếu có) đảm bảo thời gian và tiến độ thực hiện theo quy định: 1 điểm

 

- Tổ chức thực hiện các hoạt động điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực quản lý của ngành hoặc lĩnh vực trọng tâm, liên ngành, chuyên đề của địa phương (nếu được giao): 1 điểm

2.1.2

Thực hiện báo cáo công tác TDTHPL đầy đủ, đúng thời gian và đảm bảo nội dung theo quy định.

2

 

 

 

- Thực hiện báo cáo đầy đủ, đúng

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!
local_phone