STT | Tên dự án | Địa điểm đầu tư | Mục tiêu đầu tư | Quy mô (ha) | Tổng vốn đầu tư (tỷ đồng) | Số quyết định phê duyệt quy hoạch | Hiện trạng khu đất | Ghi chú |
Quy hoạch sử dụng đất | Quy hoạch xây dựng; Quy hoạch ngành |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A | Về giao thông | | | | | | | | |
I | Đường bộ | | | | | | | | |
1 | Dự án đầu tư xây dựng công trình đường ven biển phía tây đảo Phú Quốc, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang | Phú Quốc | Góp phần hình thành tuyến đường kết nối ven biển nhằm tạo thuận lợi trong xử lý các tình huống ứng phó với thiên tai và tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh khu vực | Dài 3,1km, đường cấp II đồng bằng, chiều rộng nền, mặt đường rộng 22.5 - 26m | 2200 | | Quyết định số 1789/QĐ-UBND ngày 14/8/2018 phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu đô thị Dương Đông, tỷ lệ 1/2000 | | Điểm đầu giao với Mũi Gành Dầu; điểm cuối giao với Mũi Gành Gió |
2 | Dự án chống sạt lở đường tỉnh ĐT965 | U Minh Thượng | Khắc phục tình trạng sạt lở, lún nút trên tuyến đường tỉnh ĐT 965, nhằm hạn chế thấp nhất thiệt hại của người dân và các công trình đường bộ; phục vụ cho việc vận chuyển hàng hóa, lương thực, đảm bảo cho các hoạt động phòng chống cháy rừng | Dài 4.500md, sử dụng kè bê tông cốt thép, nạo vét luồng đảm bảo giao thông thủy kết hợp với trồng cây bảo vệ | 100 | | Quyết định số 2784/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh KG giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 | Theo hiện trạng tỉnh lộ | Điểm đầu giao với Quốc lộ 63 (Km37+294), xã Thạnh Yên, huyện U Minh Thượng; điểm cuối giao với Hồ Hoa Mai, Vườn Quốc gia U Minh Thượng |
3 | Dự án chống sạt lở đường tỉnh ĐT962 | Gò Quao | Khắc phục tình trạng sạt lở, nâng cấp mở rộng tuyến đường tỉnh ĐT962; kết nối huyện Gò Quao với tỉnh Bạc Liêu phục vụ nhu cầu đi lại vận chuyển hàng hóa của người dân, từng bước thích ứng với chống biến đổi khí hậu | Dài 11 km, Kè bê tông cốt thép kết hợp nâng cấp mở rộng tuyến đường dài 11km | 100 | | Quyết định số 2784/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh KG giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 | Theo hiện trạng tình lộ | Điểm đầu giao với Quốc lộ 61 (km60+794) huyện Gò Quao, điểm cuối bến phà cầu Đỏ (giáp ranh tỉnh Bạc Liêu) |
4 | Dự án đường ĐT965B (từ ĐT 965 đến ĐT 964) | An Minh | Khắc phục tình trạng sạt lở, nâng cấp mở rộng tuyến đường tỉnh ĐT965B; phục vụ nhu cầu đi lại vận chuyển hàng hóa của người dân, từng bước thích ứng với chống biến đổi khí hậu | Đai 20.000md Kè bê tông cốt thép kết hợp nâng cấp mở rộng tuyến đường dài 20km | 200 | | Quyết định số 2784/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh KG giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 | | Điểm đầu giao với ĐT.965, xã A Minh Bắc huyện U Minh Thượng; điểm cuối giao với ĐT.964 xã Vân Khánh, huyện An Minh |
5 | Cải tạo, nâng cấp đường ĐT.965C (Vĩnh Thuận - Kinh 2 – Minh Thuận) | Vĩnh Thuận - U Minh Thượng | Đây là tuyến đường kết nối giữa hai huyện Vĩnh Thuận và U Minh Thượng; phục vụ nhu cầu đi lại vận chuyển hàng hóa của người dân, từng bước thích ứng với chống biến đổi khí hậu. | Dài 15km, đường cấp IV đồng bằng. Chiều rộng nền đường 9m; trong đó: Chiều rộng mặt đường 7m; chiều rộng lề đường 1m x 2 bên (gia cố 0.5 x 2 bên). Mặt đường bê tông nhựa | 300 | | Quyết định số 2784/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh KG giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 | Theo hiện trạng tỉnh lộ | Điểm đầu giao với Quốc lộ 63 (cầu Vĩnh Thuận), huyện Vĩnh Thuận, điểm cuối ĐT.965 xã Minh Thuận, huyện U Minh Thượng |
6 | Dự án nâng cấp, mở rộng đường tỉnh ĐT.969 (Quốc lộ 80 - cầu Hòn Sóc) | Hòn Đất | Đây là tuyến đường chuyên dùng, vừa phục vụ cho việc vận chuyển và khai thác đá tại xã Thổ Sơn, vừa là đường dẫn đến khu di tích lịch sử và khu du lịch Hòn Me của huyện Hòn Đất; từng bước thích ứng với chống biến đổi khí hậu. | Dài 3.9km, đường cấp III đồng bằng. Chiều rộng nền đường 12m; trong đó: Chiều rộng mặt đường 7m; chiều rộng lề đường 2.5m x 2 bên (gia cố 2 x 2 bên). Mặt đường bê tông nhựa | 60 | | Quyết định số 2784/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh KG giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 | Theo hiện trạng tỉnh lộ | Điểm đầu giao với Quốc lộ 80, điểm cuối giao với cầu Hòn Sóc |
7 | Dự án đường tỉnh ĐT.970 (kênh Tám Ngàn) | Hòn Đất | Đây là dự án liên kết vùng, kết nối với đường tỉnh ĐT.958 (phía An Giang), là trục giao thông quan trọng ở phía tây địa bàn huyện Hòn Đất, có vai trò kết nối, trao đổi vận chuyển hàng hóa, nông sản, từng bước thích ứng với chống biến đổi khí hậu. | Dài 18,5km, đường cấp III đồng bằng. Chiều rộng nền đường 12m; trong đó: Chiều rộng mặt đường 7m; chiều rộng lề đường 2.5m x 2 bên (gia cố 2 x 2 bên). Mặt đường bê tông nhựa | 300 | | Quyết định số 2784/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh KG giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 | Theo hiện trạng tỉnh lộ | Điểm đầu giao với Cầu Tám Ngàn Quốc lộ 80 (Km162+700), điểm cuối Cầu Ninh Phước (giáp ranh tỉnh An Giang) |
8 | Dự án đường tỉnh ĐT.967 (Thứ Bảy - giáp Cà Mau) | An Minh | Đây là trục xương sống của huyện An Minh, kết nối nhu cầu giao thông trên toàn huyện đi QL.63 theo hướng Bắc và đi Cà Mau theo hướng Nam; phục vụ nhu cầu đi lại vận chuyển hàng hóa của người dân, từng bước thích ứng với chống biến đổi khí hậu | Dài 29km, đường cấp IV đồng bằng. Chiều rộng nền đường 9m; trong đó: Chiều rộng mặt đường 7m; chiều rộng lề đường 1m x 2 bên (gia cố 0.5 x 2 bên). Mặt đường bê tông nhựa | 280 | | Quyết định số 2784/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh KG giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 | Theo hiện trạng tỉnh lộ | Điểm đầu giao với Cầu Thứ Bảy mới (giao với Quốc lộ 63 - Km24+000), điểm cuối giao với Cầu Ngã Bát (giáp Ranh tỉnh Cà Mau) |
9 | Nâng cấp, mở rộng đường tỉnh ĐT.968 (Chín Rưỡi - Xẻo Nhàu) | An Minh | Kết nối cảng cá Xẻo Nhàu với đường hành lang ven biển phía Nam, có vai trò trao đổi vận chuyển hàng hóa, hành khách và hàng nông sản, từng bước thích ứng với chống biến đổi khí hậu. | Dài 11,7km, đường cấp III đồng bằng. Chiều rộng nền đường 9m; trong đó: Chiều rộng mặt đường 7m; chiều rộng lề đường 1m x 2 bên (gia cố 0.5 x 2 bên). Mặt đường bê tông nhựa | 164 | | Quyết định số 2784/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh KG giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 | Theo hiện trạng tỉnh lộ | Điểm đầu giao với Đường hành lang ven biển (Km70+068), điểm cuối giao với Cảng cá Xẻo Nhàu, huyện An Minh |
II | Đường thủy nội địa | | | | | | | | |
1 | Nạo vét tuyến kênh phụ trợ kết nối với tuyến đường thủy quốc gia | | | | | | |
1.1 | Kênh Xảo Nhàu | | Kết nối vùng cảng Xẻo Nhàu, đô thị mới Xẻo Nhàu, cụm công nghiệp Xẻo Nhàu với trung tâm huyện An Minh là thị trấn thứ Mười Một, đảm bảo khả năng thoát nước cho khu vực | Dài 12,5km, quy hoạch tuyến đạt cấp IV-ĐTNĐ, tuyến có thể khai thác hiệu quả đối với đoàn sà lan 2x100T và phương tiện thủy nội địa có tải trọng đến 100T. Tiến hành nạo vét toàn tuyến (L=12.5km) đạt cấp IV-ĐTNĐ: sâu >=2.8m; rộng >=25m | 15 | | Quyết định số 2834/QĐ-UBND ngày 13/12/2014 phê duyệt quy hoạch chi tiết phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa tỉnh Kiên Giang đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 | Theo hiện trạng kênh | Điểm đầu giao với kênh Tân Bằng Cán Gáo (Xẻo Rô), điểm cuối giao với Cảng cá Xẻo Nhàu |
1.2 | Kênh Lung Lớn 2 | Bình An - Bình Trị | Phục vụ 2 cảng chuyên dùng để vận chuyển xi măng và đá khai thác; đảm bảo khả năng thoát lũ cho khu vực | Dài 14,5km, quy hoạch tuyến đạt cấp III-ĐTNĐ, tuyến có thể khai thác hiệu quả đối với đoàn sà lan 2x400T và phương tiện thủy nội địa có tải trọng đến 300T. Tiến hành nạo vét toàn tuyến (L=14.5km) đạt cấp III-ĐTNĐ: sâu >=3m, rộng >=35m; xây dựng thay thế công trình cổng Bình An bằng âu thuyền đảm bảo phương tiện 300T có thể lưu thông trên tuyến, lắp đặt trang thiết bị hàng giang cho tuyến có thể khai thác vận tải 24/24H. | 18 | | Quyết định số 2834/QĐ-UBND ngày 13/12/2014 phê duyệt quy hoạch chi tiết phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa tỉnh Kiên Giang đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 | Theo hiện trạng kênh | Điểm đầu giao với Cống Bình An; điểm cuối giao với kênh Lung Lơn |
|
|
|
|