BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1155/QĐ-BHXH

Hà Nội, ngày 12 tháng 5 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC DỊCH VỤ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ

TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đi bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện;

Căn cứ Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;

Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 4/8/2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; Quyết định số 38/2019/QĐ-TTg ngày 31/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, b sung một số điều của Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp

Căn cứ Thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày 03/02/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; Thông tư số 24/2020/TT-BTC ngày 13/4/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày 03/02/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;

Theo đề nghị của Trưởng ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý hoạt động của tổ chức dịch vụ thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 12 tháng 5 năm 2022, thay thế Quyết định số 1599/QĐ-BHXH ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy định hoạt động đại lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Các văn bản quy định do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành trước đây trái với Quyết định này đều hết hiệu lực.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- HĐQL BHXH Việt Nam (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: LĐTB&XH, Y tế, Tài chính, Tư pháp, Nội vụ;
- Hội nông dân, Hội Phụ nữ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tổng Giám đốc;
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Lưu: VT, TST.

TỔNG GIÁM ĐỐC




Nguyễn Thế Mạnh

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC DỊCH VỤ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1155/QĐ-BHXH ngày 12/5/2022 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

1.1. Văn bản này hướng dẫn về quản lý hoạt động thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của tổ chức dịch vụ được Bảo hiểm xã hội Việt Nam ủy quyền thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người tham gia bảo hiểm y tế được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng và bảo hiểm y tế hộ gia đình theo quy định của pháp luật.

1.2. Quy chế này không quy định về ủy quyền thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế bắt buộc và nhóm học sinh, sinh viên được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế theo quy định.

2. Đối tượng áp dụng

Tổ chức dịch vụ nhận ủy quyền thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; cơ quan Bảo hiểm xã hội các cấp; tổ chức và cá nhân có liên quan.

Điều 2. Viết tắt

1. Các từ viết tắt

1.1. BHXH: viết tắt của "bảo hiểm xã hội"

1.2. BHYT: viết tắt của "bảo hiểm y tế"

1.3. Tỉnh: gọi chung cho tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

1.4. Huyện: gọi chung cho quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

2. Trong văn bản này, các từ, cụm từ sau đây được hiểu như sau:

2.1. Hợp đồng ủy quyền thu BHXH, BHYT: là Hợp đồng ủy quyền theo quy định tại Điều 562 Bộ luật Dân sự và không được ủy quyền lại.

2.2. Điểm thu: là địa điểm thực hiện các giao dịch về BHXH, BHYT của nhân viên Tổ chức dịch vụ và người tham gia BHXH, BHYT.

2.3. Các chương, mục, điều, khoản, điểm, tiết và mẫu biểu dẫn chiếu trong văn bản này mà không ghi rõ nguồn thì được hiểu là của văn bản này.

Chương II

TỔ CHỨC DỊCH VỤ, NHÂN VIÊN THU BHXH, BHYT

Điều 3. Tổ chức dịch vụ

Tổ chức dịch vụ đảm bảo các điều kiện để tổ chức thực hiện dịch vụ thu BHXH, BHYT do cơ quan BHXH ủy quyền làm đại lý thu theo quy định điểm e khoản 3 Điều 2 Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 4/8/2020 của Chính phủ và quy định của pháp luật.

Điều 4. Nhân viên thu BHXH, BHYT

Nhân viên thu BHXH, BHYT là người làm việc theo quy định của pháp luật cho Tổ chức dịch vụ, được Tổ chức dịch vụ đăng ký với cơ quan BHXH làm nhân viên thu BHXH, BHYT (sau đây gọi tắt là nhân viên thu). Đã hoàn thành Chương trình bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ thu BHXH, BHYT lần đầu.

Chương III

HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN THU BHXH, BHYT

Điều 5. Hợp đồng ủy quyền thu BHXH, BHYT; phân cấp ký Hợp đồng

1. Hợp đồng ủy quyền thu BHXH, BHYT (sau đây gọi tắt là Hợp đồng)

1.1. Căn cứ ký Hợp đồng

a) Căn cứ pháp lý: Theo quy định của pháp luật và Điều 562 Bộ luật Dân sự về Hợp đồng ủy quyền.

b) Căn cứ điều kiện, khả năng thực tế của Tổ chức dịch vụ đáp ứng yêu cầu để tổ chức thực hiện thu BHXH tự nguyện, BHYT tự đóng.

c) Căn cứ chỉ tiêu, kế hoạch phát triển người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT tự đóng của BHXH Việt Nam.

1.2. Thời hạn Hợp đồng

a) Hợp đồng có hiệu lực tối đa 02 năm kể từ ngày xác lập.

b) Hợp đồng được xem xét gia hạn tối đa bằng thời hạn của Hợp đồng đã ký và chỉ gia hạn một lần.

1.3. Bảo lãnh Hợp đồng

a) Bảo lãnh Hợp đồng là văn bản cam kết trách nhiệm bồi hoàn toàn bộ số tiền thu BHXH tự nguyện, BHYT tự đóng và tiền lãi (nếu có) trong trường hợp Tổ chức dịch vụ để xảy ra thất thoát, nộp không đủ, nộp không đúng thời hạn theo quy định hoặc gây thiệt hại cho người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT tự đóng hoặc cho cơ quan BHXH.

b) Bảo lãnh Hợp đồng được thực hiện theo hình thức Thư bảo lãnh hoặc Hợp đồng bảo lãnh của tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật.

1.4. Cam kết của các bên

1.4.1. Cơ quan BHXH

a) Cung cấp văn bản, tài liệu nghiệp vụ, hồ sơ biểu mẫu, biển hiệu và các thông tin cần thiết để thực hiện hoạt động dịch vụ thu.

b) Phổ biến, cập nhật chính sách, quy định mới về BHXH, BHYT; bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ, kỹ năng khai thác, phát triển người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT tự đóng cho nhân viên Tổ chức dịch vụ.

c) Chi thù lao theo quy định.

d) Khen thưởng theo quy định.

1.4.2. Tổ chức dịch vụ

a) Chấp hành quy định của BHXH Việt Nam về quản lý tiền thu, quản lý hồ sơ, thông tin người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT tự đóng; chế độ thông tin, báo cáo, việc kiểm tra, giám sát của cơ quan BHXH về hoạt động thu BHXH, BHYT theo Hợp đồng.

b) Bồi thường đầy đủ, kịp thời các thiệt hại do nhân viên thu gây ra cho cơ quan BHXH, người tham gia và các bên có liên quan theo quy định của pháp luật.

c) Tổ chức các điểm thu trên địa bàn cấp xã, đảm bảo mỗi xã có ít nhất 01 điểm thu và có nhân viên thu thường trực và có 03 nhân viên để vận động thu.

d) Đảm bảo cơ sở vật chất, kỹ thuật, tài chính và nguồn nhân lực để thực hiện công tác phát triển, duy trì người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT tự đóng, cụ thể:

- Vận động người dân tham gia BHXH tự nguyện, BHYT tự đóng.

- Tiếp nhận hồ sơ, lập danh sách tham gia của người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT tự đóng.

- Đôn đốc, hướng dẫn: người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT tự đóng tiếp tục đóng tiền để được ghi nhận thời gian tham gia BHXH tự nguyện và gia hạn giá trị sử dụng thẻ BHYT.

- Thu tiền đóng của người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT tự đóng; chuyển/nộp tiền, hồ sơ của người tham gia kịp thời, đầy đủ cho cơ quan BHXH.

- Nhận sổ BHXH, thẻ BHYT từ cơ quan BHXH trả cho người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT tự đóng.

đ) Hoàn trả kinh phí chi thù lao tương ứng trong trường hợp cơ quan BHXH hoàn trả tiền đóng BHXH tự nguyện, BHYT cho người tham gia theo quy định.

2. Phân cấp ký Hợp đồng

2.1. BHXH huyện: Ký Hợp đồng; gia hạn, chấm dứt hiệu lực Hợp đồng với Tổ chức dịch vụ có phạm vi hoạt động trong địa bàn huyện.

2.2. BHXH tỉnh: Ký Hợp đồng; gia hạn, chấm dứt hiệu lực Hợp đồng với Tổ chức dịch vụ có phạm vi hoạt động trong địa bàn tỉnh hoặc liên huyện trong tỉnh hoặc địa bàn thành phố thuộc tỉnh.

2.3. BHXH Việt Nam: Ký Hợp đồng, gia hạn, chấm dứt hiệu lực Hợp đồng với Tổ chức dịch vụ có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh.

Điều 6. Quy trình ký Hợp đồng

1. BHXH huyện

2.1. Nhận 01 bộ hồ sơ của Tổ chức dịch vụ có phạm vi hoạt động trong địa bàn huyện, xem xét, giải quyết theo thẩm quyền.

Thành phần hồ sơ bao gồm: Thư mời/giấy mời về việc phối hợp tổ chức triển khai thu, phát triển người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT tự đóng; Danh sách nhân viên thu (Mẫu 01a-UQ).

2.2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, thực hiện thẩm định hồ sơ.

a) Trường hợp hồ sơ đúng, đủ, Tổ chức dịch vụ đảm bảo các điều kiện để tổ chức thu BHXH tự nguyện, BHYT tự đóng, căn cứ tình hình thực tế và hướng dẫn của BHXH tỉnh, BHXH Việt Nam, triển khai ký Hợp đồng (Mẫu số 02-UQ). Trong 10 ngày làm việc kể từ ngày ký Hợp đồng, Tổ chức dịch vụ gửi BHXH huyện Thư bảo lãnh/Hợp đồng bảo lãnh của tổ chức tín dụng theo quy định để Hợp đồng có hiệu lực thi hành.

b) Trường hợp không ký Hợp đồng, BHXH huyện thông báo bằng văn bản cho Tổ chức dịch vụ, đồng thời báo cáo BHXH tỉnh.

2.3. Cập nhật thông tin Hợp đồng đã ký vào phần mềm quản lý.

3. BHXH tỉnh

3.1. Nhận 01 bộ hồ sơ của Tổ chức dịch vụ có phạm vi hoạt động trong địa bàn tỉnh hoặc liên huyện trong tỉnh hoặc địa bàn thành phố thuộc tỉnh, xem xét, giải quyết theo thẩm quyền.

Thành phần hồ sơ bao gồm: Thư mời/giấy mời về việc phối hợp tổ chức triển khai thu, phát triển người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT tự đóng; Danh sách nhân viên thu (Mẫu 01a-UQ).

3.2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, thực hiện thẩm định hồ sơ.

a) Trường hợp hồ sơ đúng, đủ, Tổ chức dịch vụ đảm bảo các điều kiện để tổ chức thu BHXH tự nguyện, BHYT tự đóng, căn cứ tình hình thực tế và hướng dẫn của BHXH Việt Nam, triển khai ký Hợp đồng (Mẫu số 02-UQ). Trong 10 ngày làm việc kể từ ngày ký Hợp đồng, Tổ chức dịch vụ gửi BHXH tỉnh Thư bảo lãnh/Hợp đồng bảo lãnh của tổ chức tín dụng theo quy định để Hợp đồng có hiệu lực thi hành.

b) Trường hợp không ký Hợp đồng, BHXH tỉnh thông báo bằng văn bản cho Tổ chức dịch vụ, đồng thời báo cáo BHXH Việt Nam.

3.3. Cập nhật thông tin Hợp đồng đã ký vào phần mềm quản lý.

4. BHXH Việt Nam

4.1. Nhận 01 bộ hồ sơ của Tổ chức dịch vụ có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh, xem xét, giải quyết theo thẩm quyền.

4.2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, thực hiện thẩm định hồ sơ.

a) Trường hợp hồ sơ đúng, đủ, Tổ chức dịch vụ đảm bảo các điều kiện để tổ chức thu BHXH tự nguyện, BHYT tự đóng, triển khai ký Hợp đồng nguyên tắc (Mẫu số 02-UQ). Trong 10 ngày làm việc kể từ ngày ký Hợp đồng, Tổ chức dịch vụ gửi BHXH Việt Nam Thư bảo lãnh/Hợp đồng bảo lãnh của tổ chức tín dụng theo quy định để Hợp đồng có hiệu lực thi hành.

b) Trường hợp không ký Hợp đồng, thông báo bằng văn bản cho Tổ chức dịch vụ.

4.3. Cập nhật thông tin Hợp đồng đã ký vào phần mềm quản lý.

Điều 7. Sửa đổi, bổ sung Hợp đồng

1. Các trường hợp sửa đổi, bổ sung Hợp đồng

1.1. Thay đổi căn cứ pháp lý của Hợp đồng đã ký.

1.2. Thay đổi chính sách pháp luật, các quy định về BHXH, BHYT của Nhà nước.

1.3. Thay đổi, bổ sung quyền, trách nhiệm của các bên ký Hợp đồng.

1.4. Các yếu tố khác có ảnh hưởng đến thực hiện Hợp đồng.

2. Quy trình sửa đổi, bổ sung Hợp đồng

2.1. Một trong hai bên có văn bản thông báo gửi bên kia đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung cụ thể của Hợp đồng đã ký.

2.2. Trong 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung Hợp đồng, hai bên cùng bàn bạc, thỏa thuận.

2.3. Hiệu lực của Phụ lục Hợp đồng theo hiệu lực của Hợp đồng đã ký.

Điều 8. Gia hạn Hợp đồng

1. Điều kiện gia hạn Hợp đồng

1.1. Hợp đồng được xem xét gia hạn với thời hạn tối đa bằng thời hạn Hợp đồng đã ký khi Tổ chức dịch vụ đảm bảo các yêu cầu sau:

a) Đáp ứng về cơ sở vật chất, nhân lực để tổ chức triển khai thu BHXH tự nguyện, BHYT tự đóng theo thỏa thuận.

b) Hoàn thành kế hoạch khai thác phát triển người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT tự đóng được giao.

c) Có cam kết bảo lãnh thực hiện Hợp đồng thời hạn tiếp theo theo quy định.

d) Không vi phạm Hợp đồng.

1.2. Hợp đồng được gia hạn một lần, khi hết thời hạn được gia hạn thì chấm dứt Hợp đồng. Việc xem xét ký Hợp đồng mới theo quy định tại Điều 6, Điều 9.

2. Hồ sơ gia hạn

2.1. Hợp đồng; Phụ lục Hợp đồng (nếu có).

2.2. Thư bảo lãnh/Hợp đồng bảo lãnh của tổ chức tín dụng.

2.3. Danh sách nhân viên thu (Mẫu 01a-UQ).

2.4. Tổng hợp, đánh giá kết quả hoạt động so kế hoạch của năm trước liền kề và đến thời điểm kết thúc Hợp đồng.

3. Quy trình gia hạn

3.1. Tổ chức dịch vụ

a) Rà soát, đảm bảo các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.

b) Trong thời hạn 30 ngày trước ngày Hợp đồng hết hiệu lực, gửi hồ sơ cho cơ quan BHXH.

c) Thoả thuận ký Phụ lục Hợp đồng (Mẫu 03-UQ).

3.2. BHXH huyện/tỉnh

a) Trong thời hạn 45 ngày trước ngày hết hạn Hợp đồng đã ký, xem xét nhu cầu, đặc điểm tình hình thực tế, hướng dẫn của BHXH tỉnh/BHXH Việt Nam, có văn bản thông báo, đề nghị Tổ chức dịch vụ thực hiện các nội dung theo điểm 3.1 khoản này.

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, thực hiện thẩm định hồ sơ, điều kiện, triển khai ký gia hạn bằng Phụ lục Hợp đồng (Mẫu 03-UQ).

Trường hợp không đủ điều kiện gia hạn Hợp đồng, BHXH huyện/tỉnh có văn bản thông báo cho Tổ chức dịch vụ và báo cáo BHXH tỉnh/BHXH Việt Nam.

c) Cập nhật thông tin gia hạn Phụ lục Hợp đồng vào phần mềm quản lý theo quy định.

Điều 9. Chấm dứt Hợp đồng

1. Các trường hợp chấm dứt Hợp đồng

1.1. Hợp đồng hết thời hạn và không được gia hạn.

1.2. Hợp đồng đã được gia hạn một lần.

1.3. Tổ chức dịch vụ không đáp ứng đủ nhân lực hoặc nhân viên không đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 4.

1.4. Tổ chức dịch vụ vi phạm các điều khoản trong Hợp đồng đã ký.

1.5. Tổ chức dịch vụ không hoàn thành kế hoạch phát triển người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT tự đóng được giao.

1.6. Tổ chức dịch vụ vi phạm pháp luật, bị các cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.

1.7. Tổ chức dịch vụ có một trong các hành vi vi phạm sau:

a) Giả mạo hồ sơ, chứng từ tham gia BHXH, BHYT.

b) Sử dụng biên lai thu tiền không đúng quy định.

c) Thu tiền của người tham gia trái quy định.

d) Không nộp tiền hoặc nộp không đúng số tiền đã thu theo quy định.

đ) Nộp tiền không đúng thời gian theo quy định.

e) Có hành vi gian lận để lạm dụng quỹ BHXH, BHYT.

g) Không trả sổ BHXH, thẻ BHYT của người tham gia.

h) Lợi dụng danh nghĩa Tổ chức dịch vụ thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật, tuyên truyền sai lệch chính sách BHXH, BHYT.

1.8. Thay đổi chủ thể ký Hợp đồng.

1.9. Thay đổi căn cứ pháp lý.

1.10. Đơn phương chấm dứt hợp đồng

a) Cơ quan BHXH có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho Tổ chức dịch vụ tương ứng với công việc mà Tổ chức dịch vụ đã thực hiện và bồi thường thiệt hại (nếu có).

b) Tổ chức dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho Cơ quan BHXH (nếu có).

1.11. Trường hợp khác do Luật định.

2. Hồ sơ, quy trình chấm dứt hiệu lực Hợp đồng

2.1. Đối với trường hợp tại điểm 1.1, 1.2 khoản 1 Điều này, trong thời hạn 15 ngày trước khi chấm dứt Hợp đồng, cơ quan BHXH kiểm tra và thực hiện những việc sau:

a) Thanh, quyết toán biên lai thu tiền và số tiền Tổ chức dịch vụ đã thu, nộp; thu hồi biên lai thu tiền, biển hiệu, cùng các tài liệu, hồ sơ liên quan đến hoạt động thu BHXH, BHYT.

b) Kiểm tra, đối chiếu việc trả sổ BHXH, thẻ BHYT cho người tham gia.

c) Thanh, quyết toán thù lao và các chi phí khác (nếu có).

d) Thông báo việc chấm dứt Hợp đồng trên phương tiện thông tin đại chúng nơi Tổ chức dịch vụ hoạt động và các đơn vị, tổ chức có liên quan để phối hợp giám sát; thời hạn tiếp nhận, xử lý những vướng mắc của người tham gia liên quan đến Tổ chức dịch vụ.

đ) Yêu cầu Tổ chức dịch vụ chịu mọi trách nhiệm và khắc phục hậu quả cho cơ quan BHXH và người tham gia về những hành vi vi phạm mà Tổ chức dịch vụ đã thực hiện trong thời gian hiệu lực của Hợp đồng.

2.2. Đối với trường hợp tại điểm 1.3, 1.4, 1.5, 1.6, 1.7, 1.8 khoản 1 Điều này, cơ quan BHXH thông báo cho Tổ chức dịch vụ bằng văn bản về việc chấm dứt Hợp đồng. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày ra thông báo, cơ quan BHXH kiểm tra và thực hiện công việc tại điểm 2.1 khoản này.

2.3. Đối với trường hợp tại điểm 1.10 khoản 1 Điều này, cơ quan BHXH hoặc Tổ chức dịch vụ thông báo cho nhau bằng văn bản về việc đơn phương chấm dứt Hợp đồng. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày ra thông báo, cơ quan BHXH/Tổ chức dịch vụ kiểm tra và thực hiện công việc tại điểm 2.1 khoản này.

2.4. Sau khi 02 bên đã hoàn thành các trách nhiệm, lập Biên bản Thanh lý Hợp đồng theo quy định (Mẫu 06-UQ), kèm theo Biên bản xử lý vi phạm, Quyết định xử lý vi phạm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Chương IV

BỒI DƯỠNG, TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ CHO TỔ CHỨC DỊCH VỤ

Điều 10. Chương trình bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ thu BHXH, BHYT (bồi dưỡng, tập huấn)

1. Bồi dưỡng, tập huấn lần đầu

1.1. Đối tượng: người được Tổ chức dịch vụ lập danh sách làm nhân viên thu.

1.2. Nội dung

1.2.1. Bồi dưỡng, tập huấn kiến thức và kỹ năng

a) Kiến thức cơ bản về chính sách pháp luật BHXH, BHYT.

b) Kỹ năng khai thác, tư vấn, phát triển người tham gia.

c) Quy trình nghiệp vụ thu BHXH, BHYT, cấp mã số BHXH, cấp sổ BHXH, thẻ BHYT.

1.2.2. Kiểm tra kiến thức.

1.2.3. Lập danh sách nhân viên thu đạt yêu cầu bồi dưỡng, tập huấn, thông báo bằng văn bản cho Tổ chức dịch vụ và BHXH cấp huyện.

1.2.4. Cấp thẻ nhân viên thu.

1.3. Phân cấp thực hiện: BHXH tỉnh.

2. Bồi dưỡng, tập huấn thường xuyên

2.1. Đối tượng: nhân viên thu

2.2. Nội dung

a) Cập nhật kiến thức về chính sách pháp luật BHXH, BHYT mới thay đổi.

b) Quy trình, quy định của BHXH Việt Nam ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung.

2.3. Phân cấp thực hiện: BHXH tỉnh.

3. Bồi dưỡng, tập huấn nâng cao

3.1. Đối tượng: Nhân viên thu đạt thành tích cao trong công tác thu, phát triển người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT tự đóng; nhiệt tình, năng nổ trong triển khai hoạt động dịch vụ thu; đã hoàn thành lớp bồi dưỡng, tập huấn thường xuyên.

3.2. Nội dung

a) Bồi dưỡng, tập huấn kiến thức chuyên sâu về BHXH, BHYT; kỹ năng nâng cao về tổ chức khai thác BHXH, BHYT; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hoạt động.

b) Chia sẻ kinh nghiệm trong hoạt động tuyên truyền, vận động người tham gia BHXH, BHYT từ cơ quan BHXH, Tổ chức dịch vụ và các cá nhân có thành tích xuất sắc trong và ngoài Ngành BHXH Việt Nam trên toàn quốc.

3.3. Phân cấp thực hiện: BHXH Việt Nam.

Điều 11. Lập kế hoạch bồi dưỡng, tập huấn

1. Lập Kế hoạch bồi dưỡng, tập huấn lần đầu và bồi dưỡng, tập huấn thường xuyên

1.1. BHXH huyện: Tổng hợp nhu cầu của Tổ chức dịch vụ trên địa bàn huyện, báo cáo BHXH tỉnh trước ngày 15/7 hàng năm.

1.2. BHXH tỉnh:

a) Tổng hợp nhu cầu của Tổ chức dịch vụ trên địa bàn tỉnh.

b) Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng, tập huấn (nội dung, số người, số lớp, thời gian, địa điểm, trách nhiệm thực hiện của tổ chức và cá nhân có liên quan...) xong trước ngày 1/8 hàng năm, báo cáo BHXH Việt Nam.

2. Lập kế hoạch bồi dưỡng, tập huấn nâng cao

2.1. BHXH huyện/tỉnh:

a) Lập danh sách: Rà soát danh sách nhân viên thu trên địa bàn huyện/tỉnh; tổng hợp, đánh giá, lựa chọn nhân viên thu đảm bảo các yếu tố cơ bản: Có tinh thần trách nhiệm với nhiệm vụ được giao, am hiểu chính sách pháp luật BHXH, BHYT, nhiệt tình tuyên truyền, vận động người dân tham gia BHXH tự nguyện, BHYT tự đóng, không vi phạm các quy định trong hoạt động thu BHXH, BHYT. Kết quả khai thác, phát triển người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT tự đóng tính đến thời điểm 31/12 năm trước liền kề hoàn thành vượt kế hoạch được giao và tính đến 31/7 đạt tối thiểu 80% kế hoạch giao.

BHXH huyện/tỉnh lập danh sách nhân viên thu đề nghị bồi dưỡng, tập huấn nâng cao trên địa bàn, số lượng không quá 15% số nhân viên thu trên địa bàn.

b) BHXH tỉnh rà soát danh sách, xây dựng kế hoạch (số lượng, nhu cầu về nội dung bồi dưỡng, tập huấn...) gửi BHXH Việt Nam trước 15/8 hàng năm.

2.2. BHXH Việt Nam

Ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ: Tổng hợp nhu cầu bồi dưỡng, tập huấn của BHXH tỉnh, căn cứ tình hình thực tế, phối hợp với các đơn vị liên quan lập kế hoạch bồi dưỡng, tập huấn nâng cao cho Tổ chức

- Tải về tài liệu PDF

- In tài liệu
Đang cập nhật

Viết đánh giá

     Nội dung không đầy đủ   Thông tin không chính xác   Khác 
Lưu ý: không hỗ trợ HTML!